nguyên t thphân
chia được
Einstein không phi nhà vt duy nht thc hin nhng khám phá
quan trng trong thp niên đầu tiên ca thếk20. Da trên khám p ra
electron năm 1897, J.J Thomson nhng người khác đang bn rn kho sát
thếgii hngun t.
Thomson tiếp tc sdng thut ngtiu th để telectron trong nhiu
năm. Nhưng cho ông gi , ông biết rng vic khám phá ra đã mra
nhiu ltrình nghiên cu mi trong vt hcđối vi thếkmi. Mt snhà
nghiên cuđã nghiên cu bn thân electron, trong khi nhng người khác quan
tâm đến vai trò ca electron trong vt cht. Chng hn, nếu các electron, tích đin
âm, là bphn ca nguyên ttrung hòa đin, thì nguyên tcũng phi cha các
đin tích dương. các electron quá nh, cho n vt cht tích đin dương còn li
phi mang phn ln khi lượng ca nguyên t.
Vnđề sm trnên ràng snguyên tca mt nguyên t,đại lượng đặc
trưng cho vtrí ca nó trong bng tun hoàn, tương ng vi selectron trong
nguyên tca hay tương đương, tương ng viđin tích dương trong phn
mang đin dương ca nguyên t(mc cho đến lúc y hkhông biết bphn
tích đin dương đó trông nhưthếnào). Khi lượng nguyên tca các nguyên t
khác nhau cũng liên hvi snguyên t, nhưng không theo mt stl đơn gin.
Hydrogen là nguyên tnhnht snguyên tbng mt, nhưng mt nguyên
thelium, vi snguyên tbng hai, khi lượng gp bn ln hydrogen. c
nguyên tnng, dnhưc vi snguyên t82 và khi lượng nguyên t
khong 207 ln hydrogen, còn vượt ra khi stl đó. Không ai biết ti sao li như
thế.
Các nhà khoa hc còn nhn ra rng các electron nguyên do cho hành trng hóa
hc ca nguyên t. Hóa trca mt nguyên tlà mt tính cht tch nó phn
ng vi các nguyên tkhác. Hóa trliên hvi selectron đóng góp cho
phnng hóa hc và chi phi nhng kết hp nhtđịnh ca các nguyên t để hình
thành nên phân t. Các nguyên ttrong cùng mt ct ca bng tun hoàn a
trbng nhau. Mc cho đến khi y hkhông hiuđược ti sao, nhưng các nhà
vt và hóa hc công nhn rng đa scác nguyên tkhông ch electron hóa tr
n nhng electron khác không tham gia vào các phnng hóa hc. Người
ta cũng sm biết dòng đin chy trong dây kim loi dòng các electron. Ti
sao mt scht, thí dnhưkim loi, dnđin trong khi nhng cht khác không
dnđin thì chưađược hiu rõ, nhưng ràng mt selectron không liên kết
cht chvi nguyên thay phân tca chúng so vi nhng electron khác.
Trong snhng nhà vt vào bui chuyn giao ca thếk20, Ernest Rutherford
nhanh chóng ni lên là mt nhân vt hàng đầu trong vic tìm hiu sphóng xln
cu trúc bên trong ca các nguyên t. Năm 1898, ông trthành giáo sưti trường
Đại hc McGill Montreal, Canada, nơi ông tiếp tc nghiên cu ông đã btđầu vi
Thomson Anh. Ông sm tìm ra mt dng phóng xthba, còn đâm xuyên hơn c
tia beta, ông gi mt cách tnhiên tia gamma, vi nhng tính cht tương t
nhưcác tính cht ca tia X.
Cui năm 1900, ông hp tác vi nhà hóa hc McGill, Frederick Soddy (1877
1956), và h đã btđầu thếkmi thtìm hiu mt scơsa hc rt l đi
cùng vi sphóng x. Chng hn, Rutherford Soddy đã chiết tách a hc các
nguyên tphóng xthuc mt nguyên tkhác ra khi mt mu chyếu thorium.
Cht liu còn li ban đầu kém phóng xhơn nhiu, nhưng sau đó cùng loi nguyên
tphóng xmà h đã loi ra xut hin trli, cnhưthchng chuyn xy ra.
Nhng thí nghim khác vi nhng cht phóng xkhác mang li nhng kết qugây
thách đố tương t.
Khi hphân tích các mu phóng xca mình, hthường tìm thy nhng nguyên t
hóa hc nhưnhau trong nhng cht khác nhau, nhưng vi khi lượng nguyên t
khác nhau. Phi mt vài năm nghiên cu thn trng, người ta mi hiuđược
chuyn đang xy ra. Sphóng x đã mang li cho các nhà khoa hc nhng gi ý
vcu trúc bên trong ca các nguyên t. Rutherford Soddy nhn ra rng s
phóng xxy ra khi phn tích đin dương ca nguyên t- cho nó cái phát
ra thgì đó. Các kết quca hxác nhn rng khi mt nguyên t“bmẹ” phát ra
mt ht alpha, thì snguyên tca nó gimđi hai; nghĩa là, biếnđổi, hay biến
t, thành mt nguyên t“con” nm dưới hai snguyên ttrong bng tun hoàn.
Ngoài ra, khi lượng nguyên tca gimđi bn, đưa h đến chnghi ngrng
mt ht alpha mt nguyên thelium không electron ca .
Nghiên cu ban đầu ca Rutherford cho thy tia beta là các electron. Khi phn tích
đin dương ca mt nguyên tphóng xphát ra mt ht beta, thì nguyên tcon
thu được nhiuđin ch dương hơn nguyên tbm. Cho nên sbiến tdo
phát xbeta mang li mt nguyên tcao hơn mt snguyên ttrên bng tun
hoàn. Khi lượng electron quá nhn nguyên tcon nguyên tbm cùng
khi lượng nguyên tmc dù chúng khác bit vmt hóa hc. Đối vi bc xalpha
ln beta, nguyên tcon thường hot tính phóng xhơn bm.Điuđó gii
thích stăng tính phóng x Rutherford Soddy quan sát thy trong nghiên
cu ca hvi thorium nhng nguyên tphóng xkhác.
Các kết quca Rutherford Soddy cũng gii thích nhng khi lượng khác nhau
đã đượcđể ý thy vi nhng nguyên tging ht nhau vmt hóa tính. Hai
nguyên tcó hành trng hóa hc nhưnhau, do đó cùng mt nguyên t, nếu
chúng cùng đin tích. Nhưng chúng vn th khi lượng khác nhau. (Sau
này, Soddy gi nhng nguyên tnày là đồng v. Năm 1913, ông nhn ra rng
nhng đồng vkhác nhau còn tn tiđối vi các nguyên tphi phóng x,điuđó
gii thích c phn l mt skhi lượng nguyên t đođược, dnhưchlorine
35,5. Ngày nay, chúng ta biết chlorine xut hin trong tnhiên, snguyên t17,
hai đồng v: mtđồng vphbiến hơn vi 35 đơn vkhi lượng và mtđồng v
kém phbiến hơn vi 37 đơn vkhi lượng).
Năm 1908, Rutherford được trao gii Nobel a hc cho công trình ca ông vs
biến t. (Soddy nhn gii mun hơn, năm 1921, cho gii thích ca ông vcác đồng
v) Trong khi đó, c nhà vt lí đang tho lun sôi ni vcu trúc n trong ca c
nguyên t. Phn vt cht tích đin dương trông ra sao và các electron hòa trn vi
nhưthếnào để to thành các nguyên t?
Mt ý tưởng phbiến hình “bánh bông lan rc nho” ca J.J Thomson, nh
dung các nguyên tging nhưmón bánh ngt yêu thích ca người Anh. (Nếu
Thomson người Mĩ, ông thgi mu bánh nhân nho khô) Mô hình y
hình dung nguyên tnhưmt cái bánh ng lan viđin tích dương ca nó riđều
khp, trong khi c electron nhxíu, tích đin âm gn o bên trong nó ging như
nhân mt hoc nho khô.
Các nhà vt khác thì nhng ý tưởng kc, nh dung nguyên tnhưnhng
qucu nh, cng chc, chng hiu bng cách nào li cha các electron tích đin
âm, trng lượng nh, và mt slượng bng nhưvy các ht hnguyên ttích đin
dương, nng hơn. Cho nghĩ hình o tt hơn, nhưng không nhà vt
nào hài lòng vi hình yêu thích ca h. Vì thế, hhăm hch đón mt ai đó tìm
ra mt phương thc nhìn o bên trong nguyên t. Rutherford, năm 1907 đã tr
li Anh làm giáo sưti trường Đại hc Manchester, mt ý tưởng tiến hành công
vic nhưthế.
Kếhoch ca ông là sdng các ht alpha làm đạn, ông sbn chúng vào nhng
kim loi mng. Bng cách đođường đi ca chúng thay đổi nhưthếnào khi chúng đi
qua, ông thsuy ra loi cu trúc chúng đã gp phi. Mu nh bông lan
mm sít tác động lên các viên đạn, hướng ca chúng sít thay đổi. Nhưng
nếu ht alpha gp phi nhng qucu cng, nh, ông trông đợi các ht alpha b
lch ra hay tán x- khi hướng ban đầu ca chúng.
Ưu tiên hàng đầu ca công vicManchester xác nhn nhng mi ngca ông
vbn cht ca bc xalpha. Người ph ca ông, Hans Geiger (1882 1945) đã
phát trin mt thiết b tìm s đi qua ca các ht tích đin năng lượng cao
đếm chúng. Dng c đó, tin thân ca máy đếm Geiger hinđại, dùng để đo cường
độ phóng x, tra quan trng đối vi vic chng trng ht alpha tht ra các
nguyên thelium không có electron.
Ernest Rutherford Frederick Soddy đã to ra sơ đồ ca nhng chui phân
phóng xkhác nhau này. Ngày nay, các nguyên t“con” được biết nhng nguyên
tkhác trong bng tun hoàn a hc. Thí d, “xkhí” phóng x cht khí radon.
Sau đó, năm 1909, Rutherford Geiger btđầu các t nghim n xca h. H
nhanh chóng nhn ra rng hu nhưmi ht alpha đềuđi qua các kim loi vi góc
lch nhhoc không đổi hướng chuynđộng. Kiu chuynđộng đó phù hp vi
hình nh bông lan rc nho ca Thomson, nhưng h đã thn trng không đi ti
kết lunđó vi. Các máy dò ca Geiger rt chính xác, nên h thso sánh tng s
ht alpha chm trúng bia ca h phía này slượng hphát hinphía bên kia.
Mt phn rt nhcác ht alpha blch hướng sau khi chm trúng kim loi, h
cn phi hiu cái đã xy ra vi chúng.
Rutherfordt mt vài khnăng thxy ra. lthnh thong mt ht alpha
chm trúng máy kng được ghi li. Điuđó dường nhưhp lí, nhưng các
máy dò hoàn toàn đáng tin cy trong nhng phép thkhác. Mt khnăng na
mt vài ht alpha đang tán xnhiu hơn so vi Rutherford Geiger lường trước.
Các htđó l đã lch xa khi phía không máy dò. stán xgóc ln nhưvy
dường nhưrt không khnăng, cho n Rutherford Geiger tp trung nlc
ca hvào các kĩthut dò tìm.
Đồng thi, ông quyếtđịnh tìm kiếm stán xgóc ln, mc không thành công, s
thc tin tt cho Ernest Marsden (1889–1970), mt sinh viên trva mi tham
gia vào các kĩthut nghiên cu ca phòng thí nghim trên. Trước sngc nhiên
ca mi người, Marsden không nhng phát hin ra ht alpha tán xxa khi các
phía, mà thm chí anh ta còn phát hin mt sht tán xngược vphía ngun.
Rutherford sau y đã tkết qu đó là “hu nhưkhông thtin được, cnhư
thbn ném mt i v c vphía mt tgiy mng ri nó di ngược trli và
va trúng bn”.
Sau khám phá ca Marsden, thp k đầu tiên ca thếkmiđã kết thúc vi
Rutherford đội nghiên cu ca ông trong cuc sănđui náo nhit trước mt
n ln. Đã cái gì đó không nhưtrông đợi n trong nhng ht nhxíu gi là
nguyên t đó, nhưng hkhông cho lm nhng kết quca h đang nói lên cho
hbiếtđiu gì.