Bài 11. LUYỆN TẬP
u cầu cần đạt được khi học sinh học xong bài này:
• Nm vững:
o
Cu tạo bảng tuần hoàn.
o
Sự biến đổi tuần hoàn cu hình e nguyên t của các nguyên tố, tính kim
loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, đ âm điện và hóa tr.
o
Định luật tuần hn.
• Có kĩ ng sử dụng bảng tuần hoàn: Từ vị t của nguyên tÞ tính chất, cu
tạo nguyên tngược lại
A - Kiến thức cn nắm vững
1. Cu tạo bảng tuần hoàn
a) Ngun tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Các nguyên t được sắp xếp theo chiều ng dần của điện tích hạt nn.
- Các nguyên t cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một
hàng.
- Các nguyên t số lp electron hóa trị như nhau được xếp thành một cột.
b) Ô nguyên tố: Mỗi nguyên txếp vào một ô.
c) Chu
- Mỗi hàng một chu kì.
- Bảng có 7 chu kì: 3 chu nhỏ (chu kì 1, 2, 3) 4 chu kì ln (4, 5, 6, 7).
- Ngun tử các nguyên t thuộc một chu kì có số lp electron như nhau.
- Số th tự của chu kì bng số lớp electron của nguyên tử các nguyên t trong
chu đó.
d) c nhóm A (từ IA đến VIIIA) gồm các nguyên tở chu kì nh và chu
lớn.
Các ngun tnhóm IA, IIA là nguyên t s,c nguyên tố từ nm IIIA đến
VIIIAngun tp.
Các nm B (từ IIIB đến VIII rồi IB và IIB theo chiều từ trái sang phải trong
hệ thống tuần hoàn) ch gồm các nguyên tố ở chu kì ln. c nguyên tố thuộc
nhóm B là c ngun t f.
2. S biến đổi tuần hoàn
a) Cu hình electron của nguyên t
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tmỗi chu kì tăng từ 1
đến 8 thuộc các nhóm tIA đến VIIIA. Cấu hình electron nguyên t của các
nguyên t biến đổi tuần hoàn.
b) S biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim, bánnh nguyên tvà giá
trị độ âm điện của các nguyên t được tóm tắt trong bảng sau:
3. Định luật tuần hoàn
Tính chất của các nguyên t và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của
các hợp chất tạo nên tc nguyên t đó biến đổi tuần hoàn theo chiung
dần của điện tích ht nhân nguyên tử.