Công trình được hoàn thành
tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Đại học Quốc gia Hà Nội
Người hướng dn khoa hc: 1. GS. TS. Phùng Hu Phú
2. PGS. TS. Trn Th Quang
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án
.................................................................................
.................................................................................
Vào hồi ..... giờ ....., ngày ..... tháng ..... năm 2025.
Có th tìm hiu lun án tại Thư viện Quc gia
và Trung tâm thông tin - Thư viện Đại hc Quc gia Hà Ni
1
M ĐẦU
1. Lý do chn đề tài
Trong tiến trình cách mng, dưới s lãnh đạo của Đảng, giai cp công
nhân (GCCN) Vit Nam đã những bước trưởng thành c v s ng
chất lượng, có mt trong tt c các thành phn kinh tếcó vai trò quan trng
trong s nghiệp đổi mới đất nước. Đại hi XIII, Đảng Cng sn Vit Nam tiếp
tục xác định: Xây dng giai cp công nhân hin đại, ln mnh; nâng cao bn
lĩnh chính trị, trình độ hc vấn, chuyên môn, năng nghề nghip, tác phong
công nghip, k luật lao động thích ng vi cuc cách mng công nghip ln
th tư. Tăng cường tuyên truyn, giáo dc chính tr tư tưởng cho giai cp công
nhân. i s lãnh đạo của Đảng, GCCN Việt Nam đã những bước
trưởng thành c v s ng chất lượng, vai trò quan trng trong s
nghiệp đổi mới đất nước.
Đồng Nai mt tnh nm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tính
đến tháng 12/2024, 31 khu công nghiệp (KCN) đã đi vào hoạt động, thu hút
584.227 lao động trên khp c nước v sinh sng làm vic. Công nghip đã
tr thành động lực để Đồng Nai duy trì tc độ ng trưởng kinh tế liên tc
12,5%/năm trong giai đoạn 2006-2015 t 2016 đến nay 8-9%/năm,
đóng góp trên 50% tổng ngun thu ngân sách ca tnh hàng m. Nhìn chung,
đại b phn công nhân Đồng Nai tinh thần yêu nước, ý thc chp nh
pháp lut, c phong lao động ngày càng đưc ng n; ch cc hc tp nâng
cao trình độ chính trị, văn hóa, kỹ năng nghề nghip...
Tuy nhiên, thực tế hiện nay, một bộ phận công nhân trong các KCN tỉnh
Đồng Nai nhận thức chính trị (NTCT) hạn chế: Có biểu hiện phai nhạt về lý
tưởng sống, thiếu tinh thn cu tiến, chưa ý thức hc tp nâng cao trình độ
văn hóa nghề nghiệp, ít quan tâm đến chính tr hi sinh hot cng
đồng; ngại khó khăn, thử thách, rèn luyn, chung li sng thc dng, thiếu ý
thc pháp lut trách nhim công dân... Một số bị các thế lực xấu, thù địch
tác động, lôi kéo, kích động, đã có những việc làm sai trái, gây mất ổn định an
ninh, trật tự, an toàn hội. Đc bit, mt b phn lớn công nhân chưa nhn
thức đầy đủ v v trí, vai trò ca t chc Đảng, Công đoàn trong các doanh
nghip. Bên cạnh đó, Hiệp định Đối tác Tiến bộ và toàn diện xuyên Thái Bình
Dương (CPTPP) có hiệu lực, khi đó sẽ tổ chức không phải là tổ chức Công
đoàn tồn tại song song,... Thc trạng đó đặt ra yêu cu phi cái nhìn khoa
hc, khách quan, đầy đủ v NTCT ca công nhân trong các KCN, t đó
2
nhng gii pháp nhằm nâng cao NTCT cho công nhân trong các KCN tỉnh
Đồng Nai trong thời gian tới. Đến nay, chưa công trình khoa học nào
nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện về NTCT của công nhân trong các
KCN tỉnh Đồng Nai.
T nhng do trên, nghiên cu sinh chn vấn đề: Nhn thc chính tr
ca công nhân trong các khu công nghip tỉnh Đồng Nai hin nay làm đề
tài lun án Tiến sĩ Chính trị hc ca mình.
2. Mục đích và nhiệm v nghiên cu
2.1. Mục đích
Trên cơ sở lý luận về GCCN và NTCT của GCCN, luận án vận dụng vào
đánh giá thực trạng NTCT của công nhân trong các KCN tỉnh Đồng Nai, đề
xuất phương hướng các giải pháp nhằm nâng cao NTCT của công nhân
trong các KCN tỉnh Đồng Nai thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Vi mục đích nghiên cu trên, lun án nhim v: (i) Tng quan tình
hình nghiên cu liên quan đến ni dung lun án. (ii). Phân tích làm rõ các khái
nim bản mt s vấn đề luận liên quan đến NTCT ca công nhân
trong các KCN tỉnh Đồng Nai. (iii). Làm thc trng NTCT ca công nhân
trong các KCN tỉnh Đng Nai hin nay nhng vấn đề đặt ra. (iv). D báo
các nhân t tác động đề xut phương hướng, gii pháp nâng cao NTCT ca
công nhân trong các KCN tỉnh Đồng Nai.
3. Đối tượng, phm vi nghiên cu
3.1. Đối tượng nghiên cu
Nhn thc chính tr ca công nhân trong các KCN tỉnh Đồng Nai.
3.2. Phm vi nghiên cu
V ni dung: Nghiên cu NTCT ca công nhân trong các KCN tỉnh Đồng
Nai, tp trung vào thc trng nhng vấn đề đặt ra hiện nay, đề xuất phương
hướng và các gii pháp nhm nâng cao NTCT ca công nhân trong các KCN.
V không gian: Tp trung kho sát NTCT ca công nhân trong các KCN
tỉnh Đồng Nai vi 3 loi hình gm: (i). Công nhân trong các doanh nghip
vn n nước; (ii). Công nhân trong các doanh nghip nhân; (iii). Công
nhân trong các doanh nghip có vốn đầu tư nước ngoài.
V thi gian: Luận án xác định gii hn thi gian nghiên cu v NTCT
ca công nhân trong c KCN tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2018 - 2024 (t khi
Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động tnh (khóa X) ban hành Chương trình số
08/CTr - LĐLĐ, ngày 29/8/2018 v công tác tuyên truyn giáo dc nâng cao
3
NTCT, trình độ k năng nghề nghiệp và đời sống văn hóa tinh thần cho cán b
Công đoàn, đoàn viên và người lao động tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018 - 2023
cho đến nay).
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý lun
Luận án được thc hin dựa trên sở lun ch nghĩa Mác - Lênin, tư
ng H Chí Minh; các quan điểm, đường li của Đảng v GCCN, NTCT
ca công nhân trong các KCN.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp lôgic - lch s: Lun án trình bày trình t các công trình
nghiên cu theo tng ni dung và trình t thời gian để s tham chiếu,
hoàn thin, b sung, phát triển các quan đim, quan nim, làm sở cho vic
xây dng khung lý thuyết ca lun án (đưc s dng trong chương 1).
- Phương pháp phân tích tng hp: Được s dụng để nghiên cu các
ch trương, nghị quyết ca Đng; chính sách, pháp lut của Nhà nước; báo cáo
ca Tnh y, Ban Tuyên giáo Tnh y, Liên đoàn Lao động (LĐLĐ) tnh, Ban
Qun các KCN tỉnh, Công đoàn các KCN tnh; các công trình khoa hc
liên quan đến đề tài nhằm khái quát, đánh giá các vấn đề lun, thc tin
được trình bày trong lun án (được s dng trong chương 2, chương 3).
- Phương pháp kho sát bng bng hi: Được s dụng để thu thp ý kiến
ca công nhân. Tác gi thu thp thông tin qua bng hi bng hình thc online
vi: 1.628ng nhân trong c KCN. Kết qu c th ca vic nghiên cứu được
phân tích sâu trong chương 3 của lun án (được s dụng trong chương 3).
- Phương pháp thống kê, so sánh: Thng các s liệu liên quan đến
NTCT ca công nhân các KCN tnh Đồng Nai; so sánh đánh giá, nhận xét
để đảm bảo độ tin cy ca s liu đánh giá chính xác, khách quan, toàn din
nhằm đề ra các gii pháp phù hp... (được s dụng trong chương 3).
- Phương pháp phỏng vn sâu: Đưc s dụng để ly ý kiến ca lãnh đạo
các quan như Ban Tuyên giáo Tỉnh y, LĐLĐ tỉnh, S Lao động, Thương
binh Xã hi, Ban Qun các KCN tỉnh, Công đoàn KCN tỉnh, Đảng y
Khi Doanh nghip tnh, cán b Công đoàn công nhân trong các KCN
nhm góp phần làm hơn nhng vấn đề lun thc tin mà luận án đã
đặt ra. (được s dụng trong chương 3).
- Phương pháp dự báo: Đưc s dng nhm d báo v những xu hướng
c động đến NTCT ca công nhân trong các KCN tỉnh Đồng Nai. Qua đó góp