Nhn thc thếgii
vi
Trong vt các nghiên cu thếgii vt cht xung quanh được nh
thành tnhn theo hai xu hướng tưởng trái ngược nhau: Thếgii ngày
càng nhưnguyên t, ht nhân và electron, proton, nơtron, quark được gi
thếgii vi mô thếgii ng ln nhưtrái đất, mt trăng, mt tri, các
sao, thiên vũtrhcđược gi thếgii vĩmô. Gia các hướng
nghiên cu này liu sliên hvi nhau giúp ta khám phá mô tthế
gii vt cht thng nht tn?
Thếgii vi (cu trúc bên trong ca vt cht) được tbi cơhc lượng
t. thuyết này da trên cơs biếnđổi gián đon ca các đại lượng vt
(1900) lưỡng tính sóng - ht ca vi ht (1924) được hình thành do đóng góp
xut sc ca các nhà vt lý nhưMax Planck, Niels Bom, Werner Heisenberg, Edwin
Schrodinger, Wolfgang Phun, Louis de Broglie. Cơhc lượng t đã gii thích tuyt
diu thếgii nguyên t, phân t, hnhiu nguyên t, tương tác vi ánh sáng, s
cu to ca chúng các hin tượng liên quan: Vn dng cơhc lượng tvào hóa
hcđã gii thích được bn cht các mi liên kết gia các nguyên tti thành phn
t, vthc cht cung cp cho môn a hc mt cơs thuyết vng chc, hóa
hc lượng t. Chc lượng tmrng cho ht vn tc băng vn tc ánh sáng,
được gi cơhc lượng ttương đối tính hay thuyết trường lượng t.
mt thuyết cơbn nht ca các ly thuyết vt lý, mô tthếgii ht cơbn sbiến
hoá sinh hucác ht tmt tưduy thng nht các lc tương tác. Vn dng
thuyết lượng tvào cuc sng, chúng ta các công ckdiu nhưmáy thu thanh,
TV, c dàn stereo, máy fax, máy tính và Internet và nhng ng cnày không ch
làm cho con người gn nhau hơn còn mra knguyên thông tin, hi nhp và
phát trinphm vi toàn cu.
Thếgii vĩ (vũtr), các vt thvô cùng lnđược mô tbi lý thuyết
tương đối do Einstein khi xướng. Lý thuyết tương đối hp mà Einstein ng b
năm 1905 đã thng nhtđược các khái nim ca Newton ý nghĩa tuytđối
không gn vi vt cht, còn trong thuyết tương đối chúng ch ý nghĩa tương
đối là hình thc tn ti cơbn ca vt cht. Thi gian ca mt nhà du hành vũ
trvi vn tc không đổi gn vn tc ánh sáng sbgiãn ra trong khi đó không
gian li bco li so vi thi gian kng gian ca mt người nào đó đứng yên. S
tương quan gia khi lượng năng lượng đã cho phép gii thích được la ca
các ngôi sao: Chúng biến mt phn khi lượng ca chúng thành năng lượng.
Nguyên tc y đã đạtđến vic chếto ra bom nguyên t đe da toàn thnhân loi
sut na cui ca thếkXX đến nay.
thuyết tương đối rng (vic áp dng các nguyên lý ca lý thuyết tương
đối vào trường hp dn) do Einstein công bnăm 1915 đã cho phép chng minh
rng mt trường hp dn mnh, nhưtrường gn mt l đen (to thành do sco
li ca mt ngôi sao đã ng hết năng lượng dtrca nó) không chlàm cho thi
gian giãn ra mà n làm cong ckhông gian na. Da vào các phương trình ca
thuyết tương đối rng, vũtrkhông th trng thái tĩnh ti đang hoc giãn n
hoc co li, ging ht nhưqubóng được tung n không trung hoc bay n cao
hoc rơi xung, chkhông th trng thái treo lơlng. Vũtr đang giãn n,đó
phát hin ca nhà thiên văn người MEdwin Hubble vào năm 1929. Lý thuyết
tương đối gii thích rt tt các tính cht hp dnthang cc ln ca vũtr, ca
các thiên hà, các ngôi sao các hành tinh, khi lc hp dn chiếmưu thế.
thuyết lượng t thuyết tương đốiđã được kim chng qua c phép đo
quan sát khi chúng hotđộng tách bit, riêng r trong địa ht riêng ca mình.
Vy sliên thông gia hai thuyết ktrên? Thếgii vt cht th được t
bng mt thuyết duy nht, tvi đến vĩ trên cùng mt nguyên tc? Điu
này đang được các nhà khoa hc quan tâm nghiên cu thm được trong
nhng khonh khc ban đầu ca vũtr.
Ni bt nht thuyết v"Vnln" - "Big Bang" do Gamov (1945) đề
xut trên cơsgi ý ca Lemtre (1845). Thuyết này hinđang được phát trin
mnh trong thếkXX. Theo thuyết y vũtrcùng vi không gian thi gian
được sinh ra sau vnln, cách đây 15 tnăm trước. T đó đã din ra mt quá
trình thăng tiến, không ngng trên con đường phc tp hoá. Xut phát tmt chân
không ni nguyên t, vũtr đang giãn nkhông ngng phình to nra. c
quark eletron, các proton nơtron, các nguyên t, các ngôi sao các thiên
kếtiếp nhau hình thành. Vũtrbao la gm hàng trăm tthiên , mi thiên
gm trăm tngôi sao. Nhưvy tcái cùng sinh ra cái cùng ln Vũtr.
Để hiuđược ngun gc ca vũtr đó và cngun gc riêng chúng ta na, cn
mt thuyết vt có khnăng thng nht cơhc lượng tvi thuyết tương
đối và mô t đưc tình hung tt cbn lc cơbn (đin t, mnh, yếu và hp dn)
đều bình đẳng vi nhau. Mt thuyết thng nht nhưvyđến nay vn chưa xây
dng được, mc trong thếgii vi mô, con ngườiđang nghiên cu các q trình
vt din ra khong cách 10-33cm (được gi "chiu dài Planck") thi gian
10-42 gy (còn được gi "Thi gian Planck") sau Big Bang. Phi chăng rào cn
nhn thc ngun gc ca vũtrca con người hin nay Bc tường Planck?
Không, các nhà khoa hc vn tiến sâu vào cu trúc vi ht ca vt cht. Theo nhà vt
MSteven Weinberg d đn vào năm 2050 thuyết thng nhtđó s được
hoàn thành?
Gia vt hc triết hc có mi quan hkhăng khít htrln nhau
trong toàn btiến trình lch sphát trin khoa hc. Đi tượng ca triết hc macxít
chng minh vt cht trước tinh thn, đồng thi nghiên cu các quy lut
chung nht ca sphát trin tnhiên, hi tưduy con người. Triết hc macxít
công cca nhn thc khoa hc, nghiên cu thc tin ci to thếgii vt cht
nhiuđặc tính cn bn, trong đó vnđộng đặc tính căn bn nht. Vt cht vn
trong không gian thi gian. Mt khác, vt hc li ngành khoa hc nghiên
cu nhng dng chuynđộng cơbn nht ca các dng vt cht tương tác gia
chúng. Nhà vt nói riêng, nhà khoa hc nói chúng cn trang bcho mình phép
bin chng macxít như mt phương pháp, mt công ctrong nhn thc và tư
duy sáng to. Ngược li, nhng nhà triết hc không tìm hiu nhng thành tu ca
hc hc tnhiên nói chung, đặc bit các phát minh ca vt hc hinđại, thì khó
vươn ti tm cao ca mt nhà tưtưởng.
Công trình "Nhn thc thếgii vi mô" ca GS. Nguyn Duy Quý đã đi sâu
nghiên cu thếgii vi dưới góc nhìn triết hc da trên nhng thành tu vt
hc hinđại. Điu ni bt ca công trình ni dung nghiên cuđã tiếp cnđược
nhng thành tu hinđại ca vt hc thếgiiđã được gii thiutrên. Công
trình đã nêu n nhng đặc trưng định tính định lượng ca thếgii c nhìn
triết hc da trên nhng thành tu vt hc hinđại. Điu ni bt ca công trình
ni dung nghiên cuđã tiếp cnđược nhng thành tu hinđại ca vt lý hc
thếgiiđã được gii thiutrên. Công trình đã nêu lên nhng đặc trưng định tính
định lượng ca thếgii vi (ttrang 64 - 89). Đây skhái quát g trv
mt khoa hc, s đóng p ca tác givi tưduy độc lpđưa ra kết lun rt mi:
"Trong thếgii vi nhng đặcđim riêng ca c thuc tính không - thi gian,
do nhng tương tác đặc bit gia ht cơbn trường vt quy định. Điuđó
chng trng không ch đin tlà cùng tn ccu trúc không - thi gian ca
cũng cùng tn. Vt hc vi đã làm giàu thêm kiến thc ca chúng ta v
không gian thi gian" (tr.89).
Công trình không chtiếp cn còn đóng góp o sphát trin chung
ca khoa hc triết hc trong vt hc ca thếgii. Tphn ht - 1982 đến phn
nguyên t- 1995 vnđề phn vt cht trong nghiên cu thếgii vi mô, nhnđịnh
mi ca tác givvnđ này nhưsau: “Các phn nguyên tnói riêng và phn vt
cht nói chung, trên thc tế, không phi phi vt cht cũng ch vt cht.
Chúng mt dng ca vt cht" (tr.140-141).
Điuđặc bit ca công trình này ni dung ca cun ch đã được công b
trên nhng Tp chí uy tín bng tiếng Nga Liên cũ(bài s1đến s4 tr. 259)
điu này thhin g trkhoa hc ca công trình.
Trên lĩnh vc triết hc trong vt lý hcnước ta, công trình nhn thc thế
gii vi ca GS. Nguyn Duy Quý công trình cơbn nht, có hthng vi tm
nghiên cu hinđại nht tác dng thúc đẩy vic nghiên cu triết hc bt kp
nhng tiến bca khoa hc tnhiên nói chung vt hc nói riêng không ch
hin nay ctrong tương lai ca khoa hc nước nhà.
Trong điu kin ca nước ta hin nay ng trình này thuc loi quý và đặc
bit bích xut sc, rtđáng trân trng.
Xin gii thiu vi bnđọc cun sách "Nhn thc thếgii vi mô" ca GS.
Nguyn Duy Quý, mt nhà giáo nhà khoa hcđầu tiên nước ta đặt vnđề
nghiên cu các vnđề cơbn nht ca thếgii vt cht xut phát đồng thi thai
góc độ triết hc vt hc. Cun sách là mt công trình nghiên cu khoa hc
nghiêm c, mà tác gi đã thc hin trong nhiu năm. Trên quan đim duy vt bin
chng, tác gi đã khái quát nhng bước cơbn trong vic nhn thc các khái nim
cơbn ca thuyết lượng t, tthếgii vi mô. Trong các lp lun, tác gi đã
phân tích skhác nhau gia bin chng siêu nh, và chra sphù hp gia
lun vi thc tin.
Sách và tài liu vc vnđề khoa hc thuc lĩnh vc liên ngành gia vt
hc triết hc chưa nhiu, đặc bit sliên hgia triết hc vi vt hc hinđại,
hu nhưcòn quá ít nước ta. Mt khác, vic "đói sách hc chay” bcĐại hc
đang cn trvic nhn thc khoa hc trong quá trình hi nhp toàn cu hoá và
hn chếrt nhiu cht lượng đào to ngun nhân lc cho thi k đẩy mnh CNH
HĐHđất nước. Cun sách "Nhn thc thếgii vi " ca GS.Nguyn Duy Quý
mt tài liu quý, tht bích cho các nhà giáo các nhà khoa hc nước ta, góp
phnđápng yêu cu cp thiết hin nay.