gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
-------YYZZ -------
BïI THÞ THñY
Nghiªn cøu c¸c nh©n tè ¶nh hëng ®Õn chÊt lîng
kiÓm to¸n b¸o c¸o tµi chÝnh c¸c doanh nghiÖp niªm yÕt
trªn thÞ trêng chøng kho¸n ViÖt Nam
CHUY£N NGµNH: KÕ TO¸N (KÕ to¸n, KiÓm to¸n vµ Ph©n tÝch)
M· Sè: 62.34.03.01
Hµ néi, n¨m 2013
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TI TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
Người hướng dn khoa hc:
Ts. CAO TÊN KHæNG
ts. Vò §×NH HIÓN
Ph¶n biÖn 1:
PGS.TS. §Æng §øc S¬n
ViÖn Qu¶n trÞ Tµi chÝnh AFC
Ph¶n biÖn 2:
PGS.TS. Lª Huy Träng
KiÓm to¸n Nhµ níc
Ph¶n biÖn 3:
PGS.TS. ThÞnh V¨n Vinh
Häc viÖn Tµi chÝnh
ñy ban chøkho¸n nhµ níc
Lun án s được bo v ti Hi đồng chm lun án cp Trường,
hp ti Trường Đại hc Kinh tế Quc dân,
Vào hi ........ gi, ngày ....... tháng ........ năm 201
Có th tìm hiu Lun án ti
- Thư vin Quc gia
- Thư vin Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca Đề tài nghiên cu
Kim toán đóng mt vai trò quan trng trong vic duy trì và phát hành
BCTC có cht lượng cao. Tuy nhiên, v phá sn ca Tp đoàn Năng lượng
Enron, mt trong nhng tp đoàn năng lưng hàng đầu ca Hoa K năm
2001, liên quan đến s sp đổ ca Hãng Kim toán hàng đầu thế gii Arthur
Andersen năm 2002, đã làm tăng lên s lo ngi v cht lượng kim toán.
Tiếp sau đó là hàng lot các bê bi khác v cht lượng kim toán ca các
CTKT độc lp đã được phanh phui, liên quan đến vic đưa ra ý kiến không
xác đáng v BCTC như v phá sn ca tp đoàn Worldcom hay Kmart.
Ti Vit Nam, s kin ca Công ty C phn Bông Bch Tuyết năm
2008 đã tr thành tâm đim ca TTCK Vit Nam khi nhng câu chuyn lãi
l trên BCTC năm 2005 và năm 2006 mc dù đã được kim toán vn gây
nhiu tranh cãi. Các trường hp khác liên quan đến độ tin cy ca thông tin
trên các BCTC dù đã được kim toán cũng khiến nhiu nhà đầu tư phi
gánh chu nhng tn tht kinh tế.
BCTC ca các DNNY trên TTCK nhn được quan tâm t nhiu nhóm
đối tượng khác nhau và khá phc tp, trong đó, nhóm quan tâm ph biến và
nhy cm nht đối vi các BCTC là các nhà đầu tư. BCTC nhiu kh năng
có th b xuyên tc vì li ích ca các nhà qun lý doanh nghip và nhng
người lp BCTC mà không phi vì mc đích ca các nhà đầu tư. KTV và
các công ty kim toán độc lp có trách nhim đảm bo độ tin cy ca các
BCTC. Kh năng đảm bo này ca KTV th hin cht lượng kim toán.
Tuy nhiên, cht lượng kim toán không d dàng đánh giá và nhn biết.
Các thước đo kết qu kim toán có th cho biết cht lượng dch v kim
toán nhưng li không cho biết nhân t nào khiến cho cht lượng đạt được
như vy và quan trng hơn là không cho biết cơ s để nâng cao cht lượng
kim toán. Do vy, đề tài “Nghiên cu các nhân t nh hưởng đến cht
lượng kim toán báo cáo tài chính các doanh nghip niêm yết trên th
trường chng khoán Vit Nam” phn ánh tính cp thiết, làm sáng t vn
đề được quan tâm.
2
2. Tng quan các công trình nghiên cu có liên quan
Tng hp các nghiên cu trong và ngoài nước
Nhng phương pháp nghiên cu đã được áp dng
Câu hi và kết qu nghiên cu
Câu hi cũng như kết qu đạt được qua các nghiên cu tp trung vào
vn đề chính, đó là Đánh giá nhn thc ca đối tượng kho sát v mc độ
nh hưởng ca các nhân t ti cht lượng kim toán, xác định được các
nhân t quan trng nh hưởng ti cht lượng kim toán, thang đo đánh giá
thường là 5 hoc 7, t Rt thp đến Rt cao. Đại din là các nghiên cu
ca Schroeder và cng s (1986); Carcello và cng s (1992), Aldhizer
và cng s (1995); Warming-Rasmussen and Jensen (1998); Chen và
cng s (2001); Angus Duff (2004); Kym Boon (2007), Kym Boon và
cng s (2008).
3. Mc tiêu và câu hi nghiên cu ca Đề tài
Mc tiêu tng quát ca đề tài là xác định các nhân t nh hưởng đến
cht lượng kim toán và đánh giá mc độ nh hưởng ca tng nhân t đến
cht lượng kim toán BCTC ca DNNY trên TTCK Vit Nam hin nay,
làm cơ s đề xut các gii pháp cn tp trung.
Câu hi nghiên cu: Để đạt được mc tiêu nghiên cu trên, các câu
hi nghiên cu được đưa ra tương xng (khung nghiên cu), trong đó câu
hi tng quát là: Có nhng nhân t nào và mc độ nh hưởng quan trng
ca tng nhân t ti cht lượng kim toán BCTC các DNNY trên TTCK
Vit Nam hin nay?.
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu ca đề tài
Đề tài tp trung nghiên cu các nhân t nh hưởng ti cht lượng
kim toán BCTC ca các DNNY trên TTCK Vit Nam do các công ty
kim toán độc lp thc hin. DNNY được nghiên cu trong Đề tài là loi
hình công ty c phn có chng khoán (c phiếu và trái phiếu) được niêm
yết trên S Giao dch chng khoán TP. H Chí Minh và Hà Ni.
3
5. Phương pháp nghiên cu ca Đề tài
- Phương pháp phân tích và tng hp thông tin: T các ngun tài
liu sn có trong nước và quc tế (ch yếu t quc tế), qua đó, kết hp vi
phân tích thc trng ti Vit Nam để xác định các nhân t/tiêu chí đo lường
nhân t nh hưởng ti cht lượng kim toán BCTC ca các DNNY trên
TTCK Vit Nam.
- Phương pháp điu tra (kho sát, phng vn, quan sát)
Da trên h thng nhân t đã được xác định v mt lý thuyết, tác gi
thiết kế Bng câu hi để kho sát các KTV, thuc các công ty kim toán
độc lp được chp thun kim toán DNNY, v mc độ nh hưởng ca các
nhân t (qua các tiêu chí đo lường nhân t) ti cht lượng kim toán BCTC
DNNY trên TTCK Vit Nam hin nay.
Thc hin phng vn trc tiếp mt s chuyên gia là đại din nhà qun
lý, lãnh đạo công ty kim toán, đại din nhà đầu tư t chc trong vic tho
lun kết qu kho sát, đồng thi kết hp quan sát các d liu th cp để
làm rõ hơn kết qu kho sát và là cơ s đề xut các gii pháp liên quan.
- Phương pháp x lý d liu: Sau khi có kết qu kho sát, tác gi x
lý d liu trên phn mm SPSS 18, phân tích độ tin cy ca các nhân t
cũng như các tiêu chí đo lường nhân t, đồng thi áp dng phương pháp
thng kê mô t để tng hp, so sánh nhm lượng hóa mc độ nh hưởng
ca các nhân t ti cht lượng kim toán BCTC doanh nghip niêm yết
trên TTCK Vit Nam.
Ngun d liu gm d liu sơ cp; d liu th cp.
6. Nhng đóng góp mi ca Đề tài
- Xét v lý lun, Đề tài tng hp lý lun theo hướng đi sâu vào h
thng hóa các nhân t (tiêu chí đo lường nhân t) nh hưởng ti cht lượng
kim toán BCTC ca DNNY.
- Xét v thc tin, Đề tài nghiên cu đánh giá mc độ nh hưởng ca
các nhân t ti cht lượng kim toán BCTC các doanh nghip niêm yết