HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
40
NHN XÉT MT S ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ YU T
NGUY CƠ CỦA BNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN
VÀ ĐIỀU TR TI BNH VIỆN ĐA KHOA VÂN ĐÌNH NĂM 2021
Cao Th Hương1, Dương Tuấn Thành1
TÓM TẮT7
Mục tiêu: Nhn xét mt s đặc điểm lâm
sàng, cn lâm sàng nhồi máu não, Đánh giá mt
s yếu t nguy chính liên quan tới nhi máu
não Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp
t ct ngang, tiến cu Kết qu nghiên cu:
Mt s đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng: Tui
hay gp nhi máu não t 60 80 tui, chiếm
66,67%, n gp nhiều hơn nam; Hoàn cảnh khi
phát bnh khi ngh ngơi chiếm 40,8%, khi lao
động chiếm 16,67%, sau ng dậy đang ngủ
chiếm 20,8% không hoàn cnh chiếm
11,33%; Bnh khởi phát đột ngt chiếm 89,3%,
khi phát t t chiếm 10,7%; Các triu chng
khởi phát thường gp triu chứng năng là đau
đầu chiếm 66,67%, chóng mt 53,33%, bun nôn
nôn 38,33%; Trong giai đoạn toàn phát lit
nửa người chiếm t l cao 73,33%.; Huyết áp
tâm thu trung bình lúc vào vin là 143,9 mmHg,
huyết áp tâm trương trung bình 81,5 mmHg;
Nhi máu não 1 63,6%, >2 36,4%. Kích
thước nhi máu < 1 cm chiếm 75%, 1-3 cm
chiếm 13,33%, > 3 cm là 11,67 %. Di lệch đường
gia chiếm 3,33%. Các yếu t nguy thường
gp: Tăng huyết áp chiếm t l 78,6%, đái tháo
đường 13,6 %, ri lon chuyn hóa lipid 80%
trong đó tăng cholesterol toàn phần 80%, tăng
1Bnh viện Đa khoa Vân Đình
Chu trách nhim chính: Cao Th Hương
Email: drcaohuong@gmail.com
Ngày nhn bài: 09/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 07/10/2024
Ngày duyt bài: 23/10/2024
triglicerid 66,67%, tăng cholesterol LDL
66,67%, gim HDL 61,67%, tai biến mch máu
não 19,3%. Kết quả nghiên cứu cung cấp
thông tin cần thiết về một số đặc điểm lâm sàng
yếu tố nguy của bệnh nhồi máu não giúp
tuyên truyền sâu rộng trong cộng đồng, vấn
giáo dục sức khỏe để người dân hiểu biết ngày
càng nhiều về các yếu tố nguy cơ, tăng cường bồi
dưỡng nâng cao kiến thức cho y bác tuyến
sở, để phục vụ cho công tác khám chữa
bệnh ban đầu.
SUMMARY
COMMENTS ON SOME CLINICAL,
PARACLINICAL CHARACTERISTICS
AND RISK FACTORS OF PATIENTS
WITH CEREBROVASCULAR
ACCIDENT DIAGNOSED AND
TREATED AT VAN DINH GENERAL
HOSPITAL IN 2021
Objectives: To comment on some clinical
and paraclinical characteristics of cerebral
infarction and to evaluate some main risk factors
related to cerebral infarction. Methods:
Descriptive cross-sectional, prospective method.
Results: Some clinical and paraclinical
characteristics: The age most commonly affected
by cerebral infarction is 60 to 80 years,
accounting for 66.67%, with females affected
more than males; the circumstances of disease
onset when at rest account for 40.8%, during
labor 16.67%, after waking up and during sleep
20.8%, and unclear circumstances account for
11.33%; the disease onset is sudden in 89.3% and
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
41
gradual in 10.7%; common symptoms at onset
include headache at 66.67%, dizziness at
53.33%, nausea and vomiting at 38.33%; during
the full-blown phase, hemiplegia accounts for a
high rate of 73.33%, central facial paralysis at
66.67%, language disorders 50.0%, sensory
disorders on the paralyzed side 66.67%,
disturbances of consciousness 20%, bowel and
bladder dysfunction 13.33%, and seizures 6.67%.
The average systolic blood pressure upon
hospital admission is 143.9 mmHg, the average
diastolic blood pressure is 81.5 mmHg; single
infarction accounts for 63.6%, and >2 infarctions
account for 36.4%. The size of the infarction: <1
cm accounts for 75%, 1-3 cm accounts for
13.33%, and >3 cm accounts for 11.67%.
Midline shift accounts for 3.33%. Common risk
factors: Hypertension accounts for 78.6%,
diabetes 13.6%, lipid metabolism disorders 80%,
including increased total cholesterol 80%,
increased triglycerides 66.67%, increased LDL
cholesterol 66.67%, decreased HDL cholesterol
61.67%, previous cerebrovascular accidents
19.3%. The research results provide essential
information about some clinical characteristics
and risk factors of cerebral infarction, helping to
widely disseminate information in the
community, and to provide health education and
consultation so that people increasingly
understand risk factors, thereby enhancing and
improving knowledge for grassroots healthcare
workers to serve the initial diagnosis and
treatment.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đột qu não hay tai biến mch máu não
(TBMMN) nguyên nhân đứng hàng đầu
gây tàn phế nguyên nhân hàng th năm
gây t vong Hoa Kỳ. Đột qu não đã
đang vấn đề thi s cp thiết trong y hc
do gây ra gánh nng cho bn thân bnh nhân,
gia đình người bnh và toàn xã hi.
Hàng năm Hoa K khong 795.000
người b đột qu trong đó s người mi b
610.000 người đột qu tái phát 185.000
người. Theo t chc y tế thế gii WHO, mi
năm 15 triệu người b đột qu trên toàn
thế giới, trong đó 5 triệu người chết 5
triệu người b tàn tật vĩnh viễn. Mặc đột
qu thường được coi bnh của người
tuổi nhưng 1/3 số đột qu xy ra người
dưới 65 tuổi. Nguy cơ đột qu tăng theo tuổi,
nhất người trên 64 tuổi .Đột qu não bao
gm chy máu não (CMN) nhi máu não
(NMN), các thng trên thế giới đã cho
thy nhi máu não chiếm 82% đến 92%.Do
Bnh Viện Đa Khoa Vân Đình chưa
nghiên cu riêng nào v đột qu nhi máu
não cùng vi mong mun tìm hiu nhng
yếu t liên quan, đặc điểm lâm sàng ca các
bnh nhân nhi máu não t đó biện pháp
x trí cp cu phù hợp, điều tr tích cc
nhm gim t l t vong, gim mức độ tàn
phế d phòng tái phát cho người bnh,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nhận
xét mt s đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
yếu t nguy bnh nhân nhi máu
não được chẩn đoán điều tr ti bnh
viện Đa Khoa Vân Đình từ tháng 1/2021
đến tháng 10/2021."
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu gm các bnh
nhân được chẩn đoán nhồi máu não tha mãn
tiêu chun la chn
Tiêu chun chn bnh nhân
Tiêu chun lâm sàng: dựa theo định
nghĩa đột qu thiếu máu não cc b cp nh
hay còn gi nhi u não tình trng
dòng máu đột ngột không lưu thông đến mt
HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
42
khu vc ca não làm mt chức năng thần
kinh tương ứng [20].
Tiêu chun cn lâm sàng: CLVT s
não có hình nh tổn thương nhồi máu não
Tiêu chun loi tr
Đột qu NMN bnh nhân bnh
khác như viêm não, u não...
Đột qu NMN không chẩn đoán
hình nh.
bnh toàn thân nặng như: suy
tim, suy thận, xơ gan…
Bnh nhân có chấn thương s não
Bệnh nhân và người nhà không đồng ý
tham gia nghiên cu
Địa điểm và thi gian nghiên cu
Nghiên cứu được thc hin ti khoa Tim
mch lão hc Hi sc tích cc Bnh vin
Đa Khoa Vân Đình từ tháng 01/2021 đến
tháng 10/2021.
Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu
Phương pháp mô tả ct ngang, tiến cu.
- Mu nghiên cu
Áp dng công thc tính c mu cho mt
t l để ước tính c mu:
n : c mu ti thiu, Z1-α/2 phân v ca
phân phi chuẩn bình thường (standard
normal distribution) ti 1-α/2. Nếu chúng ta
mun tính c mu mc tin cy 95% thì
α=0.05 Z1-α/2 = Z0.975 = 1,96 ,d : đ tin
cy tuyệt đối, trong đó chn P = 0,15 d= 0,2
1-α/2= 95% ước tính c mu n= 60 bnh
nhân
Phương pháp thống kê và x lý s liu:
X s liệu trên máy vi tính theo chương
trình SPSS16.0
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu
Đặc điểm của tuổi và giới:
Bảng 1: Phân loại tuổi
Nhóm tui
S bnh nhân
T l %
< 50
2
3,33
50 - 59
4
6,67
60 - 69
19
31,67
70- 80
21
35
> 80
14
23,33
Tui trung bình
68,67±8,68
Nhận xét: Nhóm tuổi 70-80 hay gặp nhất chiếm tỷ lệ 35%, Nhóm tuổi <50 ít gặp nhất
chiếm tỷ lệ 3,33%, Tuổi nhỏ nhất 43 tuổi, cao nhất 98 tuổi, Tuổi trung bình 68,67 ±
8,68 tuổi.
Bảng 2: Phân bố theo tuổi và giới
Nhóm tui
Nam
N
C nhóm
p
%
n
%
n
%
<50
3,57
1
3,12
2
3,33
0,580
50-59
3,57
3
9,37
4
6,67
0,429
60-69
42,85
7
21,87
19
31,67
0,636
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
43
70-80
39,28
10
31,25
21
35
0,516
>80
10,73
11
34,39
14
23,33
0,613
Tng
100
32
100
60
100
Tui trung bình
68,47
68,87
68,67±8,68
P nam-n
0,05< 0,522
Nhận xét:
- Độ tuổi thường mắc bệnh cả nam
nữ đều từ 60 trở lên.
- Tổng số 60 bệnh nhân, trong đó nam
giới 28 chiếm 46,67%, nữ giới 32
chiếm 53,33%. Tuổi trung bình của nam
68,47±8,45, tuổi trung bình của nữ
68,87±8,91. Không sự khác biệt giữa hai
giới ở các nhóm tuổi về tỷ lệ bị nhồi máu não
(với p > 0,05).
- Nhóm tuổi tỷ lệ cao nhất thuộc phân
nhóm 70 80 chiếm 35%; phân nhóm từ 60-
80 chiếm 66,67%.
Đặc điểm của giới
Tỷ lệ nam/nữ: 1/1,14
Trong mẫu nghiên cứu 32 nữ chiếm
53,33 % nam 28 chiếm 46,67%, tỷ lệ nữ
nhiều hơn nam.
3.2. Thời gian khởi phát đột quỵ theo
giờ
Qua kết quả nghiên cứu bệnh nhân mắc
bệnh khung giờ 0-6 giờ chiếm tỷ lệ cao
nhất 56.67%, khung giờ 18- 24 giờ thấp nhất
5,2%.
3.3. Một số đặc điểm lâm sàng
3.3.1. Hoàn cảnh khởi phát bệnh:
Bảng 3: Hoàn cảnh khởi phát bệnh
Hoàn cnh khi phát
n
%
Đang làm việc
10
16,67%
Đang nghỉ ngơi
25
40,8%
Đang ngủ và sau ng dy
12
20,8%
Sau nhim lnh
2
4,0%
Sau uống rượu
4
6,4%
Khác
7
11,33%
Nhận xét: Kết quả nghiên cứu cho thấy
tỷ lệ bệnh nhân khởi phát đột quỵ khi nghỉ
ngơi chiếm tỷ lệ cao nhất 40,8%, sau ngủ dậy
20,8%; tỷ lệ này cao hơn của LMinh Tâm
lần lượt là 38,9%; 8,3%[12].
3.3.2. Cách thức khởi phát bệnh:
Nhận xét: Khởi phát đột ngột chiếm tỷ lệ
89,3%, từ từ chiếm 10,7%.
3.3.3. Thời gian nhập viện sau đột quỵ:
Bảng 4: Thời gian nhập viện sau đột quỵ
Thi gian nhp vin sau tai biến
n
%
<4,5 gi
6
10%
4,5 - < 1 ngày
30
50,6%
> 1 ngày
24
39,4%
HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
44
Nhận xét:
Thời gian vào viện < 4,5 giờ: 10%
Thời gian vào viện <4,5 giờ đến 1 ngày:
50,6%
Thời gian vào viện trung bình: 18,49 giờ
3.3.4. Triệu chứng lúc khởi phát:
Bảng 5: Triệu chứng lúc khởi phát
STT
Dấu hiệu tiền triệu
n
Tỷ lệ %
1
Đau đầu
40
66,67%
2
Nôn, Buồn nôn
23
38,33%
3
Chóng mặt
32
53,33%
4
Rối loạn ngôn ngữ
28
46,67%
5
Liệt nửa người
38
63,33%
6
Liệt mặt trung ương
34
56,67%
7
Rối loạn cảm giác nửa người
36
60,0%
8
Rối loạn ý thức
9
15%
Nhận xét:
- Các triệu chứng năng: Đau đầu
chiếm tỷ lệ cao nhất 66,67%, chóng mặt
chiếm tỷ lệ 53,33%, buồn nôn, nôn chiếm tỉ
lệ 38,33%.
- Tỷ lệ liệt nửa người chiếm tỷ lệ cao
nhất 63,33%, thấp nhất rối loạn ý thức
15%.
Các yếu tố nguy cơ thường gặp
Bảng 6: Các yếu tố nguy cơ thường gặp
STT
Yếu tố nguy cơ
n
Tỷ lệ %
1
Tăng huyết áp
47
78,6
2
Đái tháo đường
8
13,6
3
Tăng Lipid máu
48
80
4
Nghiện thuốc lá, nghiện rượu
5
8,8
5
TIA
4
0,7
6
Đột quỵ não cũ
12
19,3
7
BTTMCB
2
3,6
Nhận xét: Bệnh nhân có tiền sử bệnh rối loạn chuyển hóa lipid chiếm tỷ lệ cao nhất 80%,
tiếp đó là tăng huyết áp 78,6%, đái tháo đường là 13,6%.
3.4. Kết quả nghiên cứu cận lâm sàng
3.4.1. Nồng độ các thành phần lipid máu:
Bảng 7: Nồng độ các thành phần lipid máu
Ch s lipid máu
S bnh nhân
T l %
Cholesterol > 5,2
48
80
Triglycerid > 1,88
40
66,67
Gim HDL-c
37
61,67
Tăng LDL-c
40
66,67
Tăng > 1 chỉ s
48
80
Nhận xét: Qua nhóm nghiên cứu cho thấy tỷ lệ tăng lipid máu khá cao, tăng cholesterol
chiếm 80%.