NHIỄM ĐỘC THAI NGHÉN
(Kỳ 3)
* HA tâm trương tăng trên 15 mmHg so với trước khi có thai
- Ngoài 3 triệu chứng này còn có:
+ Nhức đầu ở vùng chm trán giống như đội mũ chật. Uống thuốc giảm
đau không đỡ rối loạn cảm giác kiểu ruồi bay.
+ RLTK: Lo lắng, bồn chồn, mất ng
+ RLTH: Nôn, buồn nôn
+ Tim có tiếng thổi tâm thu
+ Soi đáy mắt: Tìm dấu hiệu GUNN chia ra 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Các động mạch võng mạc co thắt
Giai đoạn 2: Động mạch ngoằn nghèo đè bẹp tĩnh mạch
Giai đoạn 3: Xuất huyết võng mạc
Giai đoạn 4: Phù nề gai thị
+Các xét nghim:
Nước tiểu có Protein
Máu: HC, BC, Creatinin tăng, Ure máu bình thường, hệ số thanh thải
Ure bình thường
4.2.4 Vlâm sàng chia tiền sản giật ra làm 3 thể:
+ Thể nặng:
- Huyết áp tối đa từ 160mmHg trở lên. Huyết áp tối thiểu t110 mmHg
trở lên
- Protein niệu từ 5g/l trở lên trong 24 h
- Thiểu niệu < 400ml/ 24h, mờ mắt
- Có phù hoặc tím tái
- Tăng 2kg/1 tuần
+ Thế vừa:
- Huyết áp tối đa từ 150mmHg, huyết áp tối thiểu 100 mmHg
- Protein t3-4 g /l trong 24h .
- Nước tiểu < 800 ml / 24h.
- Tăng cân > 1 kg/ 1 tuần.
+ Thể nhẹ :
- Huyết áp bình thường không tăng
- Phù nhkín đáo tăng cân ít .
- Protein niệu1-2g/l trong 24h
Nếu được điều trị thích hợp các yếu tố nói trên gim dần và ttừ về bình
thường là tốt. Nếu các yếu tố trên tiến triển tăng lên là dễ biến chứng.
4.2 . 5 Tiên lượng về thai:
Chủ yếu dựa vào huyết áp tâm trương
Nếu HA tâm trương> 100 mmHg thai có nguy suy dinh dưỡng.
Nếu HA tâm trương > 120 mmHg thai có nguycao ( chết lu) .
Nếu tiền sản giật không được điều trị thể tiến triển cấp tính thành sản
giật
4.2.6 Triệu chứng lâm sàng của sản giật
Sản giật n kịch phát xảy ra sau tiền sản giật th gọi là tiến
triển cấp nh của tiền sản giật. Hậu quả thđe doạ trực tiếp tới tính mạng của
mẹ và của thai. Tỷ lệ của nước ta hiện nay là 0.2%.
Cơn sản giật rất giống cơn động kinh gồm 4 giai đoạn
+ Giai đoạn xâm nhiễm :
Có cơn giật theo nhịp không chủ động của các cơ mặt ( mắt, hàm, mày)
và chi trên ( bàn tay) .
+ Giai đoạn giật cứng:
- Giai đoạn này xuất hiện bất thình lình không có dấu hiệu báo trớc gây tình
trạng co cứng toàn thân .
- Các chi dưới, thân, gáy duỗi cứng
- Chi trên gập, bàn tay nắm chặt.
- Ngực nín thở gây tím tái
- Mắt đỏ, bệnh nhân có thể cắn phải lưỡi
- Cơn co cứng có thể kéo dài khoảng chừng 1 phút, sau đó bệnh nhân thở
sâu
+ Giai đoạn giật giãn cách:
- Cơn giật không chđộng và hỗn loạn, mặt nhăn, hai chi trên giật lung
tung, chi dưới giật ít hơn, bệnh nhân có thể ngã.
- Cơn giật diễn ra trong 1 đến 2 phút sau đó chuyển sang giai đoạn hôn mê.
+ Giai đoạn hôn mê:
- Sau cơn giật bệnh nhân không biết gì, thở khò khè.
- Giai đoạn hôn mê dài hay ngắn tuỳ từng bệnh nhân. Kéo dài từ nửa giờ
đến 2 giờ, có thể đái dầm.
- Sau khi tỉnh lại bệnh nhân không nhớ gì đã xảy ra.
Cơn sản giật thể xảy ra trước lúc chuyển dạ, trong lúc chuyển dạ hoặc
sau đẻ.