T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
175
THC TRNG NHIM KHUN BNH VIN VÀ MT S YU T
LIÊN QUAN TI KHOA HI SC TÍCH CC NGOI,
BNH VIỆN QUÂN Y 175, NĂM 2024
Bùi Đức Thành1, Đặng Hoài Minh1, Lê Th Thùy Nhung1,
Phm Th Như Ý1, Nguyn Trn Th Dân An1,
Lê Tn Tài1 và các cng s
TÓM TẮT23
Mc tiêu: Xác định t sut mc mi NKBV
mt s yếu t liên quan đến NKBV trên đối
ng nghiên cu ti khoa Hi sc tích cc
(HSTC) ngoi, bnh viện Quân Y 175, năm
2024.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu phân
tích theo dõi dc tiến cu, theo dõi bnh nhân t
lúc nhp viện đến khi xut vin, t 3/2022 đến
4/2024.
Kết qu: Nghiên cứu trên 2125 ngưi bnh,
trong đó tỷ sut NKBV là 22,4 ca/1000 ngày nm
vin. T sut NKBV ti khoa HSTC gim theo
thi gian t 41,5 ca/1000 ngày (2022) xung 19,1
ca/1000 ngày nm viện (2024), trong đó viêm
phi bnh vin nhim khun chiếm t l cao
nht, kế đến là nhim khun huyết, đứng th 3
nhim khun tiết niu. Tác nhân gây bệnh thường
gp nht vi K.pneumoniae, A.baumannii, P.
aeruginosa, S. aureus Candida. Bnh nhân
bnh mạn tính đi kèm, thời gian nm vin dài
trên 7 ngày, can thip th thuật nguy
NKBV cao hơn.
T khóa: nhim khun bnh vin, hi sc
tích cc, bnh vin Quân Y 175.
1Bnh vin Quân Y 175
Chu tch nhim chính: Nguyn Trn Th n An
Email: danannguyen1503@gmail.com
Ngày nhn bài: 30.7.2024
Ngày phn bin khoa hc: 01.8.2024
Ngày duyt bài: 05.8.2024
SUMMARY
CURRENT SITUATION OF
HEALTHCARE-ASSOCIATED
INFECTIONS AND RELATED
FACTORS IN THE SURGICAL
INTENSIVE CARE UNIT AT
MILITARY HOSPITAL 175, 2024
Objective: To determine the incidence rate
of new Healthcare-Associated Infections (HAIs)
and identify factors associated with HAIs in the
research population in the Surgical Intensive
Care Unit, Military Hospital 175, 2024.
Research Method: Prospective longitudinal
follow-up analysis research, monitoring patients
from hospital admission to discharge from March
2022 to April 2024.
Results: The research included 2125
patients, with an HAI new incidence rate of 22,4
cases per 1000 hospital days. The HAI incidence
rate in the Surgical Intensive Care Unit decreased
over time from 41,5 cases per 1000 hospital days
(2022) to 19,1 cases per 1000 hospital days
(2024). Hospital-acquired pneumonia were the
most common, followed by bloodstream
infections and urinary tract infections. The most
frequently encountered pathogens were K.
pneumoniae, A. baumannii, P. aeruginosa, S.
aureus, and Candida. Patients with chronic
comorbidities, prolonged hospital stays over 7
days, and those undergoing invasive procedures
had a higher risk of HAIs.
Keywords: Healthcare-Associated Infections,
Intensive Care Unit, Military Hospital 175.
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
176
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhim khun bnh vin (NKBV)
nhim khuẩn người bnh mc phi trong
quá trình khám bnh, cha bệnh và chăm sóc
sc khe tại các sở y tế. Tình trng này
thường xy ra sau 2 ngày nhp vin, làm
kéo dài thi gian nm viện, tăng tỷ l t
vong, chi phí điều tr, s ng kháng sinh s
dng to ra nhiu vi khun kháng thuc
mi. vậy đây luôn vấn đề cp bách
trong nước cũng như trên thế gii 1.
Nhim khun bnh viện đặc bit d phát
hin trên nhng bnh nhân h min dch
b suy giảm và thường xut hin bnh nhân
có can thip xâm ln thuc các khoa HSTC 2.
Càng bnh vin tuyến trên, nơi nhiều
can thip th thut, phu thuật nguy
nhim khun càng ln, tp trung ch yếu
khoa HSTC khoa Ngoi. Theo nghiên cu
Đình Phú cộng s nghiên cứu năm
2016 trên 15 sở HSTC trên c nước t l
mc NKBV trung bình 30,5% dao
động t 5,6% đến 60,9% 3. Các nghiên cu
đều ch ra rng phn lớn các NKBV được
phát hiện được các đơn v Hi sc cp cu,
trong đó viêm phổi bnh vin chiếm t l cao
nhất (51,1%), tác nhân thường gp A.
baumannii, S. aureus, Candida spp., P.
aeruginosa. Các vi khuẩn này đã đề kháng
hu hết các loi kháng sinh thông dng 3.
Khoa HSTC ngoi bnh vin Quân Y 175
hin nay với đầy đủ trang thiết b đơn vị
thường xuyên tiếp nhn nhiu bnh nhân
nguy NKBV cao, phần ln bnh nhân
phi làm các th thut can thiệp như th
máy, đặt catheter tĩnh mch trung tâm
(CVC), đặt sonde tiểu,… thời gian nằm điều
tr ti bnh vin kéo dài ảnh hưởng ca
NKBV đến quá trình điều tr ca bnh nhân
rt nng n. Vic đưa ra những kế hoch ci
tiến góp phn trong vic kim soát phòng
nga NKBV ti bnh vin Quân Y 175 rt
cn thiết. do đó, chúng tôi tiến hành
nghiên cu thc trng NKBV ti bnh vin
Quân Y 175 t 3/2022- 4/2024.
Mc tiêu nghiên cu:
1. Xác định t sut mc mi NKBV ti
khoa HSTC ngoi, bnh vin Quân Y 175,
năm 2024.
2. Xác định mt s yếu t liên quan đến
NKBV trên đối tượng nghiên cu ti khoa
HSTC ngoi, Bnh vin Quân Y 175.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân nhp vin ti khoa HSTC
ngoi thời gian điu tr 2 ngày lịch,
nhp vin trong thi gian nghiên cu t
3/2022 - 4/2024. Loi b nhng bnh nhân
đã NKBV trước khi nhp khoa, biu
hin của NKBV trong 2 ngày đầu nhp khoa.
2.2. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu phân tích theo dõi dc tiến
cu, theo dõi bnh nhân t lúc nhp viện đến
khi ra vin.
Thu thp d liu theo mu sn da
vào phiếu giám sát NKBV ca B Y Tế
(Quyết định số: 3916/QĐ-BYT ngày
28/8/2017). Tng s 2125 bệnh nhân đủ tiêu
chun.
Nhp liu: Excel. Phân tích s liu: Stata
14.0, s dng thng t tn s t l
% cho các biến s ca nghiên cu, thng
phân tích xác định mối liên quan ý nghĩa
thng kê khi p < 0,05; t s t l hin mc PR
ước lượng mi liên quan.
2.3. Đạo đức nghiên cu
Vấn đề đạo đức đã được thông qua Hi
đồng đạo đức ca bnh vin. Các s liu thu
thp t h bệnh án điều tr, ch phc v
cho mục đích nghiên cứu đều được gi
mt.
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
177
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung ca dân s nghiên cu
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu (n=2125)
Thông tin chung
n=2125
T l (%)
Gii tính
Nam
N
1381
744
64,9
35,1
Nhóm tui
<45 tui
45 60 tui
>60 tui
521
559
1045
24,5
26,3
59,2
Bnh mn tính
Không
711
1414
33,5
66,5
S ngày nhp vin
< 1 tun
1-2 tun
> 2 tun
1430
414
281
67,3
19,5
13,2
Th thut xâm ln
Th máy
Không
788
1337
37,1
62,9
Đặt CVC
Không
229
1896
10,8
89,2
Đặt sonde tiu
Không
223
1902
10,5
89,5
Trong 2125 bnh nhân nhp vin, n gii
chiếm t l 35,1%; nam là 64,9%. Nhóm tui
trên 60 chiếm t l nhiu nht 59,2%; kế đến
nhóm 45 60 tui chiếm 26,3%; ít nht
nhóm dưới 45 tui vi 24,5%. Có 33,5%
bnh nhân bnh mạn tính đi kèm. Số
ngày nhp viện dưới 7 ngày chiếm t l
nhiu nht 67,3%; 7 ngày - 2 tun
19,5% trên 2 tun 13,2%. Vi th thut
xâm ln chiếm nhiu nhất đặt sonde tiu
vi 89,5%; kế đến đặt CVC chiếm 89,2%;
th máy chiếm 62,5%.
3.2. T sut NKBV
Phân b NKBV chung
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
178
Biểu đồ 3.1. Tỷ suất NKBV
Nghiên cu trên 2125 bnh nhân, 350 ca NKBV, vi s ngày điu tr là 15597, t sut
NKBV là 22,4 ca/ 1000 ngày nm vin.
Biểu đồ 3.2. Phân bố tỷ suất NKBV (3/2022-4/2024)
Phân b NKBV ti khoa HSTC ngoi, cho thy t sut NKBV gim dn theo thi gian,
tháng 3/2022 đến 12/2022 t 41,5 gim xuống còn 23,6; đến 12/2023 giảm còn 22,1; đến
tháng 4/2024 t sut NKBV/1000 ngày nm vin này gim còn 19,3.
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
179
Phân b loại NKBV thường gp
Bảng 3.2. Phân bố loại NKBV thường gặp (n=2125)
n=2125
T l (%)
S ca NKBV
350
16,5
Viêm phi bnh vin
334
15,7
Nhim khun huyết
123
5,8
Nhim khun tiết niu
50
2,4
Nhim khun vết m
28
1,3
Nhim khun da - mô mm
26
1,2
Viêm phi bnh vin loi nhim khuẩn thường gp nht chiếm t l 15,7%. Nhim
khun huyết chiếm t l 5,8%; Nhim khun tiết niu chiếm t l 2,4%. Nhim khun
vết m nhim khun da mm ít gp nht 1,3% 1,2%. T l NKBV chung
16,5%.
3.2. Tác nhân vi sinh gây bnh
Bảng 3.3. Phân bố tác nhân vi sinh gây bệnh
n
T l
(%)
Bnh phm
Máu
Đàm
c tiu
Khác
Gram âm
1
168
30,8
23
123
16
6
2
152
27,9
20
111
16
5
3
83
15,2
9
59
8
7
4
14
2,6
2
8
1
3
5
14
2,6
0
13
0
1
6
8
1,4
1
4
1
2
7
3
0,5
1
2
0
1
8
6
1,1
1
4
1
0
9
9
1,7
2
6
1
0
Gram dương
1
35
6,4
6
16
8
5
Nm
1
50
9,2
9
21
12
8
2
3
0,5
1
0
1
1
Trong các tác nhân vi sinh vt gây bnh, vi khun Gram âm chiếm t l nhiu nht K.
pneumoniae chiếm 30,8%; A. baumannii chiếm 27,9%; P. aeruginosa chiếm 15,2%. Vi
khuẩn Gram dương là S.aureus vi 6,4%. Nm Candida sp. chiếm t l là 9,2%.