
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH –NGÂN HÀNG
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1_14-15
HỌC PHẦN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 4
I. HÌNH THỨC ĐỀ THI
1. Đề thi gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập được trình bày dưới dạng câu hỏi
trắc nghiệm, trong tình huống riêng lẻ (từng câu) hoặc trong tình huống tổng
hợp(gồm nhiều câu).
2. Sinh viên làm bài thi trên máy tính trong thời gian 60 phút, không được sử
dụng tài liệu.
II. LƢU Ý ĐỐI VỚI SINH VIÊN
Để đạt được kết quả trong kì thi sinh viên cần:
1. Đọc kỹ các bài đọc, slide bài giảng trong giáo trình Financial Management,
Brigham – Ehrhardt, 11th, đặc biệt là phần tóm tắt bài, câu hỏi và các bài tập.
2. Đọc kỹ bài giảng và bài tập do giảng viên cung cấp.
3. Tham khảo Luật phá sản của VN năm 2014 (nội dung được đánh dấu).
4. Tham khảo thêm slide Corporate Finance, Ross-Westerfield-Jordan 9th
Tài chính doanh nghiệp căn bản (Nguyễn Minh Kiều),
5. Ghi nhớ các công thức cốt lõi, luyện tập và sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
III. NỘI DUNG ÔN TẬP
Chƣơng 1: QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG
LÝ THUYẾT
1. Nắm vững các khái niệm về:Vốn lưu động;vốn lưuđộng thuần; vốn lưu độnghoạt
động thuần,Kỳchuyểnđổihàngtồnkho;kỳthu
tiềnkháchhàng;kỳtrảtiềnnhàcungcấp;kỳchuyển đổi tiền mặt.
2. Lýdochínhđểnắmgiữtiềnmặtlàgì?
3. Từ quan điểm của kháchhàng vay, tín dụngdài hạn hay ngắn hạnrủiro hơn? Giải
thích. Khách hàng có nên vay ngắn hạn nếu lãi suất ngắn hạncaohơn lãi suấtdài
hạn?
BÀI TẬP
1. Trong năm kế hoạch, công ty Danser dự định thực hiện chính sách bán chịu hàng
hóa và hy vọng sẽ có doanh số bán hàng 140.000 USD vào tháng Giêng, $
165.000 trong tháng Hai, và $ 148.000 vào tháng Ba. Chính sách thu tiền của công

ty như sau: 20% doanh số bán hàng thu ngay bằng tiền mặt, 40% doanh số thu sau
1 tháng bán hàng, vào 40% doanh số được thu sau 2 tháng bán hàng. Tổng lượng
tiền mặt công ty sẽ thu được từ doanh số bán hàng vào tháng Ba là bao nhiêu?
2. Nếu doanh số của công ty B là 3.250.000$ mỗi năm (tất cả đều là tín dụng thương
mại) và số ngày thu tiền bình quân là 35 ngày thì số tiền trung bình các khoản phải
thu của công ty là bao nhiêu? (Giả sử một năm có 365 ngày).
3. Công ty C có lượng hàng tồn kho là 20 triệu USD; 16 triệu USD là các khoản phải
thu. Trung bình doanh thu mỗi ngày của công ty là 4.000.000 USD. Thời gian
phải trả của công ty là 30 ngày. Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt của công ty bao nhiêu
bao nhiêu?
4. Một công ty được cung cấp điều khoản tín dụng thương mại 3/10, net 45 ngày.
Công ty không hưởng chiết khấu và sẽ thanh toán tiền sau 67 ngày. Lãi suất danh
nghĩa và lãi suất thực công ty chịu là bao nhiêu? (Giả sử một năm 365 ngày)
5. Doanh số bán hàng trung bình hằng tháng của công ty EION $20.000.000. Lượng
hàng tồn kho của công ty luôn được duy trì bằng một nửa doanh số bán hàng
tháng. Hãy tính doanh số bán hàng tháng và giá trị hàng tồn kho của công ty.
Chƣơng 2: CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
LÝ THUYẾT
1. Nắm vững các khái niệm:Phái sinh; Quản trị rủi ro công ty
2. Phân biệt được Hợp đồng tương lai tài chính (Financial futures) và hợp
đồngkỳhạn (forward contract)
3. Phòngvệ rủi ro thông qua việc sử dụng các công cụ phái sinh
4. Liệt kê 6 lý do quản trị rủi ro có thể làm tăng giá trị công ty
5. Giao dịch hoánđổi có thể được sửdụng đểgiảm thiểu rủi ro hợpđồng nợ
như thế nào?
BÀI TẬP
Câu 1: Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: EUR/USD=
1,2728. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR /USD = 1,15. Nếu bạn có 100.000 EUR
trong 3 tháng tới bạn sẽ …………………………..để phòng ngừa rủi ro
A.Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD
B.Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR
C.Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR
D.Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD
Câu 2:
Tỷ giá giao ngay hiện tại là EUR/USD = 1,15 và tỷ giá kỳ hạn EUR/USD = 1,25. Dựa
trên những dự báo của mình bạn tin chắc rằng tỷ giá giao ngay sẽ là EUR/USD=1,00
trong 3 tháng tới. Giả sử bạn muốn mua hoặc bán 100.000 EUR. Bạn sẽ làm gì để đầu cơ
trên thị trường kỳ hạn và bạn sẽ kiếm được bao nhiêu tiền nếu như dự đoán của bạn
đúng?
Câu 3: Đối với người bán hợp đồng kỳ hạn, lợi nhuận có mối quan hệ như thế nào với giá
thị trường.
A. tỷ lệ thuận

B. tỷ lệ nghịch
C. tùy từng trường hợp
D. không có mối quan hệ
Câu 4: Giả sử bây giờ là tháng 11, công ty ABC lên kế hoạch phát hành $10.000.000
trái phiếu kỳ hạn 20 năm vào tháng 6 để tài trợ cho hoạt động nghiên cứu và phát
triển. Chi phí sử dụng nợ đối với công ty hiện là 11%. Công ty đang lo ngại lãi suất
có thể tăng trong các tháng tới. Thông tin thị trường như sau:
Future Prices: Treasury Bonds - $100.000; Pts. 32nds of 100%sr
Delivery
month
Open
High
Low
Settle
Change
Lifetime
Open
Interest
High
Low
Dec
94 - 28
95 - 13
94 - 22
95 – 05
+7
103 – 02
93 – 08
591.944
Mar
96 – 03
96 - 03
95 - 13
95 – 25
+8
102 – 24
94 – 21
120.353
June
95 - 03
95 - 17
95 - 03
95 – 17
+8
102 - 02
95 - 02
13.579
a. Sử dụng thông tin trên để lập kế hoạch phòng ngừa rủi ro tăng lãi suất.
b. Giả sử lãi suất cơ bản tăng 200 điểm. Đánh giá hiệu quả của kế hoạch phòng ngừa
rủi ro trên.
Chƣơng 3: PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
1. Tìm hiểu kỹ Luật phá sản Số: 51/2014/QH13 được ban hành vào tháng 6 năm
2014 (Một số điều khoản được đánh dấu).
2. Thế nào là tổ chức lại doanh nghiệp? Các hình thức tổ chức lại doanh nghiệp?
3. Cần phân biệt thế nào là chia, tách, sáp nhập, thâu tóm doanh nghiệp
Chƣơng 4: HỢP NHẤT VÀ THÂU TÓM DOANH NGHIỆP (M&A)
LÝ THUYẾT
1. Các loại hình M&A. Ưu nhược điểm từng loại hình M&A.
2. Phân biệt giữa sáp nhập hoạt động và sáp nhập tài chính.
BÀI TẬP
Câu 1: Có thông tin về 2 cty A và B (sử dụng 100% vốn chủ sở hữu) như sau:
Công ty A
Công ty B
Số cổ phần đang lưu hành(CP)
130.000
180.000
Giá mỗi CP (đ/CP)
500.000
400.000
Cty A đang xem xét mua Cty B. Ban giám đốc cty A ước lượng lợi ích gia tăng từ
thương vụ mua cty B khoảng 4 tỷ đồng. Công ty B chỉ ra rằng sẽ chấp nhận giá mua bằng
tiền của cty A ở mức 440.000 đồng/CP.
a. Hỏi giá trị cty B trước khi sáp nhập là bao nhiêu?
b. Chi phí của thương vụ sáp nhập
c. Lợi ích thuần của thương vụ sáp nhập (NPV)
Câu 2: Có thông tin về 2 cty C và D (sử dụng 100% vốn chủ sở hữu) như sau:
Công ty C
Công ty D
Tổng thu nhập (triệu đồng)
13.000
11.100

Số cổ phần đang lưu hành (1000 cp)
800
600
Giá thị trường mỗi cổ phần (1000 đ/cp)
70
35
Cty C đang xem xét mua lại Cty D bằng cách trao đổi 200.000 cổ phần của mình lấy toàn
bộ số cổ phần của Cty D.
a. Tỷ lệ trao đổi cổ phiếu là bao nhiêu?
b. Chi phí sáp nhập là bao nhiêu?
c. Lợi ích ròng (thuần) của thương vụ sáp nhập này là bao nhiêu?
Câu 3: Công ty Trumble Oboes đang xem xét việc mua lại công ty Krieble. Krieble có hệ
số beta 0,8 và tỷ trọng nợ chiếm 30% trong cấu trúc vốn với lãi suất 8%, thuế suất thuế
TNDN công ty phải chịu là 20%. Nếu Trumble thâu tóm Krieble sẽ làm cho tỷ trọng nợ
tăng đến 60%, lãi suất vay cũng tăng lên 10% và thuế suất thuế TNDN sẽ là 22%.Lãi suất
phi rủi ro 6%, phần bù rủi ro thị trường 4%.Hãy tính tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu của công ty Krieble yêu cầu sau khi bị sáp nhập?
Câu 4: Công ty H đang xem xét mua công ty E. Các nhà phân tích của H cho rằng việc
sáp nhập sẽ dẫn đến dòng tiền tự do gia tăng và tiết kiệm thuế từ lãi vay với giá trị hiện
tại là $ 198.000.000, và công ty H đã xác định tỷ lệ chiết khấu thích hợp để định giá công
ty E là 18%. Công ty E hiện có 15 triệu cổ phiếu với giá hiện tại là $20,5. Giá mỗi cổ
phiếu E mà công ty H nên mua là bao nhiêu?
CHƢƠNG 5: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
LÝ THUYẾT
1. Mục tiêu của các công ty đa quốc gia?
2. Tại sao các công ty ngày nay đang có xu hướng muốn trở thành công ty đa quốc
gia?
3. Công ty đa quốc gia có những ưu điểm và nhược điểm như thế nào?
4. Yêu cầu của quản trị tài chính công ty đa quốc gia là gì?
BÀI TẬP
Câu 1: Nếu tỷ giá CHF/USD là 0.71 USD. Vậy với 1 USD có thể đổi được bao nhiêu
CHF?
Câu 2: Một nhà đầu tư nước ngoài đang nắm giữ trái phiếu châu Âu được miễn thuế,với
lãi suất 8%, đang xem xét đầu tư vào 1 trái phiếu tại 1 nước có mức rủi ro tương đương,
với mức thuế là 32%, được khấu trừ vào phần lãi trả cho nhà đầu tư nước ngoài. Nếu 8%
tính trên khoản lãi sau thuế là mức lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư, thì mức lãi suất tính
trên khoản lãi trước thuế mà trái phiếu nội địa phải trả cho nhà đầu tư là bao nhiêu?

Câu 3: Công ty xuất khẩu Solartech của Mỹ, bán một trạm năng lượng mặt trời sưởi ấm
cho một khách hàng Nhật Bản với mức giá 243.500.000 ¥, khi đó tỷ giá hối đoái
USD/JPY là 240 . Để chấm dứt hợp đồng, Solartech đồng ý cho khách hàng thanh toán
bằng đồng yên, đồng nghĩa với việc chấp nhận rủi ro tỷ giá. Kỳ hạn cho KH trả tiền là 6
tháng. Khi hóa đơn đã được thanh toán thì đồng Yên bị mất giá so với đồng đôla Mỹ, cụ
thể là tỷ giá USD/JPY lúc này là 254,4. Vậy Solartech sẽ thu được bao nhiêu USD qua
thương vụ trên?

