www.vncold.vn
NI GHÉP MÔ HÌNH MT CHIU TRONG SÔNG VI MÔ HÌNH HAI
CHIU NGANG TRÊN BIN CHO TÍNH TÓAN THY LC VÀ MN
ĐỒNG BNG SÔNG CU LONG KHI K TI BIN ĐỔI THƯỢNG
LƯU, KHAI THÁC TRÊN ĐỒNG BNG VÀ CÁC ĐIU KIN KHÍ
TƯỢNG THY VĂN NGÒAI BIN (1)
PGS-TS Nguyn Tt Đắc, ThS-NCS Lương Quang Xô, Vin Quy Hach Thy Li min Nam
Tóm tt
Báo cáo này trình by tóm tt mt mô hình ghép ni mô hình thy lc mt chiu
trong sông vi mô hình 2 chiu ngang trên bin dùng trong tính tóan dòng chy chy
và mn ca các phương án quy hach, khai thác và s dng tài nguyên nước trên
ĐBSCL khi k ti biến đổi dòng chy thượng lưu, s phát trin ca Đồng bng và
các thay đổi ngòai bin như gió chướng, nước dâng. Mt sơ đồ c th cho Đồng bng
và vùng ca sông ĐBSCL đã đưc xây dng và đã được tính th cho điu kin thc
tháng 3-4/2004. Kết qu tính tóan cho thy mô hình đã phn ánh khá hp lý bn cht
vt lý ca hin tượng cn mô phng. V mt hc thut báo cáo gii thiu cách xây
dng mi mô hình 2 chiu ngang trên bin bng phương pháp phn t h hn lưới tam
giác và cách s dng kết qu ca mô hình chiu đã có vi mt s ci biên để có th
ghép ni được 2 mô hình vi nhau theo điu kin bo tòan lưu lượng ca sông.
I- Đặt vn đề
Mô hình tóan là công c không th thiếu được trong tính tóan các phương án khai
thác và phát trin tài nguyên nước Đồng Bng sông Cu Long (ĐBSCL). Cho đến
nay các mô hình thy lc và mn mt chiu (ca c trong nước và nước ngòai) được s
dng ph biến để tính tóan các phương án quy hach. Vi các mô hình này điu kin
biên là lưu lượng thượng lưu ti Kratie, Căm Pu Chia, còn biên h lưu là mc nước và
độ mn thc đo ti các ca sông ca ĐBSCL. V mt tóan hc điu kin biên (đặc bit
mc nước và độ mn ti các ca sông) phi là các giá tr không b chi phi bi s biến
đổi bên trong Đồng bng, các điu kin khí tượng thy văn ngòai bin. Trên thc tế để
tính tóan cho các phương án quy hach trong tương lai ta không thđược các giá tr
biên thc đo ca sông, đặc bit khi có gió chướng hay nước bin dâng. Mt khác các
ca sông thường rt rng (t 1 đến vài km) không th đo đạc được độ mn đặc trưng,
mà có thc hin đo đạc cũng rt tn kém. Mt khác s khai thác Đồng bng ngày càng
gia tăng (làm cu cng mi, đào kênh mi, cn nhiu nước cho nông, công nghip,
thy sn), các nước thượng lưu cũng gia tăng khai thác và ly nước (thy đin, nông
nghip, thay đổi điu tiết ca bin H,…) làm cho lưu lượng thượng lưu v Đồng bng
cũng thay đổi. S thay đổi đó làm thay đổi mnh độ mn (và c mc nước) các ca
sông. Vì thế cn phi to được mt công c có th tính tóan được các thay đổi nêu trên
trong các phương án quy hach. Hình 1 là mt cách sơ đồ hóa mi quan h gia
ĐBSCL vi các yếu t chi phi.
Ta biết rng khá xa ngòai bin (cách b c 100km đối vi ĐBSCL) độ mn
thường không đổi theo mùa (c 34-36g/L) và có th dùng phương pháp hng s điu
www.vncold.vn Hội Đập lớn và Phát triển nguồn nước Việt Nam
______________________________________________________________
www.vncold.vn
hòa để d báo mc nước triu ( mc độ chính xác nào đó). Nếu như biết các điu kin
ca sông thì s dng mô hình tóan 2 chiu ngang vi vùng bin ca sông ta có th
tính được nh hưởng ca gió chướng thi trc tiếp vào ca sông, lc quay trái đất
(Coriolis), nước bin dâng đến s thay đổi độ mn và mc ca sông (khi triu vào),
đồng thi cũng tính được s nh hưởng ca lưu lượng trong sông đến s thay đổi độ
mn và mc nước ca sông khi triu rút. Mô hình 1 chiu trong sông đã khá tt và
quen thuc vi các k sư, vn đề còn li là làm thế nào ni kết được mô hình 2 chiu
trên bin vi mô hình mt chiu trong sông có k được các tương tác sông bin.
(z) Đây là mt phn kết qu ca đề tài cp B “ Nghiên cu xác định biên tính tóan thy lc
và mn ĐBSCL”, đã được nghim thu 4-2007; đồng thi cũng là mt phn ni dung ca lun
án TS ca NCS Lương quang Xô, đã được B GDĐT đồng ý cho bo v cp Nhà nước.
Ni dung ca báo cáo này nhm gii thiu vic xây dng mt mô hình ghép ni
theo ý tưởng trên và vic áp dng cho ĐBSCL.
NH HÖÔÛNG CUÛA CAÙC ÑIEÀU KIEÄN TÖÏNHIEÂN & SÖÏPHAÙT TRIEÅN
ÑEÁN ÑOÀNG BAÈNG SOÂNG CÖÛU LONG
DOØNG CHAÛY
THÖÔÏNG
U VAØO
ÑBSCL
DOØNG CHAÛY
THÖÔÏNG
U VAØO
ÑBSCL
ÑIEÀU TIEÁT
CUÛA
BIEÅN HOÀ
ÑIEÀU TIEÁT
CUÛA
BIEÅN HOÀ
A TRN
CHAÂU THOÅ
MEKONG
A TREÂN
CHAÂU THOÅ
MEKONG
VIET NAM
VIET NAM
CAM PUCHI A
CAM PUCHI A
CÁC HAT ĐỘNG PHÁT TRIN
TRÊN ĐỒNG BNG
THUÛY TRIU
GIOÙCHÖÔÙNG
ÔÙC BIEÅN DAÂNG
THUÛY TRIEÀU
GIOÙCHÖÔÙNG
ÔÙC BIEÅN DAÂNG
Các điukin này
cnđượcphn ánh
trong hình ghép
ni1-2 chiu
Hình 1: Mi quan h gia ĐBSCL và các yếu t tác động
Mô hình ghép ni 1 chiu trong sông và 2 chiu ngang trên bin:
Để xây dng mt mô hình tóan cn mt s bước sau: i) La chn phương trình cơ bn,
điu kin biên và điu kin đầu; ii) La chn thut tóan s để gii các phương trình cơ
bn. Bước này rt quan trng, nó phn ánh độ chính xác ca mô hình và bn cht vt lý
hin tượng được mô phng, đồng thi cũng quyết định cách lp trình và thi gian tính
tóan trên máy; iii) Lp trình trên máy tính để th hin thut tóan. Hin ti có rt nhiu
ngôn ng lp trình và các công c GIS h tr. Vic la chn ngôn ng, viết giao din,
s dng công c GIS để biu din kết qu cũng là bước cn được xem xét trong xây
dng mô hình; iv) Tiếp theo là th nghim mô hình đã xây dng vi mt s bài tóan
mu nhm kim tra định tính các yêu cu được đặt ra vi mô hình (như tính không âm
ca nng độ, s bo tòan,..); v) Nếu đã qua được 4 bước trên thì có th dùng cho bài
tóan c th để xác định mt s tham s trong mô hình. Nếu chưa qua được bước iv) thì
cn xem xét li, ch yếu t thut tóan. Nếu đã qua đưc 5 bước trên thì ta có mt mô
hình làm vic (operational model). Do tính phc tp ca các bước nêu trên đối vi bài
www.vncold.vn Hội Đập lớn và Phát triển nguồn nước Việt Nam
______________________________________________________________
www.vncold.vn
tóan ghép ni 1-2 chiu ta ch nêu vn tt các đim chính. Để biết chi tiết xin xem
trong [2].
H phương trình cơ bn và phương phápgii
a) H Saint-Venant và lan truyn cht mt chiu cho bài tóan trong sông:
(1)
(3)
Trong (1), (2), (3) Z, Q, A, S tương ng là mc nước, lưu lượng , din tích mt ct
ngang (hình 2), độ mn; q là lưu lượng gia nhp; Qr, Qm tương ng là lưu lượng trao
đổi rung-kênh, lượng mưa; W, ψ tương ng là vn tc gió và góc gió; D là h s phân
tán (dispersion); n là h s nhám Manning; Sq, Sr tương ng là độ mn trong dòng gia
nhp và trong rung.
Sau khi s dng sơ đồ sai phân 4 đim ca Preissmann cho (1), (2) và tuyến tính hóa
(b đi các đại lượng nh bc 2) ta được h phương trình sai phân tuyến tính hóa sau
đây cho tng đọan sông nm gia 2 mt ct bt k ii+1.
Trong đó A1, B1,…,E1, E2 là các h s đã biết, Z, Q là các n s. (4) được gii bng
cách trước tiên tìm mc nước ti các hp lưu, sau đó mi tìm Z, Q cho tng mt ct
trong nhánh theo các công thc truy trng (Chi tiết xem trong [1] ). Công thc truy
trng sau đây s được dùng cho ni ghép:
Trong (5) QjN là lưu lượng t sông
chy ra, Qsea là lưu lượng t bin chy vào/ra
ZI là mc nước hp lưu I, còn
ζ
i,
ζ
j là mc nước
ti hai đỉnh tam giác ngòai bin (hình 3). p , q, r
các h s truy trng.
H phương trình có n s là mc nước ti các hp lưu sông s có dng:
q
x
Q
t
Z
BC=
+
0cos
2
1
3/7
3/42
2=ψ+
+
+
WBL
A
QQBgn
x
Z
gA
A
Q
xt
Q(2)
A
SQSq
S
A
QQq
x
S
AD
xAx
S
A
Q
t
Srrq
mr
+
+
++
=
+
1Hình 2: Mt ct
ngang sông
=+++
=+++
++
++
2.2.2.2.2
1.1.1.1.1
11
11
EQDZCQBZA
EQDZCQBZA
iiii
iiii (4)
sea
Nj
Nj
I
Nj
Nj
Nj
ji
Nj Q
p
r
Z
p
q
p
Q=
ς+ς
=2
Hình 3: Nhánh sông J1,JN
ni vi phn t tam giác
(i,j,k) ngòai bin
(5)
www.vncold.vn Hội Đập lớn và Phát triển nguồn nước Việt Nam
______________________________________________________________
www.vncold.vn
)6(,...,2,1 LNICBZAZA I
K
KKIJ
LN
JI
JIIII ==ζ++
vi LN là tng s nút hp lưu. AII, BIK là các h s ca ma trn, CI là h s ca véc tơ
ct vế phi. Mi mt nút hp lưu ta có mt phương trình (6), và vi LN nút có LN
phương trình vi các n s Z1, Z2,…ZLN và các mc nước ζ ca các phn t 2 chiu lân
cn. Đây là phn ni kết, mà để gii được cn phi gii đồng thi phn 2 chiu s đưc
trình by trong phn dưới. Trong bài tóan mt chiu ca các mô hình trong sông trước
đây các giá tr mc nước ζ ca sông được cho trước (bng thc đo) và như vy có th
gii được h (6). Lưu ý rng LN là tng s các hp lưu không k biên và đim ni cho
nên bc ca rt nh so vi tng s mt ct nếu gii trc tiếp h sai phân (4) cho tòan h
sông. Cách gii h (6) được trình by trong [1,3] khi thiết lp h phương trình đầy đủ
cho c 1 và 2 chiu. Khi đã gii được h (6) ta biết được mc nước ti tt c các nút
hp lưu thì có th dùng công thc truy đui để tính mc nước và lưu lượng ti các mt
ct trong tng nhánh sông.
Phương trình (3) được gii bng phương pháp đường đặc trưng vi vic s ni suy
spline bc 3.
b) H phương trình Saint-Venant 2 chiu ngang cho dòng chy:
(7)
(8)
(9)
; ; ;
Trong (7) đến (10) ζ là mc nước bin, H là độ sâu, U, V là các thành phn vn tc; f
là h s Coriolis; σ liên quan ti h s cn; W, ψ vn tc và góc gió. Mt s các h
s khác xem trong [2]. Chú ý rng v mt hc thut các phương trình (8), (9) có thêm
qHV
y
HU
xt =
+
+
ς )()(
)(
1HUN
x
gfVU
y
U
V
x
U
U
t
U
t
UΔ+λ=
ς
+σ+
+
ξ+
+
ζ
δ
)(
2HVN
y
gVfU
y
V
V
x
V
U
t
V
t
VΔ+λ=
ς
+σ++
+
ξ+
+
ζ
δ
H
U
U
)1(
1ξ
+=δ
H
V
V
)1( ξ
=δ ψ
ρ
ρ
=λ cos
2
1W
H
Cda ψ=λ sin
2
2KW (10)
Hình 4: Sơ
đồ cho bài
tóan 2 chiu
ngang
www.vncold.vn Hội Đập lớn và Phát triển nguồn nước Việt Nam
______________________________________________________________
www.vncold.vn
các s hng δU, δV và N so vi các mô hình hai chiu hin có và trong [3] đã kho sát
nh hưởng ca s hng này đến kết qu tính tóan.
S dng phương pháp phn t hu hn lưới tam giác để gii (7) đến (9). Sau khi áp
dng tích phân Galerkine cho 3 phương trình trên ta được mt h phương trình đại s
cho tng phn t tam giác sau đây (chi tiết v vic thu nhn các phương trình này xem
trong [3] ):
)11(
3...3
2...
1....
=++ζ
=++ζ
=Ζ+++ζ
EVU
EVU
EVU
C3B3A
C2B2A2
D1C1B1A1
trong (11) ζ , U, V là mc nước và vn tc theo hướng x và y trong min 2 chiu, còn
Z là mc nước ti các nút hp lưu sông ni vi bin. Các ma trn h s A1, B1, C1, D1,
A2, B2, C2, A3, B3, C3 có bc 3; còn
ζ
, U, V, Z, E1, E2, E3 là các véc tơ ct có 3
thành phn i, j, k. c ma trn h s và các véc tơ s có các dng tương ng vi các
điu kin biên. H phương trình (6) và (11) được liên kết vi nhau nh điu kin (5) và
ta có được h phương trình dng ma trn:
)12(
2...
1....
=++ζ+Ζ
=++ζ+Ζ
FVU
FVU
EDC0
00BA
trong (12) A,B,C,D,E làcác ma trn h s, còn Z,
ζ
, U, V, F1, F2 là các véc tơ ct. Vic
xây dng các ma trn và gii h (12) cũng là mt vn đề không d dàng cho thc hành
và cho lp trình. Vn đề này đưc bàn trong [2,3].
Phương trình 2 chiu ngang cho độ mn C:
)13(
)(
)(
1
)(
1
H
CCq
y
C
HD
yHx
C
HD
xHy
C
V
x
C
U
t
Cq
yx
=
+
+
Trong đó D là các h s phân tán, U, V là các thành phn vn tc, Cq là độ mn
trong ngun gia nhp q trên mt đơn v din tích mt; H là chiu sâu. Phương pháp
phn t hu hn lưới tam giác cũng được áp dng cho (13). Xem chi tiết trong [2,3].
Mô hình ni ghép 1-2 chiu cho ĐBSCL:
Da trên thut tóan nêu tóm tt trên mt chương trình máy tính mang tên 1-2D
Coupling đã được xây dng và được tính th cho ĐBSCL.
Mt sơ đồ ni ghép 1-2 chiu cho ĐBSCL gm c h Sài gòn-Đồng Nai đã đưc
xây dng gm 508 nhánh sông chính vi 1699 mt ct. Biên thượng lưu gm Kratie,
Du tiếng, Tri an, Gò Du, các nhp lưu bin H.Các cng kim sóat mn chính trên
Bán đảo Cà Mâu và vùng T giác Long Xuyên. 271-285 đim ly nước (tùy thuc tng
tháng). Phn 2 chiu gm 353 phn t tam giác, 224 đim nút, 33 nút biên bin, 19
www.vncold.vn Hội Đập lớn và Phát triển nguồn nước Việt Nam
______________________________________________________________