Snóng lên toàn cu
tia vũtr
Mc sgia tăng nhitđộ toàn cu tác động ln sâu
scđến ssng ca muôn loài trên hành tinh, nhưng xét trong
khong thi gian hàng thếkthì hin tượng đó không có đặc
bit: trong ba thiên niên kva qua biếnđộng nhitđộ trung bình bmt
trái đấtđã nhiu lnđạtđến mc thăng giáng nhưvy (0,74 ± 0,18°C).
Trong thếktrước, Trái đất ca chúng ta đã phi hng chu nhiu sthay
đổi bt thường vthi tiết do tình trng nóng lên toàn cu gây ra. Nhitđộ trung
bình bmt trái đấtđã tăng 0,74 ± 0,18°C. Đó thc tếkhông chi cãi được. Tt
ccác phép đo sdng nhiu phương pháp công ckhác nhau đều khng định
điuđó.
Trong thếkhai mươi, snóng lên toàn cuđã làm cho băng các địa cc cũng
nhưtrên c dòng sông tan chy nhanh chóng dnđến mc nước bin tăng khong
17 cm. Biếnđổi khí hu chc chn skéo theo nhiu hu quvkinh tếcũng như
hi. Người dân nhng nơi b nh hưởng nng nnhtđang thc slo lng cho
tương lai vn mnh ca mình. Điuđáng tiếc cho đến nay chúng ta vn chưa
hiu cơchếchi phi sbiếnđổi khí hu, do đó công vic dbáo trong lĩnh vc
này thường xuyên mc phi sai sln.
Hình 1. Nhitđộ trái đất (hình trên bên trái), mc nước bin (hình trên bên phi)
hàm lượng các khí gây hiung nhà kính (hình gia n trái) tăng theo thi
gian trong thếk20. Sgia tăng nhitđộ trái đất tương quan vi biếnđổi chu k
mt tri ng hơn so vi sgia tăng nng độ CO2 trong không khí (hình gia
bên phi). Các giai đon nhitđộ trái đất tăng trong ba nghìn năm gnđây cũng
tương đương nhưsgia tăng nhitđộ trong thếk20 (hình dưới).
Đâu nguyên nhân chính?
Trong nhiu thp niên qua, người ta cho rng sgia tăng hàm lượng các khí gây
hiung nhà kính tthiđại công nghip cho đến nay nguyên nhân chính làm
cho Trái đất nóng lên. Mc
khí cacbonic ch đóng góp khong 20% vào hiu
ng nhà kính (hơi nướcđóng góp hơn 50%) nhưng nó
yếu tgây nên hin tượng tăng nhitđộ toàn cu: lượng
CO2 thi vào không khí tăng thêm mt phn ba trong na
sau thếkXX. Nhưvy, cũng nhưsgia tăng nhitđộ trái
đất, sgia tăng lượng khí cacbonic trong khí quyn điu
không thphnhn.
Mt vnđề quan trng cn phi chú ý là ta chưa th
xác định được chính xác mcđộ liên hgia sgia tăng
nng độ khí cacbonic trong khí quyn sgia tăng nhit
độ ca Trái đất. Mcđộ gia tăng nhitđộ toàn cu trong
thếkqua vn nm trong khong thăng giáng nhitđộ
quan t được trong c thi ktrước thiđại công nghip. Đánh g nh hưởng
ca lượng CO2 phát thi vào bu khí quyn lên khí hu trái đất rt khó. Nhng
hiung sơcp (độ truyn qua ca khí quyn) càng ddàng đánh giá bao nhiêu
thì nhng hiung thcp (hiung phn hi) li phc tp, khó hiu khó nhn
biết by nhiêu. Mt ví dvhiung phn hi: khi nhitđộ bmt trái đất tăng
lên 1oC t lượng nước bc hơi tcác đại dương snhiu hơn, s nhiu mây
hơn nhitđộ sgim. nhiu yếu tphn hi phi tính đến nhưcác loi mây
khác nhau tác động khác nhau, stn ti ca hthc vt, v.v... Khi tính đến tt
ccác hiung đó thì vicđánh g trnên rt phc tp chkhông đơn gin
tăng lượng CO2 thì nhitđộ stăng. Vnđề chmcđộ nh hưởng ca các hiu
ng thcp này thtương đương vi hiung sơcp. Cho đến nay vn chưa
bng chng trc tiếp nào chng minh lượng khí cacbonic thi vào khí quyn t
thiđại công nghip nguyên nhân chính gây ra snóng lên toàn cu trong thế
kXX, nhưng cũng không tn ti bng chng nào phnhnđiuđó.
Qua các nghiên cu vkhí hu trong c thếktrước thếkXX, người ta tìm
ra mi tương quan ln gia hotđộng ca Mt tri nhitđộ ca Trái đất. Rõ
ràng, biếnđổi v độ sáng ca Mt tri không thto nên mi tương quan này vì s
biếnđổiđó rt nh. Trên thc tế,để đánh g mcđộ hotđộng ca Mt tri người
Vn chưa
bng chng trc tiếp
nào chng minh lượng
khí cacbonic thi vào
khí quyn tthiđại
công nghip nguyên
nhân chính gây ra s
nóng lên toàn cu,
nhưng cũng không tn
ti bng chng nào
phnhnđiuđó
ta sdng mt thông shết sc quan trng slượng vếtđen mt tri các khu
vc ti trên bmt mt tri do nhitđộ đó thp hơn so vi các vùng xung quanh
do sbiếnđổi ttrường mnh trên Mt tri gây ra. Slượng các vếtđen dao động
theo chu k11 năm (chu kmt tri). Tuy nhiên, dường nhưtia vũtrli th
đưa ra li gii thích phù hp cho mi liên hnày. Sphát xtMt tri (gió mt
tri các tai la) biếnđổi rt mnh trong sut chu kmt tri nhưng năng lượng
ca chúng không đủ để vượt qua chn do ttrường trái đất to nên, do đó
không th đóng vai trò trc tiếp chi phi khí hu trái đất. Mc vy, chúng li
mang theo ttrường mnh hơn nhiu so vi ttrường ca lưỡng 2,7 phnăng
lượng ca chúng bct ti các vùng năng lượng thp bi hiung chn do t
trường trái đất gây ra. Do đó, chnhng tia vũtr năng lượng đủ ln mi kh
năng đi sâu vào bên trong bu khí quyn. Ngưỡng ct này thay đổi theo vĩ độ,đạt
giá trccđại 17 GeV ti Vit Nam khong 4 GeV châu Âu Bc M. Hot
động ca Mt tri thay đổi strc tiếp dnđến sthăng giáng ngưỡng ct năng
lượng tia vũtr, kết qu luôn tn ti mt mi tương quan gia tlcác tia vũtr
đođược trên mtđất mcđộ hotđộng ca Mt tri. Vy các tia vũtr nh
hưởng đến khí hu trái đất nhưthếnào?cc tmt tri, làm nh hưởng đến t
trường trong Thái dương h do đó nh hưởng đến qu đạo ca các tia vũtrti
Trái đất. Tia vũtr, thành phn chyếu proton, phân bnăng lượng tuân
theo quy lut hàm mũ~ E
Vai trò ca tia vũtr?
Hình 2. Mcđộ hotđộng ca Mt tri trong bn thếkgnđây. Chu khotđộng
ca Mt tri trung bình là 11 năm nhưng có hai thi k(Cc tiu Maunder và Cc
tiu Dalton) hotđộng biếnđổi khá chm chưa nguyên nhân (hình trên). Mi
tương quan gia thông lượng tia vũtrvi thăng giáng nhitđộ (hình dưới bên
phi) và vi lp y tng thp (hình dưới bên trái).
Nghiên cu quá trình hình thành mây trong khí quyn giúp chúng ta có cái nhìn
tng quan vvai trò ca tia vũtr đối vi khí hu trái đất. Khi tia vũtr đi vào bu
khí quyn chúng tương tác vi các nguyên t, phân t to ra scác ht tích
đin thcp hin tượng này được gi mưa rào khí quyn. Các ht này tác động
đến gn nhưtoàn bquá trình ion hóa trong khí quyn. Shình thành mây chính
sngưng tmt phn hơi nước trong khí quyn điu kin nhitđộ áp
sut thích hp. Quá trình ngưng tmun xy ra nhanh chóng thun li thì trong
không khí cn phi các ht nhân ngưng t để các phân tnước bám vào. Trong
thc tế, các phân thotđộng các gc tdo (kích thước c109m - nanomet)
nhóm li vi nhau to thành các ht nhân ngưng t.giai đonđầu chúng ln dn
lên (đường kính chàng chc nanomet) chyếu do sbiđắp tcác phân tkhác
quá trình phát trin sau đó li nhskết t để to thành c ht kích thước
ln hơn (đường nh chàng trăm nanomet đến micromet - 106m). Khi chúng