
Tiết : 22-23-24.
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TỪ
VỰNG TIẾNG VIỆT
(TỪ GHÉP HÁN VIỆT , QUAN HỆ TỪ )
I. Mục tiêu cần đạt:
1.- Kiến thức:
Ôn tập, vận dụng các kiến thức đã học để thực hành làm bài tập dưới
nhiều dạng khác nhau của từ Hán Việt để khắc sâu, mở rộng kiến thức về "Từ Hán
- Việt"
2- Kĩ năng:
Rèn kỹ năng sử dụng từ Hán Việt khi nói hoặc viết.
> Biết vận dụng những hiểu biết có được từ bài học tự chọn để phân tích một
số văn bản học trong chương trình.
3- Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức, tinh thần cầu tiến của học sinh
II. Tiến trình bài giảng.
1.Tổ chức:
2. Bài mới
A. Từ Hán Việt

Từ ghép Hán Việt có mấy loại ví dụ.
Gv chốt vấn đề cho hs nắm.
GV: Gợi ý cho hs phân nghĩa các yếu tố Hán
Việt.
Cho các nhóm hs tự thực hiện -> lớp nhận xét,
sữa chữa, bổ sung.
GV: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập -> các
I-Ôn tập.
1.Yếu tố Hán Việt..
2.Từ ghép Hán Việt (có 2 loại) :
a. Từ ghép đẳng lập(ví dụ: huynh đệ,
sơn hà,…)
b. Từ ghép chính phụ (ví dụ:. đột
biến, thạch mã…)
c. Trật tự giữa các yếu tố Hán Việt
(ôn lại nội dung sgk)
II- Luyện tập.
Bài tập 1: Phân biệt nghĩa các yếu
tố Hán - Việt đồng âm.
Công 1-> chung.
Công 2-> Ngay thẳng, không thiên
lệch.
Đồng 1-> Cùng chung (cha mẹ, cùng
chí hướng)
Đồng 2 -> Trẻ con .

nhóm thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS .
-> Gv nhận xét
Hướng dẫn hs thực hiện.
Nhận xét bổ sung-> hs rút kinh nghiệm.
GV: cho học sinh phát hiện nhanh từ Hán Việt.
Gv: Nhận xét . Chốt lại vấn đề.
Theo dõi hs trình bày, nhận xét, bổ sung.
Gv tổng hợp ý kiến của hs, bổ sung sửa chữa
cho hoàn chỉnh, giúp các em rút kinh nghiệm.
Gv: hướng dẫn hs viết đoạn văn.
Tự 1-> Tự cho mình là cao quý. Chỉ
theo ý mình, không chịu bó buộc.
Tự 2-> Chữ viết, chữ cái làm thành
các âm.
Tử 1-> chết. Tử 2-> con.
Bài tập 2:
Tứ cố vô thân: không có người thân
thích.
Tràng giang đại hải: sông dài biển
rộng; ý nói dài dòng không có giới
hạn.
Tiến thoái lưỡng nan: Tiến hay lui
đều khó.
Thượng lộ bình an: lên đường bình
yên, may mắn.
Đồng tâm hiệp lực: Chung lòng
chung sức để làm một việc gì đó.
Bài tập 3: Nhân đạo, nhân dân,
nhân loại, nhân chứng, nhân vật.
Bài tập 4:

a. Chiến đấu, tổ quốc.
b. Tuế tuyệt, tang thương.
c. Đại nghĩa, hung tàn, chí nhân,
cường bạo.
d. Dân công.
Bài tập 5:
Các từ Hán- Việt: ngài, vương,…
> sắc thái trang trọng, tôn kính.
Yết kiến…-> sắc thái cổ xưa.
Bài tập 6: Các từ Hán- Việt và sắc
thái ý nghĩa.
Vợ-> phu nhân, chồng-> phu quân,
con trai-> nam tử, con gái-> nữ nhi:-
> sắc thái cổ xưa.
Bài tập 7: Học sinh thực hiện viết
đoạn văn…
B. Quan hệ từ
I-Ôn tập.
1. Quan hệ từ.
II- Luyện tập.

Hãy cho biết thế nào là quan hệ từ, cách sử
dụng.
Gv chốt vấn đề cho hs nắm.
GV: Gợi ý cho hs phát hiện nhanấtccs bài tập
1,2.
Cho hs tự thực hiện -> lớp nhận xét, sữa chữa,
bổ sung.
GV: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 3,4 thực
hiện.
Bài tập 1: điều quan hệ thích
hợp:…như….và….nhưng….với….
Bài tập 2: gạch chân các câu sai:
Câu sai là: a,d,e.
Bài tập 3; đặt câu với những cặp
QHT.
a) Nếu trời mưa thì trận bóng đó hoãn
lại
b) Vì Lan siêng năng nên đã đạt thành
tích tốt trong học tập.
c) Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi học.
d) Sở dĩ anh ta thành công vì anh ta
luôn lạc quan, tin tưởng vào bả
n thân
Bài tập 4: thêm QHT
a)……….và nông thôn.
b)……..để ông bà…….
c) …….bằng xe……….
d) …….cho bạn Nam .
Bài tập 5: xếp các từ sau vào nhóm
từ đồng nghĩa.