intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ÔN THI ĐẠI HỌC KHỐI D MÔN ANH

Chia sẻ: Lê Thị Hoàng Oanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

377
lượt xem
137
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

những cách đọc bình thường bạn nào cũng biết tôi không nhắc lại ,các bạn cần lưu ý các ngoại lệ sau: các chữ sau đây đọc là:/id/ aged,learned,legged,dogged,beloved,wicked,blessed,crooked, naked,ragged,rugged,scared,wretched 2) Đối với chữ s bình thường chữ s phát âm là /s/,nhưng có những ngoại lệ cần nhớ là : s đọc /z/ các chữ sau:busy, please, easy, present, desire, music, pleasant, desert, choose, reason, preserve, poison.. -Chữ s đọc / dài/(không có biểu tựong nên tạm thời gọi thế ) sugar,sure 3) Đối với chữ ch -ch đọc /ch/ là bình thường .- ch đọc : /k/ gồm các chữ sau; chemist, ache,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ÔN THI ĐẠI HỌC KHỐI D MÔN ANH

  1. ÔN THI ĐẠI HỌC KHỐI D MÔN ANH 1) PHÁT ÂM 1) Đọc ED những cách đọc bình thường bạn nào cũng biết tôi không nhắc lại ,các bạn cần lưu ý các ngoại lệ sau: các chữ sau đây đọc là:/id/ aged,learned,legged,dogged,beloved,wicked,blessed,crooked, naked,ragged,rugged,scared,wretched 2) Đối với chữ s bình thường chữ s phát âm là /s/,nhưng có những ngoại lệ cần nhớ là : s đọc /z/ các chữ sau:busy, please, easy, present, desire, music, pleasant, desert, choose, reason, preserve, poison.. -Chữ s đọc / dài/(không có biểu tựong nên tạm thời gọi thế ) sugar,sure 3) Đối với chữ ch -ch đọc /ch/ là bình thường
  2. - ch đọc : /k/ gồm các chữ sau; chemist, ache, christmas, mechanic, architect, character ,chaos... -ch đọc là /s dài / machine, champagne, chamois, chalet, charade ,... 4) Đối với chữ h các chữ h sau đây là h câm hour, honor, honest (và các gia đình từ của chữ này) 5) chữ gh bình thường đọc là /f/ các chữ sau không đọc: plough, though, although, weigh.... 6) chữ b câm ,khi đứng sau chữ m: climb, bomb,lamb.... 7) w câm: sword 8 ) đối với âm /u/ và /u:/ cũng rất khó nhớ /u/ gồm:
  3. put, pull, full, could, woman, foot, look, good, book.... /u:/ gồm: food, school, tooth, fruit, june, noon, soup, through, move, shoe,..... 9) có một số chữ khi thêm vào phía sau thì biến thành âm khác say -> /ei/ says -> /e/ nation -> /ei/ national -> /a/ south -> /au/ southern -> /^/ breath -> /e/ breathe -> /i:/ 2) TÌM LỖI SAI Nhiều bạn tỏ ra rất lúng túng trong phần này ,trước khi làm thì thấy rất khó nhưng sau khi giải ra thì thấy sao mà cực kỳ đơn giản .Vậy làm sao làm bài dạng này có hiệu quả? Trước hết các bạn hãy nhìn thoáng qua cả 4 vị trí ,lưu ý xem các chữ đó là gì: giới từ, tính từ, trạng từ, động từ ...
  4. Nguyên tắc làm nhìn vào các từ nào mà thông thường dễ phát hiện nhất hãy xem các ví dụ sau: It is no use to tell him about our problem because he is never willing to help us Câu này đa số các bạn chọn willing to help,vì nghĩ will là modal verb thì không được thêm ing,và đây là một trong những cái bẩymà đề thi thường cho.Trong khi nếu bình tỉnh phân tích loại từ thì sẽ tự hỏi động từ tell ở hình thức to inf như thế có đúng không ? và sẽ thấy ngay là đi sau no use là động từ phải thêm ing Khi làm dạng này các bạn cũng nên nhạy cảm về các cấu trúc văn phạm. Tôi nói nhạy cảm tức là thấy người ta ghạch dưới chữ nào có liên quan đến cấu trúc văn phạm thì phải xem xét, ví dụ: gặp chữ hardly thì phải xem có đảo ngữ không ,gặp VING thì xem trước nó là gì, có thể đi với ving không, gặp because of, despite thì xem phía sau có phải là phrase không? gặp chữ were phải truy xem chủ từ của nó có phải là số nhiều không ?..vv
  5. 3) TIẾP ĐẦU NGỮ OUT:Có nghĩa là hơn ,vượt outgrow: lớn nhanh hơn outbit: trả tiền cao hơn outclass: tốt hơn,giỏi hơn(ai cái gì ),vượt outdo: làm nhiều hơn outdistance: di chuyển nhanh hơn ,vượt xa outfight: chiến đấu giỏi hơn outlive: sống lâu hơn outnumber: đông hơn outweigh: cân nặng hơn,quan trọng hơn outrun: chạy nhanh hơn,vượt outsell: bán được nhiều hơn outvote: thắng phiếu outplay: chơi hơn hẵn outrank: có cấp bậc cao hơn outlast: lâu hơn SUB : DƯỚI substandard : dưới tiêu chuẩn
  6. subsonic : dưới tốc độ âm thanh subordinate : có địa vị hoặc cấp bậc thấp hơn subnormal : dưới mức bình thường submarine : tàu ngầm subsidiary : phụ thuộc submerge : lặn xuống SUPER: SIÊU supernatural: siêu nhiên supermarket: siêu thị superhuman: phi thường ,siêu phàm superstar: siêu sao supersonic: siêu âm SUR :VƯỢT ,HƠN surpass: trội hơn surplus: số thừa ,thặng dư surreal: không giống thực tế ,kỳ quặc surcharge: số tiền được tính thêm surface: bề mặt surname: họ (tên) OVER: QUÁ ,QUÁ NHIỀU
  7. overdose: quá liều (thuốc ) oversize: quá khỗ overtime: ngoài giờ overcharge: lấy gíá quá cao overcome: vượt qua ,khắc phục (khó khăn) --------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2