Doãn Ngc XB10
1
ÔN THI ĐỊA CHT CÔNG TRÌNH
1. Nêu khái nim v khoáng vt, các tính cht vật ý nghĩa việc nghiên cu KV trong xây
dng?
- Khoáng vt là mt nguyên t hay mt hp cht hóa học thông thường kết tinh được tạo ra như
kết qu của các quá trình địa cht.
- Các đặc đim vt lý ca khoáng vt bao gm: cu to tinh thể, ch thước và độ ht ca tinh th,
song tinh, cát khai, ánh, màu bên ngoài ca khoáng vt (màu gi sc), và màu ca bt khoáng vt
khi mài ra (u thc ca khoáng vật), độ cng và trng lượng riêng v.v.
- Ý nghĩa của vic nghiên cu KV: KV la nhng cu thành tạo nên đá, quyết đnh tính cht y
dng ca đá, vậy nghiên cu thành phn KV của đá sẽ giúp ta hiu biết được ngun gc
điu kin hình thành ca đá dẫn đến nhận t, đánh gđược kh năng sử dng ca chúng trong
xây dng công trình.
2. Nêu khái quát các loại đá Macma, trầm tích đá biến cht v điu kin to thành tính
năng xây dựng?
Đá là t hp quy lut ca các loi khoáng vt, th là mt th địa cht lch s hình thành
riêng bit. Các loi đá đưc phân loi theo tnh phn khoáng vt, ngun gc thành to. Theo ngun
gc thành toth phân ra: macma, đá trầm tích và đá biến cht.
Đá macma (magma): được hình thành t kết qu ngui lạnh, đông cứng ca dung dch silicat
nóng chy (dung dịch macma)và được chia (theo ngun gc thành to) làm hai loi macma
chính: macma xâm nhp và macma phun trào - macma phún xut.
- Macma xâm nhp: là loi đá do macma xâm nhập vào các tng v trái đất (cách ly khí
quyn) sâu hơn trong v trái đất, chu áp lc và nhiệt độ cao, ngui dn mà thành. Các tinh
th kết tinh ràng, các đá loi này thường cu to đc t.. dụ: Đá granit (20-
40%khoáng thch anh, 40-60%trường thch, 5-15%mica, 5-20 khoáng vt sm màu), diorit,
gabro.
Đặc điểm: do ngui rt châm, áp lc ca các lớp đất đá bên trên. n tính chất đặc
chắc, R cao, ít hút nước (Hp <1%), màu đp (vì không b phân hóa, ít chu ảnh hưởng ca
thi tiết…). S dng cho các ng trình chu lực như móng, bệ móng, dùng làm trang trí như
đá ốp lát
- Macma phún xut: là loại đá do macma phun ra trên mặt đất, tiếp xúc vi không k, điều
kin áp sut nhit độ thp, ngui lnh nhanh sinh ra. Các đá macma phún xuất thường
cu to rng xp.
Doãn Ngc XB10
2
Trên mặt đất, do ngui lnh nhanh, macma không kp kết tinh, hoc ch kết tinh được mt b
phn với kích thước tinh th rt nhỏ, chưa hoàn chỉnh, còn đại b phn tn ti dng vô đình
hình, trong đá lẫn nhiu bọt khí (do đang i b ngui lạnh nhanh): đó là dng macma
phún xut cht ch. d: Đá diabazơ, bazan, andezit. tính cht rng nh, cng rt
giòn. S dng làm ct liu cho ng nh, dng làm ph gia hot tính cho bê ng xi
măng…
Khi macma đang sủi bt, gp lạnh đông li n rt xp và nh, hoc phn macma b phun lên
cao, bay xa, ngui nhanh, hơi nưc, k thoát ra nhiu nên có kết cu rng vn, ?o nhỏ: đó là
dng macma phún xut ri rc. Ví d Tro, túp núi la, túp dung nham. Tính cht nh. Dùng
làm ph gia trơ cho bê tông và xi măng..
Đá trầm tích: được to ra t s lắng đọng ca các mnh vn hoc các cht hữu cơ, hay các chất
kết ta hóa hc (các cht n li sau quá trình bay hơi), được ni tiếp bng s kết đặc ca các
cht c th quá trình xi măng hóa. Quá trình xi măng hóa thể din ra ti hoc gn b mt
Trái Đất, đc bit là đối vi các loi trm tích giàu cacbonat. Da vào ngun gc nh thành có 3
loi:
- Trầm tích cơ học: do sn phm vn nát sinh ra trong quá trình phong hóa các loi đá có trước
tích t li thành. Có loi ri rạc như sỏi, cát, đất t; loi ri rc b gn kết nhau như m
kết, cui kết, sa thch.
- Trm tích hóa hc: to thành do các khoáng chất hòa tan trong nước lắng đọng, kết ta li,
như đá vôi dolomit. thạch cao, anhydrit, tup đá vôi…
- Trm tích hữu : to tnh do s tích t xác động vt, thc vật như đá i, đá vôi vỏ , đá
phấn, đá diatomit, trepen
Hiện nay đã nhiu dng đá công nghiệp s dng các phi liu t đá trầm tích thành
phn ch yếu thch cao; tạo hình được nhiu dng mô phng thế đá biến cht t nhiên;
tch hp cho không gian bên trong mà giá thành li r hơn rất nhiu so với đá t nhiên
Đá biến cht: các loại đá mácma, trầm tích, đá biến chất trước b biến cht (biến tính)
khi gp áp sut nhit độ cao. Gm các loi:
- Biến cht khu vc: khi một vùng đất nào đó bị lún xung, nhng lp đá hình thành tc b
lún sâu hơn, bên trên là những lp trm tích mi tích t dn, u ngày to nên mt áp lc ln
ép lên nhng lp i làm chúng b biến cht. Loi này tính phân phiến (lp mng) n
tính chất học kém hơn đá mácma. Ví d Đá gơnai (do đá granit tái kết tinh), phiến sét (do
s biến cht của đất sét dươi áp lc cao).
- Biến cht tiếp xúc: To thành t trm tích b biến cht do tác dng ca nhiệt độ cao. Khi gp
macma xâm nhập, đá trầm tích tiếp xúc vi macma b nung nóng thay đổi tính cht. Loi
Doãn Ngc XB10
3
này thường rắn hơn đá trm tích. Ví d đá hoa (do tái kết tinh đá i và đá đôlômit i tác
dng ca nhiệt độ và áp sut cao mà thành), thch anh (biến cht t t)…
- Biến chất trao đổi
Loi đá này thường màu vàng hoàng th ln với màu nâu màu đỏ của đất sét, cu to
địa cht xếp lp. Đưc x theo dng miếng khong 3cm, rt nhiu hình dng do v ra mt
cách rt t nhiên. Thường được dùng để lát li đi, bậc cu thang trong các thiết kế ngoi tht
sân vườn và cũng có thể làm điểm nhn trong không gian ni tht din tích ln.
3. Phân loại đất đá trong địa cht công trình?
- Theo khối lượng th tích và cường độ: ( trng thái khô)
Loi nh: < 1800 kg/m3, mác tương ng 5, 10, 15, 75, 100, 150 kG/cm2, dùng y tưng
cho nhà cn cách nhit.
Loi nng: > 1800 kg/m3, mác tương ng 100, 150, 200, 400, 600, 800, 1000 kG/cm2,
dùng trong các ng trình chu lc, ng trình thy công đ xây móng, tường chn, lp ph
b kè, ốp lát…
- Theo h s mm
Chia thành 4 cp: 0.6; 0.6 - 0.75; 0.75 - 0.9; và 0.9.
- Theo yêu cu s dng mức độ gia công
Đá hộc: gia công theo phương pháp n mìn. Dùng để xây móng nhà, tường chn, tr cu,
Đá đẽo thô, va, k tùy theo yêu cu s dng ca công trình.
Đá kiu: được chn lc k, chất lượng cao, dùng đ trang trí cho các công trình.
Đá phiến: để p lát, trang trí.
Đá dăm: làm cốt liu trn bê tông.
- Theo hàm lượng oxit silic
Đá acid: SiO2 > 65%.
Đá trung tính: SiO2 = 65 - 55%.
Đá bazơ: SiO2 = 55 - 45%.
Đá siêu bazơ: SiO2 < 45%.
- Theo ngun gc: Căn cứ o cu trúc, ngun gốc điệu kin hình thành của đá để phân
loi. Chia thành 3 nhóm sau: Đá mácma, Đá trm tích, Đá biến cht.
4. Thy tính của đất đá?
5. Động đất là gì? nh hưởng của động đất đến xây dng công trình?
- Động đt hay địa chn là mt s rung chuyn hay chuyển động lung lay ca mặt đất. Động
đất thường kết qu ca s chuyển động ca các phay (geologic fault) hay nhng b phn
đứt gãy trên v ca Trái Đt hay các hành tinh cu to ch yếu t cht rắn như đất đá. Tuy
Doãn Ngc XB10
4
rt chm, mặt đất vn luôn chuyển động động đất xy ra khi ng sut cao hơn sức chu
đựng ca th chất trái đất. Hu hết mi s kiện đng đất xy ra ti các đường ranh gii ca
các mng kiến to là các phn ca thch quyn của trái đất (các nhà khoa hc thường dùng
d kin v v trí các trận động đất để tìm ra nhng ranh gii này). Nhng trận động đất xy
ra ti ranh giới đưc gi động đất xuyên đĩa những trận động đất xy ra trong mt đĩa
(hiếm hơn) được gi là động đất trong đĩa. Nguyên nhân:
Nội sinh: liên quan đến vận động phun trào núi la, vn động kiến to các đới hút chìm,
các hoạt động đứt gãy.
Ngoi sinh: Thiên thch va chm o Trái Đất, các v trượt l đất đá với khi ng ln.
Nhân sinh: Hoạt động làm thay đổi ng suất đá gn b mt hoc áp sut cht lỏng, đặc bit là
các v th ht nhân dưới lòng đất.
Ngoài ra còn phi k đến hoạt động âm học, đặc bit là k thuật âm thanh đa chn.
- Ảnh hưởng của động đất đến xây dng công trình: Động đất xy ra hng ngày trên trái đất,
nhưng hầu hết không đáng cý và không gây ra thiệt hại. Động đất ln th y thit hi
trm trng y t vong bng nhiu cách. Động đất th gây ra đất l, đất nt, sóng
thn, c triu gi, đê v, ha hon. Tuy nhiên, trong hu hết các trận động đt, s
chuyn động ca mặt đất gây ra nhiu thit hi nht. Trong rt nhiều trường hp, có rt nhiu
trận đng đất nh hơn xảy ra trước hay sau lần động đất chính; nhng trận y được gi
chấn. Nhiu trận động đất, đặc bit nhng trn xảy ra dưới đáy biển, th y ra
sóng thn, hoc có th đáy biển b biến dạng hay vì đất l dưới đáy biển.
6. Phong hóa là gì? Phân loi, các gii pháp phòng chng phong hóa trong xây dng?
Phong hóa là quá trình phy đá, đất các khoáng vt chứa trong đó khi tiếp xúc trc tiếp
với môi trường không khí. Phong hóa được chia thành hai loi chính.
- Phong hóa cơ hc: quá trình phong hóa trong đó các tác nhân vt lý là tác nhân gây phong
hóa. Phong hóa học phá v các đá gc thành nhng mnh vụn không làm thay đi
thành phn hóa hc của đá. Băng, c, nước khe nứt là các tác nhân gây phong hóa học
chính do y ra mt lực tác động làm n ra, m rng các khe nứt trong đá khiến đá vỡ ra
thành các mnh vn. Gin n nhiệt cũng gây nên tác động giản căng co lại dưi s nh
ng ca vic nhit độ tăng lên hay giảm đi cũng giúp cho quá trình phong hóa học din
ra nhanh hơn. Phong hóa học giúp làm tăng diện tiếp xúc b mt của đá khiến cho quá
tnh phong hóa hóa học dưới s tác động ca cá yếu tô hóa hc din ra nhanh hơn.
- Phóng hóa hóa hc: có s tham gia ca các cht trong môi trường không khí tác động lên đối
ng phong hóa. Phong hóa hóa hc phá hy đá bằng các phn ng hóa hc. Đây quá
tnh các khoáng vật trong đá thay đổi tr thành các ht nh hơn và dễ b rửa trôi hơn. Không
Doãn Ngc XB10
5
khí và nước đều tham gia trong các phn ng phc tp ca quá trình phong hóa hóa hc. Các
khoáng vật trong đá gốc không bn vng trong điu kin không k s dn dn biến đổi thành
nhng dng bn vững hơn. Các khoáng vật o được thành tạo trong điều kin nhiệt độ càng
cao tng d b thay đổi. Các đá mácma thường b các tác nhân gây hi như nước tn công
nht là nước có dng dch axít hay kim(và mui axit), và tt c các khoáng vt tạo đá của đá
cma tr thch anh đều biến đổi thành các khoáng vt sét hay các các cht hóa hc tn ti
dng dung dch.
- Ngoài ra, n thêm phong hóa sinh hc ng quá trình phong hóa hóa học nhưng c
tác nhâny phong hóa là các chtngun gc sinh hc.
Gii pháp phòng chng phong hóa trong xây dng: Bóc b tng phong hóa, che ph bng vt
liu chng phong hóa, ci to (x) tng phong hóa bng pht va.
7. St l b sông: nguyên nhân và cách phòng chng?
Nguyên nhân: Các yếu t tham gia vào quá trình st l b ng rất đa dạng. ch yếu là quá
tnh xâm thc ngang, ph thuc rt nhiu vào chế độ dòng chảy đất đá cấu to nên hai
bên b.
- Các yếu t t nhiên:
Đặc đim địa hình, đa mo. Chế động chy ca sông. Cu to địa cht và các tính chất
đt hai bên bng.
Đất đá cấu to nên hai b là các loại đất yếu rt d b tan rã, xói l. Do đó, bờ sông s mt n
định dưới tác động của dòng nước lưu thông.
- Các yếu t nhân sinh:
Hot động trao đi, buôn bán hàng hóa gia các vùng, miền thông qua phương tin
ghe, tàu. Các phương tiện này tc độ lớn, lưu thông thường xuyên, liên tc gây nên sóng,
to dòng chy ri.
Cách phòng chng:
- S dng công trình kè bo v, chng li áp lc phá hoi b do động năng dòng chảy.
- Hình thành hàng rào sinh hc bng h thng y hoang di php, trng thành mt qun
th có cơ cấu.
- Gi bèo, th rong rào, cành cây buc li với nhau..., cũng thể ng v, phên tre, phên c
tràm chn sát mái b tác dng gim bt tác động ca sóng do ghe, thuyn gây ra.
8. Nêu nguyên tc cách tiến hành biu th thành phn hóa hc ca mẫu nước dưới đất theo
phương pháp Kurlov ? (ch nêu tóm tt cách viết công thc tng quát, gọi tên nước, cho 1 vd)
- Công thc tng quát Kurlov: