Phần 1: xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ. chọn động cơ đặt trên ôtô
lượt xem 101
download
Trong đó : - Go là trọng lượng bản thân xe ôtô. Chọn Go = 2710 (kg) - Gn : Trọng lượng trung bình của mỗi người ( trọng lượng bình quân của mỗi người thừa nhận la 65 kg)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phần 1: xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ. chọn động cơ đặt trên ôtô
- cPhần 1: xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ. chọn động cơ đặt trên ôtô. + G là trọng lượng của toàn bộ ôtô G = Go + Gn.n + Ge Trong đó : - Go là trọng lượng bản thân xe ôtô. Chọn Go = 2710 (kg) - G n : Trọng lượng trung bình của mỗi người ( trọng lượng bình quân của mỗi người thừa nhận la 65 kg) - n : Số chỗ ngồi ( n = 3) - Ge : Tải trọng định mức của ôtô Ge = 3000 (kg) Từ đó ta có : G = 2710 + 65.2 + 3000 = 5905 (kg) Ôtô đạt tốc độ lớn nhất V max khi chạy trên đường bằng. Khi đó công suất động cơ sinh ra là : Nv = 1 (Nf + Nω) ηtl G. f .Vmax K .F .Vmax 3 Nv = 1 ( + ) 270 3500 ηtl Ở đây : + f : Hệ số cản lăn của đường (f = 0.025) 2 + k : Hệ số cản không khí. Đối với ôtô vận tải k =0.05 ÷ 0.07 ( kg.gy /m 4 ) Lấy k = 0.06 ( kg.gy2/m4 )
- + Vmax là tốc độ cực đại của ôtô ở tay số truyền thẳng khi xe ch ạy trên đường tốt, mặt đường nằm ngang ( tính theo km/h) Vmax = 70 km/h + F là diện tích chính diện của ôtô (m 2 ) Tham khảo ôtô cùng loại theo công thức : F = m.B.H - m : là hệ số điền đầy diện tích cản chuyển động của ôtô Đối với ôtô tải ( m = 0.95) - B : chiều rộng cơ sở của ôtô (m) B = 1.715 (m) - H : chiều cao của ôtô (m) H = 2.480 (m) Vậy ta có : F = 0,95.1,715.2,480 = 4,0 (m 2 ) + ηtl là hệ số truyền lực. Đối với ôtô vận tải ηtl = 0,8 ÷ 0,85 Ta chọn ηtl = 0,8 Từ các chỉ số trên ta có công suất khi xe đạt vận tốc cực đại là: 1 5905.0,02.80 0,07.3,586.80^3 + Nv = = 71,713(ml) 0.9 270 3500 Đây là công suất thoả mãn điều kiện khi thiết kế nhưng khi lắp trên ôtô có thêm các bộ phận khác, mặt khác để tăng khả năng th ắng sức cản đột xu ất trong qúa trình chuyển động thì ta phải chọn công suất cao h ơn 15 ÷ 20% so với công suất trong quá trình tính toán nên ta chọn: Nv = 78,61 + 7 15% = Lấy Nv = 122 (mã lực) So sánh công suất này với công suất của xe tham khảo ta có: Ứng với Nv = 122 (mã lực) ta chọn n v = 3000 (v/phút)
- I.2 . Xây dựng đường đăc tính ngoài của động cơ : Đối với ôtô động cơ Diêzen thì t ốc đ ộ c ực đ ại N max sẽ ứng với số vòng quay n N Công suất cực đại Nmax của động cơ nghĩa là điểm A,B trên đồ thị sẽ trùng nhau ( thường hạn chế số vòng quay ở Nmax ) và khi đó: n N = n V = 3200 (v/phút) muốn xây dựng đường đặc tính ( N e , n e ) và ( m e ,n e ) ta sử dụng công thức Lâydecman đối với động cơ Xăng là: ne ne ne Ne = Nv[a. n + b.( n ) 2 - c( n ) 3 ] N N N + Nv là công suất của động cơ ứng với vận tốc cực đại Nv = 122 ( mã lực) + a,b,c : hệ số thực nghiệm. Đối với động c ơ Diêzen 4 kỳ có bu ồng cháy trực tiếp ( buồng cháy thống nhất ) nên hệ số thực nghiệm tương ứng là : a = 0,87 ; b = 1,13 ; c=1 + n N : số vòng quay ứng với công suất cực đại + n e : số vòng quay của trục khuỷu ứng với một điểm bất kỳ của đồ thị đường đặc tính . Khi có đồ thị N = ƒ(n e ) ta có thể xây dựng được đồ thị mômen quay của động cơ theo công thức : Ne Me = 716. n (mã lực .m) e Ta chọn n e trong khoảng : 500 ÷ 3000 (v/phút) Ta thành lập được bảng tính các giá tri ( Me,Ne,ne/nn) dựa vào số vòng quay của ne :
- ne ne/nn Ne Me 500 0.192 24.642 35.288 600 0.231 30.336 36.201 700 0.269 36.188 37.015 800 0.308 42.156 37.730 900 0.346 48.199 38.345 1000 0.385 54.275 38.861 1200 0.462 66.360 39.595 1400 0.538 78.077 39.931 1600 0.615 89.093 39.869 1800 0.692 99.075 39.410 2000 0.769 107.690 38.553 2600 1.000 122.000 33.597 2800 1.077 121.815 31.150 3000 1.154 118.596 28.305 Ne(ml) Me(kg.m) 122 118.596 Ne Me 39.891 35.288 24.642 nck 2600 0 500 1600 3000 n (v/p) Đường đặc tính ngoài của động cơ Diezen (hạn chế tốc độ)
- Động cơ Diezen được trang bị bộ điều tốc , để hạn chế tốc độ tối đa của động cơ . Do hạn chế của bộ phận hạn chế số vòng quay cho nên ở vị trí có bộ phận hạn chế số vòng quay các đường đặc tính Ne và Me s ẽ đi nghiêng xuống vị trí nck (nck là số vòng quay của động cơ khi chạy không) n ck =2800 (vòng/phút) Công suất cực đại của động cơ khi làm việc có bộ đi ều tốc g ọi là công su ất định mức của động cơ Nn .Mô men xoắn ứng với công suất cực đại gọi là mô men xoắn định mức Mn ,số vòng quay ứng với công suất cực đại gọi là số vòng quay định mức nn . Ta có số vòng quay lớn nhất của động cơ khi sử dụng bộ điều tốc là : nemax =(0,8÷0,9)nN =(0,8÷0,9)3000=2400÷2700 (vòng/phút) chọn nemax =2600 (vòng/phut) Công suất lớn nhất ứng với số vòng quay lớn nhất của động cơ là: n ne 2 3 ne + b n − c n Ne =Nemax. a e nN N N 3000 3000 2 3 3000 + 1.13 − =118.596 (mã lực) =122 0,87 2600 2600 2600 Với trọng lượng toàn bộ của ôtô là : G = 8500 (kg) Và sự phân bố tải trọng lên cầu trước và cầu sau của ôtô là : Cầu trước : G 1 = 25% G = 25% . 8500 = 2125 (kg) Cầu sau : G 2 = 75% G = 75% .8500 = 6375 (kg) Vì vậy việc chọn lốp là rất quan trọng nó ảnh hưởng đ ến hoạt đ ộng c ủa ôtô. Vì ôtô thường xuyên hoạt động trên đường đất sỏi (Đường kém chất lượng, hệ số bám thấp ). Để ôtô có khả năng bám tốt ta nên ch ọn lốp có áp su ất th ấp
- nhằm tăng độ bám cho lốp giảm tình trạng bị trượt khi xe hoạt động. Ch ọn lốp có ký hiệu (8.25 - 20). Với ký hiệu trên : + Bề rộng của lốp là : B = 8,25 (in) = 209,55 (mm) + Bán kính vành bánh xe : r = 20 (in) = 508 (mm) III. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính ( i 0 ): Theo đầu bài cho xe chạy với vận tốc cực đại V max , với tải trọng định mức thì người lái phải cho xe chạy ở tay số truy ền th ẳng, trên m ặt đường bằng nghĩa là i h = 1 theo lý thuyết thì tỷ số truyền i 0 được xác định theo công thức sau : nv .rk i 0 =0,377 i pc .ih .Vmax Trong đó : + n v : tốc độ vòng quay của trục khuỷu động cơ khi đạt tốc đ ộ lớn nh ất (v/ph) n N = n V = 3000 (v/ph) + r k : bán kính động học củabánh xe (mm) d r k = λ .( B + ) 25,4 (mm) 2 Trong đó: - λ : Hệ số kể đến biến dạng của lốp. Lốp có áp suất thấp λ = (0,93 ÷ 0,935). Chọn λ = 0,935 20 r k = 0,935.( 8,25 + ) .25,4 = 433 (mm) = 0,433 m 2 + i pc : Tỷ số truyền của số phụ hoặc hộp phân phối ở số truyền cao
- i pc =( 1 ÷ 1,5) chọn i pc = 1 + i hn : tỷ số truyền thẳng cao nhất của hộp số : i h = 1 + Vmax: vận tốc lớn nhất của ôtô ( Vmax = 70 km/h) Thay các thông số trên vào công thức ta có : 3000.0, 433 i 0 = 0,377.( ) =6,99 1.1.70 IV. Xác định tỷ số truyền của hộp số và hộp số phụ : IV.1. Xác định tỷ số truyền của hộp số : IV.1.1 Xác định tỷ số truyền ở tay số 1: Tỷ số truyền ở tay số 1 được xác định trên cơ s ở đ ảm b ảo kh ắc ph ục s ức cản lớn nhất của mặt đường mà xe không bị trượt : Pψ max ≤ P k1 ≤ P ϕ Do đó ih1 được xác định theo điều kiện cản của chuyển động : ψ G. max .rd ih1 = M emax .i0 .i pc .ηtl Trong đó : + G = 8500 (kg). Trọng lượng của toàn bộ ôtô + ψ max = i + f = 0,025 + 0,25 = 0,275 là hệ số cản cực đại của đường + r d =0,433. Bán kính động lực học của bánh xe + i 0 = 6,99. Tỷ số truyền của truyền lực chính + i pc = 1. Tỷ số truyền cao của hộp số phụ + η tl = 0,85. Hiệu suất của hệ thống truyền lực 122 Ne + M emax =716. n =716. =29,2 (kg.m) 3000 e
- 8500.0, 275.0, 433 ih1 = = 5,83 29, 2.0,85.1.1.6,99 Và được kiểm tra bằng công thức : ϕrbx .G.m . ih1 ≤ Memax .i pc .ηtl Trong đó : + ϕ = 0,6 ÷ 0,8 . Hệ số bám cực đại giữa lốp và đường chọn ϕ = 0,8 + m : Hệ số phân bố tải trọng lên cầu chủ động m = 1,1 ÷ 1,2 cầu chủ động sau : chọn m = 1,2 Thay số vào ta có : 0,8.0, 433.8500.1, 2 = 21,6 thoả mãn điều kiện i h1 ≤ 29, 2.6,99.0,85 Vậy ta chọn ih1=5,83 IV.1.2 . Xác định tỷ số truyền ở tay số trung gian : Ta xác định tỷ số truyền ở tay số trung gian theo phương pháp cấp số nhân : i 2 h1 = 3.24 ih2 = 3 ih1 = 1,78 ih3 = 3 ih4 = 1 1 = 0,556 ( vì ih5 tính toán nhỏ nên ta có thể lấy ih5 trong khoảng i h5 = 3 ih1 0,7÷0,8 ). Chọn ih5=0,7 IV.1.3. Tỷ số truyền số lùi :
- Tỷ số truyền số lùi thường chọn trong khoảng il= ( 1,1÷1,3).ih1 Chọn i l =1,2.i h1 = 1,2.5,83= 6,996 V. Lập đồ thị cân bằng công suất động cơ : Ta có phương trình cân bằng công suất tổng quát : Ne = Nr + Nf + Nw ± Ni ± Nj + Nmk + No Trong đó : -) Ne công suất của động cơ ( mã lực ) -) Nr = Ne ( 1- η tl ) công suất tiêu hao cho sức cản của gió Pf .V f .G.cosα = công suất tiêu hao để thắng lực cản (m.l) -) Nf = 270 270 K .F .V 3 công suất tiêu hao cho sức cản gió -) Nw = 3500 GV . sin α công suất tiêu hao cho sức cản lên dốc -) Ni = 270 G δi . jv ( ) công suất tiêu hao cho sức cản tăng tốc -) Nj = f 270 Pmk .V công suất tiêu hao cho lực cản ở mooc -) Nmk = 270 M 0 .n0 công suất tiêu hao cho truc truyền công suất -) No = 716.2 Mà công suất kéo ở bánh xe chủ động : Nk = Ne - Nr = Ne.η tl Phương trình cân bằng công suất có dạng : Nk = Nf + Nu ± Ni ± Nj + Nmk + No Công suất dư được tính theo công thức sau : Na = Nk - Nw
- Muốn lập được đồ thị cân bằng công suất của ôtô ta ph ải tính t ốc đ ộ chuy ển động của ôtô ở các tay số theo số vòng quay của động c ơ (n e ) theo công thức sau : rbx .ne + Ở tay số 1 : V 1 = 0,377. i0 .ih1 rbx .ne + Ở tay số 2 : V 2 = 0,377. i0 .ih 2 rbx .ne + Ở tay số 3 : V 3 = 0,377. i0 .ih 3 rbx .ne + Ở tay số 4 : V 4 = 0,377 i0 .ih 4 rbx .ne + Ở tay số 5 : V 5 = 0,377. i0 .ih 5 Trong đó : - r bx : Bán kính lăn của bánh xe - n e : số vòng quay của động cơ Cho n e những giá trị khác nhau từ ( 500 ÷ 3000 ) vào các công thức trên để tính ta lập thành bảng sau: Đối với mỗi tay số ta thành lập được các bảng tính sau : Tay số 1 ( V1) : ne Ne Nk V1 Nf1 Nω1 Nf1+Nω1 Nd1 500 24.642 20.946 2.003 1.576 0.001 1.577 19.369 600 30.336 25.786 2.403 1.892 0.001 1.893 23.893
- 700 36.118 30.700 2.804 2.207 0.002 2.208 28.492 800 42.156 35.833 3.205 2.522 0.002 2.524 33.308 900 48.199 40.969 3.605 2.837 0.003 2.841 38.129 1000 54.275 46.134 4.006 3.153 0.004 3.157 42.977 1200 66.360 56.406 4.807 3.783 0.008 3.791 52.615 1400 78.077 66.365 5.608 4.414 0.012 4.426 61.940 1600 89.093 75.729 6.409 5.044 0.018 5.062 70.667 1800 99.075 84.214 7.210 5.675 0.026 5.701 78.513 2000 107.690 91.537 8.011 6.305 0.035 6.341 85.196 2600 122.000 103.700 10.415 8.197 0.077 8.274 95.426 2800 121.815 103.543 11.216 8.827 0.097 8.924 94.619 3000 118.596 100.807 12.017 9.458 0.119 9.577 91.230 Tay số 2 ( V2) : ne Ne Nk V2 Nf2 Nω2 Nψ2 Nd2 500 24.642 20.946 3.604 2.836 0.003 2.840 20.942 600 30.336 25.786 4.325 3.404 0.006 3.409 25.780 700 36.118 30.700 5.046 3.971 0.009 3.980 30.691 800 42.156 35.833 5.766 4.538 0.013 4.551 35.819 900 48.199 40.969 6.487 5.106 0.019 5.124 40.950 1000 54.275 46.134 7.208 5.673 0.026 5.699 46.108 1200 66.360 56.406 8.649 6.807 0.044 6.852 56.362 1400 78.077 66.365 10.091 7.942 0.070 8.012 66.295 1600 89.093 75.729 11.533 9.077 0.105 9.182 75.624 1800 99.075 84.214 12.974 10.211 0.150 10.361 84.064 2000 107.690 91.537 14.416 11.346 0.205 11.551 91.331 2600 122.000 103.700 18.740 14.749 0.451 15.201 103.249 2800 121.815 103.543 20.182 15.884 0.564 16.448 102.979 3000 118.596 100.807 21.624 17.019 0.693 17.712 100.113 Tay số 3 (V3) 500 24.642 20.946 6.560 5.163 0.019 5.182 15.763 600 30.336 25.786 7.872 6.196 0.033 6.229 19.557 700 36.118 30.700 9.184 7.228 0.053 7.281 23.419 800 42.156 35.833 10.496 8.261 0.079 8.340 27.493
- 900 48.199 40.969 11.808 9.293 0.113 9.406 31.563 1000 54.275 46.134 13.120 10.326 0.155 10.481 35.653 1200 66.360 56.406 15.744 12.391 0.268 12.659 43.747 1400 78.077 66.365 18.368 14.456 0.425 14.881 51.484 1600 89.093 75.729 20.992 16.521 0.634 17.156 58.573 1800 99.075 84.214 23.616 18.587 0.903 19.490 64.724 2000 107.690 91.537 26.240 20.652 1.239 21.891 69.646 2600 122.000 103.700 34.112 26.847 2.722 29.569 74.131 2800 121.815 103.543 36.736 28.912 3.399 32.312 71.231 3000 118.596 100.807 39.360 30.978 4.181 35.159 65.648 Tay số 4 (V4) : ne Ne Nk V4 Nf4 Nω4 Nψ4 Nd4 500 24.642 20.946 11.677 9.190 0.109 9.299 11.646 600 30.336 25.786 14.012 11.028 0.189 11.217 14.569 700 36.118 30.700 16.347 12.866 0.300 13.166 17.535 800 42.156 35.833 18.683 14.704 0.447 15.151 20.681 900 48.199 40.969 21.018 16.542 0.637 17.179 23.790 1000 54.275 46.134 23.354 18.380 0.873 19.253 26.880 1200 66.360 56.406 28.024 22.056 1.509 23.565 32.841 1400 78.077 66.365 32.695 25.732 2.397 28.129 38.237 1600 89.093 75.729 37.366 29.408 3.577 32.985 42.744 1800 99.075 84.214 42.036 33.084 5.094 38.178 46.036 2000 107.690 91.537 46.707 36.760 6.987 43.747 47.789 2600 122.000 103.700 60.719 47.788 15.350 63.139 40.561 2800 121.815 103.543 65.390 51.464 19.172 70.636 32.906 3000 118.596 100.807 70.061 55.140 23.581 78.721 22.085 Tay số 5 (v5): ne Ne Nk V5 Nf5 Nω5 Nψ5 Nd5 13.12 500 24.642 20.946 16.681 9 0.318 13.447 7.499 600 30.336 25.786 20.017 15.75 0.550 16.304 9.481
- 4 18.38 700 36.118 30.700 23.354 0 0.873 19.253 11.447 21.00 800 42.156 35.833 26.690 6 1.304 22.309 13.523 23.63 900 48.199 40.969 30.026 2 1.856 25.488 15.481 100 26.25 0 54.275 46.134 33.362 7 2.546 28.804 17.330 120 31.50 0 66.360 56.406 40.035 9 4.400 35.909 20.497 140 36.76 0 78.077 66.365 46.707 0 6.987 43.747 22.618 160 42.01 10.43 0 89.093 75.729 53.379 2 0 52.441 23.288 180 47.26 14.85 0 99.075 84.214 60.052 3 0 62.113 22.101 200 52.51 20.37 0 107.690 91.537 66.724 4 0 72.885 18.652 260 103.70 68.26 44.75 113.02 0 122.000 0 86.742 9 3 2 -9.322 280 103.54 73.52 55.89 129.41 0 121.815 3 93.414 0 6 6 -25.873 300 100.80 100.08 78.77 68.74 147.52 0 118.596 7 6 2 9 1 -46.715
- Ne(ml) Nk(ml) Nψ Ne5 Ne4 Ne3 Ne1 Ne2 122 118.596 103.70 Nk2 Nk1 Nk3 Nk5 Nk4 100.87 99.075 Nf 84.214 66.360 56.406 42.156 35.833 24.642 20.946 Đồ thị cân bằng công suất Vmax 86.742 100.086 V(km/h) 16.681 26.690 40.035 60.052 Đồ thị cân bằng công suất động cơ VI. Lập đồ thị cân bằng sức kéo của ôtô . Từ lý thuyết ta đã biết ph ương trình cân bằng l ực kéo t ổng quát c ủa ôtô như sau : Pk = P f + P w + P i + P j + P m Trong đó : + Pk là lực kéo tiếp tuyến ở các bánh xe chủ động (kg) + Pf = f.G.cosα lực cản lăn ( kg) K .F .V 2 lực cản của không khí ( kg) + Pw = (3, 6) 2 + Pi = G. sinα lực cản lên dốc ( kg) G + Pj = g .δij lực cản tăng tốc ( kg)
- + Pmk : lực cản của moóc kéo Tính lực kéo ở các bánh xe chủ động theo công thức sau : M k M e .ih .i0 .in 716.2.N e , i0 .ih .nH Pk = = = rbx rbx rbx .ne 716.2 N e .ih .i0 .n H P= k rbx .ne Ở đây : + M k là mômen xoắn ở bánh xe chủ động (kg.m) + r bx : bán kính lăn của bánh xe chủ động + M e : Mômen xoán của trục khuỷu động cơ (g.m) + N e : công suất của động cơ + n e : số vòng quay của động cơ ứng với N e (v/ph) + i c : tỷ số truyền của truyền lực chính + i h : tỷ số truyền của hộp số tuỳ theo từng tay số tính toán Thay số vào công thức trên cho từng tay số khác nhau ta thành l ập đ ược b ảng sau : Đối với tay truyền số 1 : ne Ne V1 Pk1 Pf1 Pω1 Pψ1 500 24.642 2.003 5645.80 212.50 0.0743 212.57
- 600 30.336 2.403 5791.98 212.50 0.107 212.61 700 36.118 2.804 5910.79 212.50 0.1456 212.65 800 42.156 3.205 6036.56 212.50 0.1902 212.69 900 48.199 3.605 6135.01 212.50 0.2407 212.74 1000 54.275 4.006 6217.55 212.50 0.2971 212.80 1200 66.360 4.807 6334.98 212.50 0.4279 212.93 1400 78.077 5.608 6388.73 212.50 0.5824 213.08 1600 89.093 6.409 6378.86 212.50 0.7607 213.26 1800 99.075 7.210 6305.38 212.50 0.9628 213.46 2000 107.690 8.011 6168.30 212.50 1.1886 213.69 2600 122.000 10.415 5375.34 212.50 2.0087 214.51 2800 121.815 11.216 4983.82 212.50 2.3296 214.83 3000 118.596 12.017 4528.65 212.50 2.6743 215.17 Đối với tay truyền số 2: ne Ne V2 Pk2 Pf2 Pω2 Pψ2 500 24.642 3.604 3137.63 212.50 0.24 212.74 600 30.336 4.325 3218.87 212.50 0.35 212.85 700 36.118 5.046 3284.90 212.50 0.47 212.97 800 42.156 5.766 3354.79 212.50 0.62 213.12 900 48.199 6.487 3409.51 212.50 0.78 213.28 1000 54.275 7.208 3455.38 212.50 0.96 213.46 1200 66.360 8.649 3520.64 212.50 1.39 213.89 1400 78.077 10.091 3550.51 212.50 1.89 214.39 1600 89.093 11.533 3545.03 212.50 2.46 214.96 1800 99.075 12.974 3504.19 212.50 3.12 215.62 2000 107.690 14.416 3428.01 212.50 3.85 216.35 2600 122.000 18.740 2987.33 212.50 6.50 219.00 2800 121.815 20.182 2769.74 212.50 7.54 220.04 3000 118.596 21.624 2516.78 212.50 8.66 221.16 Đối với tay truyền số 3 : ne Ne V3 Pk3 Pf3 Pω3 Pψ3 500 24.642 6.56 1723.76 212.50 0.80 213.30
- 600 30.336 7.87 1768.39 212.50 1.15 213.65 700 36.118 9.18 1804.67 212.50 1.56 214.06 800 42.156 10.50 1843.06 212.50 2.04 214.54 900 48.199 11.81 1873.12 212.50 2.58 215.08 1000 54.275 13.12 1898.33 212.50 3.19 215.69 1200 66.360 15.74 1934.18 212.50 4.59 217.09 1400 78.077 18.37 1950.59 212.50 6.25 218.75 1600 89.093 20.99 1947.58 212.50 8.16 220.66 1800 99.075 23.62 1925.14 212.50 10.33 222.83 2000 107.690 26.24 1883.29 212.50 12.75 225.25 2600 122.000 34.11 1641.19 212.50 21.55 234.05 2800 121.815 36.74 1521.65 212.50 24.99 237.49 3000 118.596 39.36 1382.67 212.50 28.69 241.19 Đối với tay truyền số 4 : ne Ne V4 Pk4 Pf4 Pω4 Pψ4 24.642 11.68 968.41 212.50 2.52 215.02 500 30.336 14.01 993.48 212.50 3.64 216.14 600 36.118 16.35 1013.86 212.50 4.95 217.45 700 42.156 18.68 1035.43 212.50 6.46 218.96 800 48.199 21.02 1052.32 212.50 8.18 220.68 900 54.275 23.35 1066.48 212.50 10.10 222.60 1000 66.360 28.02 1086.62 212.50 14.54 227.04 1200 78.077 32.69 1095.84 212.50 19.80 232.30 1400 89.093 37.37 1094.14 212.50 25.86 238.36 1600 99.075 42.04 1081.54 212.50 32.72 245.22 1800 107.690 46.71 1058.03 212.50 40.40 252.90 2000 122.000 60.72 922.01 212.50 68.27 280.77 2600 121.815 65.39 854.86 212.50 79.18 291.68 2800 118.596 70.06 776.78 212.50 90.90 303.40 3000 Đối với tay truyền số 5 : ne Ne V5 Pk5 Pf5 Pω5 Pψ5
- 16.68 677.88 212.50 5.15 217.65 500 24.642 30.336 20.02 695.43 212.50 7.42 219.92 600 36.118 23.35 709.70 212.50 10.10 222.60 700 42.156 26.69 724.80 212.50 13.19 225.69 800 48.199 30.03 736.62 212.50 16.70 229.20 900 54.275 33.36 746.53 212.50 20.61 233.11 1000 66.360 40.03 760.63 212.50 29.68 242.18 1200 78.077 46.71 767.09 212.50 40.40 252.90 1400 89.093 53.38 765.90 212.50 52.77 265.27 1600 99.075 60.05 757.08 212.50 66.78 279.28 1800 107.690 66.72 740.62 212.50 82.45 294.95 2000 122.000 86.74 645.41 212.50 139.34 351.84 2600 121.815 93.41 598.40 212.50 161.60 374.10 2800 118.596 100.09 543.75 212.50 185.51 398.01 3000 * ) Tính trị số Pω = ƒ(v²) : Pω không tính theo từng số truyền mà tính theo s ố bi ến thiên tốc đ ộ nói chung Ta có bảng giá trị của Pω biến thiên theo (V):
- v² Pω tt ne v 1 500 3.2418 10.509 0.1946 2 600 3.8902 15.134 0.2803 3 700 4.5386 20.598 0.3815 4 800 5.1869 26.904 0.4982 5 900 5.8353 34.05 0.6306 6 1000 6.4836 42.038 0.7785 7 1200 7.7804 60.534 1.121 8 1400 9.0771 82.394 1.5258 9 1600 10.374 107.62 1.9929 10 1800 11.671 136.2 2.5223 11 2000 12.967 168.15 3.1139 12 2400 15.561 242.14 4.484 13 2800 18.154 329.58 6.1032 14 3000 19.451 378.34 7.0063 Đồ thị cân bằng lực kéo VII. Lập đồ thị đặc tính động lực của ôtô Chỉ tiêu về lực kéo Pk chưa đánh giá được ch ất lượng …l ực cc ủa ôtô nay so với ôtô khác . Bởi vì hai ôtô cùng có lực kéo Pk như nhau thì ôtô nào có nhân
- tố cản không khí bé hơn sẽ có chất lượng động l ực tốt h ơn và n ếu hai ôtô có cùng nhân tố cản không khí như nhau tải trọng như nhau thì ôtô nào có trọng lượng thiết kế bé hơn thì ôtô ấy tốt hơn . Vì vậy ta ph ải tinh y ếu t ố đông l ực học của ôtô M e i h .io .η tl KFV 2 − ( 3,6) 2 Pk − Pω rbx D= = G G Ở đây : P k Lực cản tiếp tuyến ở các bánh xe chủ động ( kg) Pω Lực cản không khí Me : mô men xoắn đọng cơ lấy theo đặc tính ngoài (kg.m) ih : tỷ số truyền của hộp số ứng với từng cấp số . η tl : hiệu suất của hệ thống truyền lực. io :tỷ số truyền của hệ thống truyền lực. rbx : bán kính bánh xe (m): K :hệ số cản khí động học (KG.s2/m4). F :diện tích cản chính diện (m2). V: vận tốc chuyển động của ô tô (km/h). G trọng lượng toàn bộ ôtô ( kg) Tính D=ƒ(v) cho từng tay số ta thành lập bảng sau : Đối với tay truyền số 1 : ne Me V1 D1 500 35.288 2.003 0.6642 600 36.201 2.403 0.6814 700 37.015 2.804 0.6954 800 37.73 3.205 0.7102 900 38.345 3.605 0.7217
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Revit Structure và Revit Architecture 20XX - Thiết kế kết cấu kiến trúc: Phần 1
217 p | 604 | 297
-
Công tác trắc địa trong xây dựng nhà cao tầng - Chương 4
12 p | 500 | 175
-
Hệ thống tính toán công trình tương tác với nền đất bằng phần mềm GEO 5: Phần 1
229 p | 471 | 152
-
Phần 1 Xây dựng cầu bê tông cốt thép trong công nghệ hiện đại
23 p | 497 | 142
-
Các phần mềm ứng dụng trong xây dựng phần 1
10 p | 515 | 100
-
Hướng dẫn sử dụng solidwork 2004 - Phần 1 xây dựng mô hình khối rắn - Chương 1
30 p | 252 | 72
-
Tập 1 Các ứng dụng cơ bản - Ứng dụng chương trình RM trong phân tích tính toán kết cấu cầu: Phần 1
82 p | 250 | 70
-
Hướng dẫn sử dụng solidwork 2004 - Phần 1 xây dựng mô hình khối rắn - Chương 2
14 p | 223 | 68
-
Các phần mềm ứng dụng trong xây dựng phần 10
10 p | 154 | 59
-
Hợp đồng xây dựng - Điều kiện hợp đồng FIDI (Tập 2): Phần 1
263 p | 156 | 35
-
Giáo trình Xây dựng công trình ngầm 1: Phần 2 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
132 p | 17 | 6
-
Nội dung ôn tập môn Nghiệp vụ chuyên ngành - Phần 1: Xây dựng
17 p | 83 | 6
-
Giáo trình Xây dựng công trình ngầm 1: Phần 1 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
109 p | 10 | 5
-
Giáo trình Đồ án tốt nghiệp 1 (Ngành: Quản lý xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
80 p | 8 | 4
-
Giáo trình Kinh tế xây dựng: Phần 1
123 p | 9 | 4
-
Giáo trình Đồ án phân tích dự án (Ngành: Quản lý xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
28 p | 5 | 2
-
Hoạt động ngành xây dựng giai đoạn 2010-2020 và tổng điều tra kinh tế năm 2021 - Phần 1
310 p | 3 | 1
-
Đầu tư trang bị và sử dụng máy xây dựng: Phần 1
72 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn