Tiªu chuÈn thiÕt kÕ cÇu
1
Phn 6 - Kết cấu thép
6.1. Phạm vi
Phần này bao gồm việc thiết kế các cấu kiện, các mối nối và các liên kết bằng
thép ng cho các kết cấu dầm cán và dầm tổ hợp, c khung, giàn m, các
hệ dây văng và hệ dây võng, và các hệ mặt cầu kim loại khi có thể áp dụng được.
Các kết cấu dầm cong không được bao gồm ở đây.
6.2. Các định nghĩa
Mcầu Kết cấu bên dưới để đỡ một đầu của kết cấu nhịp cu.
Dm - Một bộ phận kết cấu mà chức năng chính là truyền các tải trọng xuống trụ,
ch yếu qua chịu uốn và chịu cắt. i chung, thuật ngữ này được sdụng để chỉ
cu kiện được làm bng c thép hình n.
Phá hoại do cắt khối - Sphng một liên kết bản bản bụng bằng bulông của
các dầm đua ra hoặc sự phá hỏng một liên kết bất kỳ chịu o mà b rách một
phần của một tấm bản dọc theo chu vi của các bulông liên kết.
Liên kết bulông - Bulông, đai ốc và vòng đệm.
Cấu kiện liên kết tăng cường (còn gọi là “giằng ngang”) - Một bộ phận nhằm
liên kết tăng cường bphận chính hoặc một phần của bộ phận chính, chng
lại sự chuyển động nằm ngang.
Yêu cầu va đập của rãnh chV charpy - Năng lượng tối thiểu yêu cầu đưc
hấp thụ trong thí nghiệm rãnh chV charpy được tiến hành một nhiệt độ quy
định.
Thí nghiệm rãnh chữ V Charpy - Thí nghiệm va đập tuân theo AASHTO T243
(ASTM A673M).
Khoảng cách trống giữa các bulông - Khoảng cách giữa các mép của các lỗ
bulông k nhau.
Khong cách trống bên ngoài của các bulông - Khoảng cách giữa mép của lỗ
bulông và đầu của bộ phận.
Tải trọng phá hỏng - Ti trọng mà một bộ phận kết cấu hoặc kết cấu thể
chịu được đúng trước khi sự phá hỏng trở nên rõ ràng.
Tiết diện đặc chắc - Mt tiết diện có khả năng phát triển sự phân bứng suất
do hoàn toàn trong chịu uốn. Khả năng xoay yêu cầu để tuân theo các giả thiết
Tiªu chuÈn thiÕt kÕ cÇu
2
phân tích được sử dụng trong c điều khác nhau của phần này được quy định
bằng thỏa mãn độ mnh khác nhau của bản cánh và bản bn bụng và các u cu
liên kết tăng cường.
Thành phần - Một phần cấu thành của kết cấu.
Dầm liên hợp - Một dầm thép được liên kết vào bản mặt cầu để cho cng cùng
làm vic dưới các tác động lực như là một kết cấu nguyên thể.
Cột liên hợp - Một bộ phận kết cấu chịu nén bao gồm hoặc các thép hình kết cấu
được bọc bằng bê tông, hoặc một ng thép được đúc đầy bê tông, được thiết kế
để làm vic dưới các tác động lực như là một nguyên thể.
Ngưỡng mỏi với biên độ không đổi - Bn độ ứng suất danh định mà ới
thì mt chi tiết riêng biệt có thể chịu đựng một số vô hạn các c động lặp lại mà
không bị phá hủy do mỏi.
Khung ngang - Mt khung giàn ngang liên kết các thành phần chịu uốn dọc k
nhau.
Giàn cầu chạy trên - H giàn trong đó đường xe chạy tại hoặc bên trên mức
của mạ trên của giàn.
Phân loi chi tiết - Nhóm c thành phần và các chi tiết về bn cùng mt
sức kháng mi.
ch ngăn - Mt thành phần ngang chịu uốn liên kết các thành phn chịu uốn
theo phương dọc kề nhau.
Độ mỏi do vặn méo - Các tác động mỏi do cácng suất ph thường kng được
định lượng ở trong phân tích và thiết kế điển hình của cầu.
Cự ly mép của các bulông - Khoảng cách thẳng góc với đường lc giữa tâm của
l và mép của cấu kiện.
Cự ly đầu của các bulông - Khong cách dọc theo đường lực giữa tâm ca lỗ và
đầu của cấu kiện.
Khoang biên- Đoạn đầu của giàn hoặc dm.
Thanh tai treo - B phận chịu kéo với tiết diện hình ch nhật hai đầu
được mở rộng để liên kết chốt.
Mỏi - Sbắt đầu và/hoặc sự lan truyền các vết nứt do sự biến đổi lặp lại của ứng
suất pp truyền với thành phần chịu kéo.
Tiªu chuÈn thiÕt kÕ cÇu
3
Tui thọ mỏi thiết kế - Snăm mà một chi tiết dkiến chịu được c tải trng
giao thông giđịnh mà không phát sinh nứt do mi. Trong phát triển của Quy
trình này đã lấy là 100 năm.
Tui thọ mỏi - S chu kỳ ứng suất lặp lại dẫn đến sự phỏng do mỏi của chi
tiết.
Sức kháng mỏi - Biên độ ứng suất cực đại có thchịu đưc mà không phá hng
chi tiết đối với số chu kỳ quy định.
Tui thọ mi hữu hạn - S chu kỳ tới sự phỏng chi tiết khi biên độ ng suất
khả năng xảy ra cực đại vượt quá giới hạn mỏi với biên độ không đổi.
Độ dai phá hủy - S đo khả năng của vật liệu hoặc cấu kiện kết cấu hấp thụ
năng lượng mà không bphoại, thông thường được xác định bng thí nghiệm
rãnh chV charpy.
Tiªu chuÈn thiÕt kÕ cÇu
4
FCM - Cu kiện tới hạn mỏi đứt gãy - Cấu kiện chịu kéo mà sphá hỏng
được dkiến là do hoc sự sập đổ cầu, hoặc do cầu không còn khng thực
hiện chức năng của nó.
Chuẩn đo của bulông - Khoảng cách gia các đường kcủa bulông; khoảng
cách t ng của mt thép c hoặc thép hình khác đến đường thứ nhất của các
bulông.
Dầm tổ hợp - Thành phần kết cấu mà chức ng chủ yếu là chịu uốn và chịu cắt
dưới tác dụng của tải trọng. Nói chung, thuật ngữ này được sử dụng cho c mặt
cắt được chế tạo (tổ hợp).
Chiu dài thân bulông - Khong cách giữa đai ốc đầu bulông.
Bản tiếp điểm (Bản nút)- Bản thép được dùng đliên kết các thanh đứng, thanh
xiên và thanh ngang của giàn tại tiết điểm khoang giàn.
Kết cu nhịp giàn chạy giữa- Hgiàn với đường xe chạy đặt mt cao độ nào
đó giữa các mtrên mi và loại trừ việc sử dụng hệ liên kết ngang
biên trên.
Dầm lai (Dầm kết hợp) - Dm thép được chế tạo với bản bản bụng cường độ
chảy dẻo tối thiểu quy định thấp hơn của một hoặc cả hai bản cánh.
c động phi đàn hồi- Điều kiện trong đó sự biến dạng không hoàn toàn hi
phục lúc dỡ bỏ tải trọng đã gây ra biến dạng đó.
Sphân bố lại phi đàn hi - Sphân b lại các hiệu ứng lực trong mt thành
phần hoặc kết cấu do các biến dạng phi đàn hi gây ra tại một hoc nhiều mặt
cắt.
Khoang bên trong - Phn phía bên trong của một thành phần giàn hoặc dầm.
Ging liên kết - Các tấm hoặc thanh liên kết các thành phần của một bộ phận.
Thành phần tăng cường ngang (Giằng liên kết ngang) - Thành phần được sử
dụng riêng lhoặc nmột phần của htăng cường ngang để ngăn ngừa sự
mất ổn định khi uốn dọc của c thành phần và/hoặc để chịu tải trọng nằm
ngang.
Son do xoắn ngang - Smất n định khi uốn dọc của một cấu kiện kéo theo
độ võng ngang và xon.
Lớp khung - Phần của khung cứng bao gồm một bộ phận nằm ngang và các cột
giữa bộ phận đó và chân của khung hoặc bộ phận nằm ngang tiếp sau thấp hơn.
Tiªu chuÈn thiÕt kÕ cÇu
5
Đường truyền tải trọng - Chuỗi các thành phần và các mi ghép qua đó tải
trọng được truyền từ điểm gốc tới điểm đến của nó.
Mỏi do tải trng gây ra - Các tác dụng mi do cácng suất phẳng mà các thành
phần và các chi tiết được thiết kế rõ ràng.
Mối hàn chịu tải dọc - Mi hàn với ứng suất đặt song song với trục dọc của mối
hàn.
Bphận chính - Bt cứ b phận nào được thiết kế đ chịu đượcc tải trọng đặt
lên kết cấu.
ứng suất kéo thực - Tng đại số của hai hoặc nhiều ứng suất trong đó số tổng là
kéo.