Transport and Communications Science Journal, Vol 75, Issue 9 (12/2024), 2333-2344
2333
Transport and Communications Science Journal
DAMAGE CLASSIFICATION OF STEEL FRAME USING ONE-
DIMENSIONAL CONVOLUTIONAL NEURAL NETWORK AND
CHANNEL ATTENTION MECHANISM
Nguyen Huu Quyet1, Le Van Vu2, Tran Ngoc Hoa2*
1 The University of Transportation and Communications Limited Company (UCT., LTD), No 3
Cau Giay Street, Hanoi, Vietnam
2 University of Transport and Communications, No 3 Cau Giay Street, Hanoi, Vietnam
ARTICLE INFO
TYPE: Research Article
Received: 17/09/2024
Revised: 02/11/2024
Accepted: 10/12/2024
Published online: 15/12/2024
https://doi.org/10.47869/tcsj.75.9.8
* Corresponding author
Email: ngochoa@utc.edu.vn; Tel: +84968933288
Abstract. In the field of structural health monitoring (SHM), the study of deep learning
models such as one-dimensional convolutional neural networks (1DCNN) for processing and
analyzing time-series datasets has garnered significant attention. However, 1DCNN models
often do not achieve high accuracy when dealing with too long time-series data. Therefore,
this research proposes an accurate classification of damage in steel frames by integrating
1DCNN with a channel attention (CA) mechanism. This combination enhances the model's
performance by focusing on prominent features in time-series data, thereby improving
classification accuracy. The study utilizes the Qatar University Grandstand Simulator
(QUGS) dataset, a large-scale dataset developed to evaluate the effectiveness of models in
the SHM field. Through the training process, the proposed 1DCNN-CA model outperforms
the traditional 1DCNN model, achieving higher accuracy in both validation and test datasets,
with 95.7% and 93.6%, respectively. The results demonstrate that the integration of the
channel attention mechanism significantly improves the accuracy of deep learning models in
damage classification tasks, offering great potential in SHM-related applications.
Keywords: damage classification, time-series data, one-dimensional convolutional neural
network, channel attention mechanism.
@ 2024 University of Transport and Communications
Tạp chí Khoa học Giao thông vận tải, Tập 75, Số 9 (12/2024), 2333-2344
2334
Tạp chí Khoa học Giao thông vận tải
PHÂN LOẠI HƯ HỎNG KHUNG THÉP BẰNG MẠNG NƠ RON
TÍCH CHẬP MỘT CHIỀU VÀ CƠ CHẾ CHÚ Ý KÊNH
Nguyễn Hữu Quyết1, Lê Văn Vũ2, Trần Ngọc Hoà2*
1 Công ty TNHH Giao thông vận tải, Số 3 Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
2 Trường Đại học Giao thông vận tải, Số 3 Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
THÔNG TIN BÀI BÁO
CHUYÊN MỤC: Công trình khoa học
Ngày nhận bài: 17/09/2024
Ngày nhận bài sửa: 02/11/2024
Ngày chấp nhận đăng: 10/12/2024
Ngày xuất bản Online: 15/12/2024
https://doi.org/10.47869/tcsj.75.9.8
* Tác giả liên hệ
Email: ngochoa@utc.edu.vn; Tel: +84968933288
Tóm tắt. Trong lĩnh vực giám sát sức khỏe kết cấu (SHM), việc nghiên cứu các mô hình học
sâu như mạng nơ-ron tích chập một chiều (1DCNN) để xử lý, phân tích các bdữ liệu thời
gian đã được đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên, hình 1DCNN không đạt được độ chính xác
cao với dữ liệu chiều dài quá lớn. Do đó, nghiên cứu này đề xuất phân loại chính xác hư
hỏng trong kết cấu khung thép bằng cách kết hợp 1DCNN với chế chú ý kênh (CA). Sự
kết hợp này cải thiện hiệu năng của hình trong việc tập trung vào các đặc trưng nổi bật
trong dữ liệu chuỗi thời gian, từ đó nâng cao đchính xác trong phân loại. Nghiên cứu áp
dụng bộ dữ liệu Qatar University Grandstand Simulator (QUGS), một bộ dữ liệu quy mô lớn
được xây dựng cho mục đích kiểm tra hiệu quả các mô hình trong lĩnh vực SHM. Thông qua
quá trình huấn luyện, hình đề xuất 1DCNN-CA đạt hiệu suất vượt trội so với hình
1DCNN truyền thống, với độ chính xác cao hơn trong cả hai tập dữ liệu xác thực và kiểm tra
lần lượt 95,7% và 93,6%. Các kết quả thu được cho thấy việc tích hợp chế chú ý kênh
cải thiện đáng kể độ chính xác của các mô hình học sâu trong bài toán phân loại hư hỏng và
nhiều tiềm năng trong các vấn đề thuộc lĩnh vực SHM.
T khóa: phân loại hư hng, d liu thi gian, mng tích chp mt chiều, cơ chế chú ý kênh.
@ 2024 Trường Đại học Giao thông vận tải
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
H thng SHM đã trở thành mt công c quan trng trong qun h tng hiện đại. Vic
thu thp phân tích d liu theo thi gian thc t các cm biến cung cp nhng thông tin quan
trng v tình trng kết cu ca công trình. Nhiu nghiên cứu đã xem xét vic s dng d liu
Transport and Communications Science Journal, Vol 75, Issue 9 (12/2024), 2333-2344
2335
t các cm biến gia tc, cm biến đo biến dng và cm biến chuyn v để theo dõi dao động, ti
trng ca công trình cầu trong điều kin hoạt động bình thường c khi chịu tác động bt
thường nh hưởng ti kết cu công trình. D liu theo thi gian thu thp trong thi gian dài cho
phép nhn diện các xu hướng dài hn, s thay đổi đột ngt các bất thường trong quá trình
vn hành khai thác kết cu, t đó giúp đưa ra các d đoán bảo trì can thip kp thi. S
phát trin ca hc máy trí tu nhân tạo đã nâng cao khả năng phân tích dữ liu theo thi gian
cho SHM. Vic ch hp d liu thi gian thc vi phân tích d đoán đã cho thấy tiềm năng cải
thiện độ chính xác trong phát hin hng, nâng cao an toàn và kéo dài tui th cho công trình
cu. Tuy nhiên, vn còn nhiu thách thức, đặc bit là trong vic qun lý khối lượng d liu ln,
đảm bảo độ tin cy ca cm biến din gii các hình d liu phc tp cho các loi cu
khác nhau [1–4].
1DCNN là mô hình được áp dng rng rãi, đặc bit cho d liu dng chuỗi như thi gian.
Vi nguyên lý hoạt động phù hp trong vic trích xuất các đặc trưng trên tp d liệu để hc tp,
điều này đặc bit có hiu qu trong việc xác định nhng s bất thường trên kết cu đưc phn
ánh trên d liu t cm biến. Tuy nhiên, vic hun luyện theo nguyên này cũng xut hin
mt s nhược điểm dn ti suy giảm độ chính xác. C th, vi b d liu tun t chiu dài
lớn hơn khả năng làm việc hiu qu s dn tới các đặc trưng không thể được ghi nh và lưu trữ
để hun luyn mng [58].
Nhiu nhà khoa học đã kết hp mô hình 1DCNN vi các mô hình có kh năng ghi nhớ để
ci thin kết qu. Hamed Fathnejat cng s [9] đề xut mt hình bao gm 1DCNN, mng
nơ ron hồi quy (recurrent neural network - RNN) để đánh giá hư hỏng dưới ảnh hưởng ca môi
trường da trên d liu. Kết qu thu được t hai b d liu cho thy mô hình kết hp vi biến
th của RNN là đơn vị hi quy theo cng (gated recurrent unit - GRU) hai chiều (BiGRU) đạt
hiu qu tt nht. Tran-Ngoc cng s [10] s dng hình 1DCNN-BiLSTM-AUG cho
vic phân loại 11 trường hợp hư hỏng t b d liu o ca cầu Nam Ô. Trong đó, BiLSTM
mng b nh dài ngn-hn hai chiu (bi-directional long short-term memory - BiLSTM) có cu
trúc phc tp hơn GRU và AUG là phương pháp làm giàu dữ liu. Với độ chính xác đạt 98,4%,
hình đề xuất đã thu được hiu qu vượt trội hơn các hình 1DCNN, LSTM c 1DCNN-
LSTM. Trong nghiên cu ca Bui-Tien và cng s [11], các tác gi đã giới thiu mt cách tiếp
cận tương t vi mức độ cao hơn. Các thông s trong mạng được tối ưu trong quá trình huấn
luyn bng thut toán tối ưu đạt độ chính xác ti 91,6% trong tp kim tra t b d liu t
cu giàn thép Ca Rào. Các phương pháp trên đều đã cải thiện được hiu qu ca 1DCNN, tuy
nhiên có cu trúc phc tp và yêu cu ngun tài nguyên lớn để x , do đó có th không hiu
qu trong trường hp công c tính toán không đủ mnh hoc thi gian hn chế.
Những năm gần đây, chế tp trung (attention mechanism AM) đã được quan tâm để
x ng d liu, t đó ci thin kết qu hun luyn [12]. Zhao và cng s [13] kết hp mng
1DCNN vi AM trong vic d đoán xác xuất ngn hn ca gió da trên nhiu tham s nh
hưởng. Kết qu t mô hình được gii thiu hoàn toàn vượt trội hơn các hình truyn thng.
Trong bài toán chẩn đoán lưu ợng giao thông, Wang cng s [14] th nghim hình
1DCNN-LSTM-Attention. hình này kết hợp được c hai ưu đim ca mạng ron tích
chp (convolutional neural network CNN) trích xut d liu ghi nh của LSTM. Sau đó,
AM được áp dụng để tp trung vào các thông tin ni bt. Hu cng s [15] xác định thành
phn hóa hc ca k t bng vic kết hp công ngh hình nh siêu ph vi 1DCNN. Quá trình
được ci thin bng vic áp dng thêm SA, cơ chế chú ý ph (spectral attention) và kết hp ca
hai cơ chế này.
Trong các bài toán chẩn đoán hỏng, vic trin khai AM sau các lp tích chập đầu tiên
cũng đã được nghiên cu. Zhang và cng s [16] đã đề xut mô hình BiGRU, AM và CNN đ
Tạp chí Khoa học Giao thông vận tải, Tập 75, Số 9 (12/2024), 2333-2344
2336
xác định hỏng trong thiết b quay học. Kết qu thu được trong các trường hp phc tp
đã cho thy hiu qu của phương pháp. Vo và cng s [17] nghiên cu mô hình bao gm CNN-
RNN AM. Phương pháp giúp đơn giản hóa quá trình chẩn đoán li trc tiếp t tín hiệu điện.
Zhang và cng s [18] s dng 1DCNN-LSTM vi AM và hc chuyn tiếp (transfer learning)
trong xác định hư hỏng trong h thng lái điện thy lc bng cáp (Electro-hydraulic Steer-by-
Wire), đạt độ chính xác 94% cho lỗi điện 92% cho lỗi thủy lc, ci thin kh năng
chẩn đoán trong các điều kiện khó khăn.
Trong nghiên cu này, chúng tôi đề xut kết hp CA vi 1DCNN cho bài toán phân loi
các trường hợp hỏng t d liu gia tc đo đạc theo thi gian. Mng 1DCNN học được các
đặc trưng cục b hu ích, trong khi chế CA ci thiện điều này bng cách tp trung vào các
kênh đặc trưng quan trọng nht, t đó nâng cao hiu sut ca hình. Bài báo gm 4 phn
chính: phn 1 trình bày tng quan v vic áp dng hình hc sâu trong nhiều lĩnh vực cùng
với ưu điểm ca AM. Tiếp theo, phn 2 s t chi tiết hình đ xut 1DCNN-CA. Đánh
giá hiu qu ca hình đề xut áp dng vi d liu gia tc trên khung thép trong phn 3. Cui
cùng các kết lun v ni dung nghiên cu.
2. MÔ HÌNH 1DCNN-CA
2.1. Mạng nơ ron tích chập một chiều
1DCNN là một phương pháp học sâu đặc bit hiu qu trong x d liu chui hoc tín
hiu mt chiu trong nhiều lĩnh vực, như âm thanh, tài chính, y tế, d liu thu được t các
cm biến trong h thng SHM. 1DCNN có kh năng trích xuất các đặc trưng quan trọng t d
liệu, giúp tăng cường hiu suất phân tích d đoán. Lp tích chp hoạt động bng vic s
dng mt b lc (filter) chy dc theo chiu ca chui d liu (Hình 1). Ngoài ra, hình
1DCNN còn các thành phn khác bao gm:
- Lớp gộp (pooling layer): vai trò giảm chiều kích thước của dữ liệu để giảm số ợng
tham số tính toán đồng thời giữ lại các đặc trưng quan trọng.
- Hàm kích hoạt: thêm tính phi tuyến vào quá trình huấn luyện sau mỗi lớp tích chập,
bao gồm một số hàm phổ biến được biểu diễn qua các công thức (1), (2) và (3):
𝑅𝑒𝐿𝑈 (𝑅𝑒𝑐𝑡𝑖𝑓𝑖𝑒𝑑 𝐿𝑖𝑛𝑒𝑎𝑟 𝑈𝑛𝑖𝑡): 𝑓(𝑥)= 𝑚𝑎𝑥(0, 𝑥)
(1)
𝑆𝑖𝑔𝑚𝑜𝑖𝑑: 𝑓(𝑥)=1
1 + 𝑒−𝑥
(2)
𝑇𝑎𝑛ℎ: 𝑡𝑎𝑛ℎ(𝑥)=𝑒𝑥 𝑒−𝑥
𝑒𝑥+ 𝑒−𝑥
(3)
- Lớp kết nối đầy đủ (dense hoặc fully connected layer): Tất ccác nơ-ron tcác lớp
trước đó đều được kết nối với các nơ-ron trong lớp này, cho phép tổng hợp trích
xuất thông tin để đưa ra kết quả dự đoán cuối cùng.
- Hàm mất mát (loss function): Đưc sử dụng để đánh giá hiệu quả của hình bằng
cách đo lường sự sai khác giữa dự đoán của mô hình và giá trị thực tế.
- Thuật toán tối ưu: thuật toán Adam được sử dụng để huấn luyện mạng nơ ron học sâu
có khả năng tự điều chỉnh tỷ lệ học tập (learning rate) cho mỗi tham số.
Transport and Communications Science Journal, Vol 75, Issue 9 (12/2024), 2333-2344
2337
Hình 1. Cấu trúc mạng 1DCNN với 2 lớp tích chập cho dữ liệu thời gian.
2.2. Cơ chế chú ý kênh (CA)
CA một thành phần quan trọng trong các hình mạng học sâu giúp làm nổi bật các đặc
trưng quan trọng gia các kênh d liệu đầu vào. Trong mô hình 1DCNN, CA tp trung vào các
kênh quan trng trong d liu chui thi gian, chng hạn như các đặc trưng đã được trích xut
t các lp tích chp. Nghiên cu này trin khai mô-đun CA với t l gim chiu (compression
ratio) 8, nhm gim thiu hiện tượng quá khp (overfitting) gim bt khối lượng tính toán.
Sau đó, hai lớp dense được xây dựng để phân chia b d liu gia tc theo thi gian thành hai
lp, và quá trình gp d liệu được thc hin bằng hai phương pháp (trung bình và cực đại).
Ý tưởng ct lõi nm vic tính tổng đầu ra t hai nhánh trên, sau đó áp dụng hàm kích
hoạt sigmoid để to ra các trng s cho từng đặc trưng. Các trọng s này được nhân với đầu
vào nhm tạo ra đầu ra đã được chú ý theo mức độ quan trng ca tng kênh trong chui d
liệu. Điều này giúp hình tập trung vào các đặc trưng quan trọng hơn, tối ưu hóa hiệu sut
x lý và phân tích d liu.
2.3. Mô hình đề xuất 1DCNN-CA
hình được khởi tạo với lớp tích chập 1 chiều (Conv1D) sdụng 16 bộ lọc với kích
thước 3 hàm kích hoạt ReLU. Các đặc trưng trích xuất từ bộ dữ liệu gia tốc được tổng hợp
qua chế chú ý (attention), giúp hình tập trung vào các kênh dữ liệu quan trọng. Để hạn
chế hiện tượng quá khớp, hệ số dropout 0,5 được thêm vào, ngẫu nhiên loại bỏ 50% số ng
nơ-ron trong quá trình huấn luyện. Lớp flatten chuyển đổi dữ liệu từ dạng 2 chiều thành dạng 1
chiều, chuẩn bị cho lớp dense kế tiếp. Trong lớp dense, số nơ-ron được chọn bằng số nhãn
sử dụng hàm softmax để nh xác suất cho từng lớp. Thuật toán Adam được sử dụng để tối ưu
hóa quá trình huấn luyện qua 100 vòng lặp.
3. ÁP DỤNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
3.1. Giới thiệu chung về bộ dữ liệu
Nghiên cứu này sdụng bdữ liệu gia tốc QUGS [19], một bộ dữ liệu quy lớn được
phát triển nhằm mục đích nghiên cứu, phát triển thử nghiệm các phương pháp SHM.
hình kết cấu trong QUGS trong Hình 2 [20] là một khung thép được thiết kế với kích thước là
4,2m×4,2m. Kết cấu này bao gồm 8 dầm chính và 25 dm ngang, được đỡ bởi 4 cột. Các dầm
chính có chiều dài 4,6 m, 5 dầm ngang ở phần hẫng có chiều dài khoảng 1m và 20 dầm ngang
còn lại có chiều dài 77 cm. Hai cột chính có chiều dài khoảng 1,65 m.