LI MỞ ĐU
Nhóm 5- NH Đêm 2-K22 Page 1
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TPHCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SACOMBANK GIAI ĐOẠN 2008-2012
GVHD: PGS.TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG
NHÓM 5- NH ĐÊM 2-K22
1.TThị Kim Anh
2.Nguyn Viết Bảo
3.Nguyn Bằng
4.Phan Trung Dũng
5.Đoàn ThHoàng Giang
6.Hà Đinh Long Hải
7.Lê Minh Tâm
8.Phan Phúc Thuần
LI MỞ ĐU
Nhóm 5- NH Đêm 2-K22 Page 2
MỤC LC
NI DUNG.................................................................................................................................. 2
Chương I: Tổng quan tình hình kinh tế, ngành ngân hàng và ngân hàng Sacombank giai đoạn
2008-2012 .................................................................................................................................... 3
I. Tổng quan tình hình kinh tế.................................................................................................. 3
II. Tình hình hoạt động của ngành Ngân Hàng giai đoạn 2008-2012...................................... 4
Tăng tởng tín dụng thấp nhất trong lịch sử ngành ngân hàng, kế hoạch hợp nhất ngân hàng
lần đầu tiên được công khai là những sự kiện nổi bật của năm. .............................................. 7
III. Giới thiệu về Sacombank: ................................................................................................ 10
1.Tổng quan v ngân hàng thương mi cổ phần Sài Gòn thương tín ................................. 10
Chương 2 : Phân tích báo cáo tài chính Sacombank giai đoạn 2008-2012 ............................... 12
I. Phân tích giá tr thị tng của Cổ phiếu ............................................................................ 12
1. EPS (earning per share) .................................................................................................. 13
2. T l chi trả cổ tc.......................................................................................................... 15
3. T số g thị tng trên thu nhp P/E ........................................................................... 15
4. ROE - ROA: ................................................................................................................... 16
5. T li biên NIM .......................................................................................................... 17
6. Thu nhập ti và thu nhập ngoài lãi: ............................................................................ 18
7. CAR và LDR .................................................................................................................. 19
II. Phân tích lưu chuyển tiền t .............................................................................................. 20
1. Hot động kinh doanh ................................................................................................... 20
2. Hot động đầu tư ........................................................................................................... 22
3. Hot động tài chính ........................................................................................................ 22
Chương III: Khả năng quản trị rủi ro của Sacombank thông qua hoạt động và phản ứng với th
tờng của Sacombank qua các giai đoạn: ................................................................................ 24
I. Rủi ro v thanh khoản......................................................................................................... 24
II. Rủi ro lãi sut: ................................................................................................................... 25
III. Rủi ro thị tng: ............................................................................................................. 26
IV. Rủi ro t g: .................................................................................................................... 26
V. Rủi ro v nghiệp vụ: .......................................................................................................... 26
VI. Rủi ro tín dụng: ................................................................................................................ 27
1. Rủi ro t Nợ xấu:............................................................................................................ 27
2. N xu tc công ty con công ty liên kết: ................................................................... 28
3. N xu t cổ đông ln:................................................................................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHO ......................................................................................................... 31
LI MỞ ĐU
Nhóm 5- NH Đêm 2-K22 Page 3
NI DUNG
Chương I: Tng quan tình hình kinh tế, ngành ngân hàng ngân hàng
Sacombank giai đon 2008-2012
I. Tổng quan tình hình kinh tế
Năm 2008
Kinh tế-xã hội nước ta năm 2008 diễn ra trong bối cảnh tình hình thế giới và
trong ớc có nhiều biến đng phức tạp, khó lường. Giá dầu thô và giá nhiều loại
nguyên liệu, hàng hoá khác trên th trường thế giới ng mạnh trong nhng tháng giữa
m kéo theo sự tăng giá ở mức cao của hầu hết các mặt hàng trong nước.
Điều tất yếu phải đến đã đến là cung tín dụng tiếp tục tăng trên 50%, lạm phát tăng vọt
lên 25%, nhập siêu ợt quá mức an toàn, th trường chng khoán st giảm kỷ lục,
bong bóng th trường bất động sn b vỡ.
Năm 2009 :
Cơn bão suy thái kinh tế thế giới bắt đầu tư nước Mỹ hùng mạnh tràn qua nhiều
ớc, và Việt Nam không nằm ngoài vòng xy, cũng hứng chu nhng tác động xấu
của cuộc suy thoái kinh tế. Việt Nam chúng ta phản ứng tức thời và nhanh chóng giải
cứu” sự suy thoái kinh tế bằngi kích cầu trị giá hơn 14.000 t đồng, kèm với đó là
ng loạt những phản ứng chính sách hp lý, đặc biệt là Ngh quyết 30 của Chính phủ
với quyết tâm hỗ trợ cộng đng doanh nghiệp, hỗ trợ người n thoát khi suy thoái.
Trong quý đu của m 2009. Sc động đa chiều ca nhiều yếu tố như: lạm pt
ng n trở lại, kinh tế suy thoái nhanh chóng, sự tuột dc của th trường xuất khẩu,
th trường chứng khoán… ngay lập tức đến với Việt Nam nhanh và mạnh hơn cả suy
đoán.
Kinh tế đất nước đã n đích với tốc độ tăng trưởng khoảng 5,2%. Mặc dù đây là mức
ng trưởng thấp hơn so với nhiều năm trở li đây, nhưng trong bi cảnh suy thoái kinh
tế, Việt Nam đứng trong top 5 nước trên thế giới tc độ tăng trưởng cao. Lạm pt
tiếp tục được duy trì ở mức dưới 7%.
Năm 2010:
nh hình kinh tế- xã hi năm 2010 phát triển theo chiu hướng tích cực, nền
kinh tế phục hồi khá nhanh trong điều kiện kinh tế thế giới vn còn nhiều diễn biến
phức tạp; Việt Nam vẫn đạt tốc đ tăng trưởng 6,78. Tổng vn đầu tư tn xã hi năm
2010 ước đạt 830,3 nghìn t đồng, tăng 17,1% so năm 2009. Vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) m 2010 thực hiện đạt 11 tỷ USD, tăng 10% so năm 2009.
Bên cạnh nhng thành tựu chung thì nhìn lại năm 2010, nền kinh tế cũng bc l
nhiều vấn đề. Lạm phát năm 2010 tới 11,75%. Như vậy, trong vòng bn năm qua,
tới ba m lạm phát mức hai con số (năm 2007 là 12,63%; năm 2008 là 22,97%).
Việc CPI m 2010 lên hai con số tạo nên bão giá, khiến doanh nghiệp và nời dân
đều gặp khó khăn. Mt vn đề kinh tế năm 2010 không thkhông nhắc đến là skiện
Tập đoàn Vinashin bên bờ vực phá sn với việc nợ hàng chc nghìn t đng. Mặc dù
LI MỞ ĐU
Nhóm 5- NH Đêm 2-K22 Page 4
“con tàu” đã đang đưc “gia clại để tiếp tc cuộc hành trình, nhưng cũng là du
ấn buồn trong các sự kiện kinh tế năm 2010.
Năm 2010 cũng là năm đầy biến đng với việc bùng n cơn sốt lãi suất huy
động với việc chạy đua tăng lãi suất ca các ngân hàng, mặc dù đã được Ngân hàng
Nhà ớc điều chnh, x lý nhưng cũng cho thấy vấn đề quản lý vn n chậm, chưa
chđộng trong việc dự đoán tình hình đch đạo. Năm 2010 ng là năm th trường
ng nhng cơn sốt kinh ngạc. Mặc dù t suất lợi nhuận đu tư vàong năm qua
đạt khoảng 38%. Tuy nhiên, điều này về tổng thể không có lợi cho nn kinh tế, bởi nó
không những không to ra việc làm, ng thu nhp cho nời lao đng, nó còn góp
phn làm méo mó y chuyền sang các th trường khác n USD, nhà đt và chứng
khoán.
Năm 2011
Bước vào năm 2011, những khó khăn, thách thức tiềm ẩn trong nội tại nn kinh
tế thế giới với vn đề nợng, ng trưởng kinh tế chậm lại. Giá hàng hóa, giá dầu m
giá một số nguyên vật liệu chủ yếung cao và có diễn biến phức tạp. Ở trong nước,
lạm phát và mặt bằng lãi sut cao gây áp lực cho sn xuất và đời sng dân cư.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2011 ng 5,89% so với năm 2010, tuy
thp hơn mức ng 6,78% của năm 2010 nhưng trong điều kiện tình hình sản xuất rất
khó khăn cnước tập trung ưu tiên kiềm chế lạm phát, ổn đnh kinh tế vĩ mô thì
mức ng trưởng trên là khá cao và hợp lý. Tổng sản phẩm trong nước tăng đều trong
cả ba khu vực và một lần nữa lại thể hiện rõ tính trụ đỡ của khu vực sản xuất nông, lâm
nghiệp và thủy sn. So với cùng km trước, tổng sn phẩm trong nước quý I tăng
5,57%; quý II ng 5,68%; quý III tăng 6,07% và quý IV tăng 6,10%.
Năm 2012
Kinh tế - xã hội năm 2012 tiếp tục b ảnh hưởng bởi sbt ổn ca kinh tế thế
giới do khủng hoảng tài chính khng hoảng nợ công Châu Âu chưa được giải
quyết. Suy thoái trong khu vực đồng euro cùng với khủng hoảng tín dng và tình trạng
tht nghiệp gia tăng tại các nước thuc khu vực này vn đang tiếp diễn. Hoạt đng sn
xuất và thương mại toàn cu bị c đng mạnh, giá cả hàng hóa diễn biến phức tạp.
Tăng trưởng của c nền kinh tế đu tàu suy giảm kéo theo ssụt giảm của các nền
kinh tế khác. Một số nước và khối nước lớn có v trí quan trọng trong quan hệ thương
mại với nước ta như: M, Trung Quốc, Nhật bản và EU đi mặt với nhiều thách thức
n tăng trưởng chậm. Những bất lợi từ sự st giảm của kinh tế thế giới ảnhng xấu
đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sốngn cư trong nước. Th trường tiêu th
ng hóa b thu hẹp, hàng tồn kho mức cao, sức mua trong dân giảm. Tỷ ln xấu
ngân hàng mức đáng lo ngại. Nhiều doanh nghip, nhất là doanh nghiệp nh và vừa
phải thu hp sản xuất, dừng hot động hoặc giải thể.
II. Tình hình hot đng của ngành Ngân Hàng giai đon 2008-2012
Năm 2008
Do nh ng ca cuc khủng hoảng i chính toàn cu, ngành ngân hàng Vit
Nam trải qua mt năm nhiu k khăn, vi mt s đim nổi bật:
Lãi suất huy đng cho vay biến đng mạnh chưa từng có.
LI MỞ ĐU
Nhóm 5- NH Đêm 2-K22 Page 5
Tỷ giá USD/VND ng đt biến.
Chính thức cấp phép cho ngânng ngoi.
Nxu tăng.
n dng tăng 21% so với năm 2007 - thpn mức khng chế 30%.
Hu hết các ngân hàng lỗ từ hot đng cho vay...
Cơ cấu thu nhập m 2008 của hu hết các ngân hàng thay đi, tỷ trọng lợi
nhuận t lãi giảm do hoạt đng tín dụng giảm. Một s ngân hàng (ACB, TCB, STB…)
chế quản lý linh hoạt đã thay đổi kênh đầuvà đạt được tỷ suất lợi nhun tt
n các ngân hàng còn lại. C thể:
Lãi suất
Lm phát tăng cao trong m 2008 là nguyên nhân ca hàng loạt chính sách tht chặt
tiền tệ, gây khó khăn đến ngành Nn hàng. Lạm phát tăng kéo theo lãi suất huy đng
cho vay của c NHTM cũng biến động mạnh, có lúc mức trần lãi suất (cho vay
22 - 25%, huy động 19%/m).
T giá hối đoái
Năm 2008, tgiá biến động rất phc tạp, VND mất 9% giá trị so với USD. Biên đt
giá sđiều chỉnh mạnh, với 3 lần nới rộng, từ ±0,75% lên ±3%. Hoạt đng huy
động và tín dụng của hệ thống ngân hàng Việt Nam cơ cấu bình quân khong 30%
ngoại tvà 70% VND/năm, ngoài ra mua bán ngoại tcũng là một trong những hoạt
động mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do vy, tỷ giá nh hưởng đến cung cu
giá của ngoại tệ, đồng thời là công c điều tiếtmô của Chính phủ.
Cạnh tranh giữa các ngân hàng
Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trong và ngoài nước ngày ng gay gt. Mặc dù có
quy mô lớn hơn, nhưng với chính sách quản lý thiếu linh hoạt so với c ngân hàng
thương mại c phần, nên c ngân hàng thương mại nhà ớc gặp nhiều khó khăn
trong qtrình hoạt đng, đặc biệt trong tình hình khó khăn trong năm 2008.
Cht lượng nợ
Năm 2008, tín dụng tăng trưởng 21%, thấp hơn so với các năm trước, và không bng ½
tc độ tăng trưởng ca năm 2007 m được coi là bùng nổ tín dng. Nợ xấu ca toàn
hệ thống khong 43.500 tỷ đng, chiếm 3,5% tổng dư nợ tín dng. Nhiều ngân hàng có
t lệ nợ xấu tăng vọt so với 2007.
Lợi nhuận
Năm 2008, tốc độ tăng trưởng lợi nhunng như t trọng thu nhp lãi ròng trong tng
lợi nhuận của gần như tất cả các ngân hàng đu giảm, nguyên nhân:
Năm 2009
Tín dng ngân hàng đã tăng tởng ở mức cao
Trong năm 2009, tín dụng ngân hàng tăng trưởng ở mức 38% trong khi con số này năm
2008 chlà 25% đặc biệt tín dng tại các ngân hàng tư nhân tăng trưởng mạnh trong
chương trình ch cầu kinh tế của chính phủ. Kh năng huy đng vn ca các ngân
ng vẫn vững nhưng tiền gửi vào các ngân hàng thương mại ch ng 27% , không
theo kịp tăng trưởng tín dụng.
Yếu tố chính làm nên tăng trưởng tín dng năm 2009 chính là chính sách nới lng tiền