Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
162
PHÂN TÍCH CÂU TRC NGHIM CA CÁC BÀI THI TUYN SINH
CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN KHOA CP I GII PHU HC
SINH LÝ HC TẠI ĐẠI HC Y DƯC THÀNH PH H C MINH
T NĂM 2018 ĐN 2023 THEO LÝ THUYT TRC NGHIM C ĐIN
Trn Th Diu1, Phm Dương Uyn nh2 , Bùi TDũng3, Mai Phương Tho3, Nguyễn Anh 4,
Vĩnh Sơn2, Phm Lê An5
M TT
Mc tiêu: Nghiên cứu để đánh giá đ k ca câu hi, đ phân cách D 27%, đ phânch rpbis và đ tin cy
ca các đề thi trc nghim u hi nhiu la chn (MCQs) trong k thi tuyn sinh cho chương trình Chun
khoa cp I đối vi hai môn thi cơ s là Gii phu hc Sinh học qua cácm nhằm nâng cao cht lượng đ thi
câu hi thi.
Đối ng Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu ct ngang được thc hin trên đ thi tuyển đu o
chương trình đào tạo Chuyên khoa cp I ti Đại hc Y Dưc TP. H C Minh t m 2018 đến m 2023 với
hai môn Gii phu hc và Sinh lý hc. Mi đ thi có 120 câu hi trc nghim 4 la chn và có tng cng 3711 kết
qui thi môn Gii phu hc, 2268 kết qu bài thin Sinh lý học đã được đưa vào pn tích. Độ khó, độ phân
cách D 27%(1,2), độ phân cách rpbis, độ tin cy theo Kuder Richardson(1) được xác định bi phn mm pn tích
câu BasicStat(3) của Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh, các phn mm thng phân tích như Microsoft
Excel, SPSS 20.
Kết qu: Đối vi các đ thi môn Gii phu hc, trung bình đ khó tương đối ổn định và khuynh hướng d
hơn qua các m; trong khi trung nh độ pn cách rpbis khuynh hướng ng dn, trung nh đ tin cy n
định mc tt và có khuynh hướng ng nh; t l nhng câu hi có độ phân cách m hoặc nghi sai đáp án có
khuynh hưng gim dần. Đối vi các đề thi môn Sinh lý hc, trungnh độ khó tương đối ổn định qua các năm;
trung bình độ phânch rpbis có khuynh hướng ng nhẹ; trungnh đ tin cy duy trì mc tt và ổn định; t l
các u hỏi khó có đ phân cách m hoặc nghi sai đáp án cũng có khuynh hướng gim dn.
Kết lun: Tt c ci thi tuyn sinh ca hai môn Gii phu hc Sinh hc đều cho thy đ tin cy cao.
Quac năm, độ khó ca cáci thi này ổn định và khuynh hướng gim, trong khi đó khả ng phân biệt các
nm thí sinh các trình độ cao và thấp ng lên. Nghiên cu cũng xác đnh mt s lượng câu hi cn được ci
thin ng có khuynh hướng gim dn qua c m. Phân tích câu hỏi thi cần được y dng thành quy trình
nhm cung cp c thông tin cn thiết để nâng cao cht lượng đ thi tuyn sinh và y dng ngân hàng đề thi
tuyn sinh sau đi hc trong tương lai.
T khóa: độ khó, đ phânch D 27%, độ phânch rpbis, thuyết trc nghim c đin CTT
1B môn Tin hc, Khoa Khoa học cơ bản, Đại học Y Dưc TP. H Chí Minh
2Phòng Đảm bo chất lượng, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
3Phòng Đào tạo Sau Đại hc, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
4B môn Toán, Khoa Khoa hc cơ bản, Đi học Y Dược TP. H Chí Minh
5Trung tâm Y học Gia đình, Đi học Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: ThS. Trn Th Diu ĐT: 0918472230 Email: tranthidieu@ump.edu.vn
Tp chí Y hc Thành ph H Chí Minh, 27(1):162-169. DOI: 10.32895/hcjm.m.2024.01.23
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
163
ABSTRACT
ITEM ANALYSIS OF MULTIPLE CHOICE QUESTIONS OF ANATOMY AND PHYSIOLOGY
ADMISSION TESTS FOR SPECIALIST LEVEL 1 IN UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
AT HO CHI MINH CITY FROM 2018 TO 2023 USING CLASSICAL TEST THEORY
Tran Thi Dieu, Pham Duong Uyen Binh, Bui Tri Dumg, Mai Phuong Thao, Nguyen Anh Vu, Vinh Son,
Pham Le An * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 27 - No. 1 - 2024: 162 169
Objectives: This study aimed to carry out a post-validation item analysis of multiple choice questions
(MCQs) of Anatomy and Physiology in the admission test for Specialist level 1 programs based on item difficulty,
item 27% discrimination (D 27%), item discrimination (rpbis), and internal reliability in order to improve the
quality of entrance exams.
Methods: A cross-sectional study was performed in the Department of Post-graduate training, University of
Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh city. The results of 3711 Anatomy tests and 2268 Physiology tests, each
consisting of 120 multiple-choice questions, collected from 2018 to 2023, have been analyzed. Item difficulty,
discrimination index (D 27%), discrimination index (rpbis), internal reliability according to Kuder Richardson
were determined by BasicStat item analysis software and SPSS 20, Microsoft Excel.
Results: For the Anatomy MCQs, the average difficulty level was relatively stable and tended to slightly
decrease. Wheras, the average discrimination index rpbis showed a gradual increase, with the average reliability
remaining at a high level and slightly increasing. The proportion of questions with poor discrimination or
incorrect answers tended to decrease over time. For Physiology exam questions, the average difficulty level
remained relatively stable over the years. The average rpbis discrimination showed a slight increase. Average
reliability kept a high and stable level; The rate of either difficult questions with poor separation or suspected
incorrect answer choice also tended to decrease. The conducted item analysis revealed significant insights into the
test's evolution. Despite items becoming easier over time, the test maintained high internal reliability, suggesting
consistent precision in measuring the intended domain. Interestingly, items' increasing ease was accompanied
with high discrimination indices, challenging the conventional belief that easy items lack of discrimination power.
Conclusions: All the Anatomy and Physiology tests demonstrated high internal reliability. Over the years,
the difficulty of these tests decreased, but their discrimination power increased. A substantial number of MCQ
items needed to be revised were reduced over times. Item analysis is necessary to pinpoint areas for improvement
in the subsequent implementation of post-graduate admission tests.
Keywords: item difficulty, item 27% discrimination, rpbis, reliability, Classical Test Theory
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việc đánh giá kiến thc y khoa mt phn
quan trng ca go dc y khoa, đc bit trong
c cơng trình đào tạo y khoa sau đại hc(1).
Câu hi trc nghim (MCQs) mt ng c đo
ờng đưc s dng rng rãi trong giáo dc y
khoa do nh hiu qu, độ tin cy và kh ng
đánh giá nhiều ni dung. Tuy nhiên, hiu qu
ca MCQs trong vic đo ng chính xác kiến
thc ca người hc n ph thuc vào cht
ng ca cnh câu hi(2).
Phân ch và đánh giá MCQs mt quá
trình thiết yếu đ đảm bo tính hp l và độ tin
cy ca MCQs đưc s dng trong k thi tuyn
sinh cho các chương trình đào tạo sau đại hc y
khoa(3), c th trong nghiên cu y ca hai
môn sở Sinh hc Gii phu hc nh
cho đi tưng d tuyn vào bc đào to Chun
khoa cp I ti Đại học Y c TP. H Chí Minh.
Lĩnh vực giáo dc y khoa xác đnh tm quan
trng ca việc đánh giá độ khó và đ pn cách
ca MCQs nhm đưa ra quyết định đúng đn v
vic la chn, sa đổi hoc loi b các u hi
trong ngân hàng câu hỏi nói chung đề thi i
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
164
riêng. Độ khó ca câu hỏi đề cp đến t l thí
sinh tr li đúng một câu hi, trong khi độ phân
ch ca câu hi đánh giá khả ng phân bit
gia thí sinh có ng lực cao và thí sinh có ng
lc thp đối vi mt câu hi MCQ. Việc đm bo
rng c MCQs độ khó php kh
ng phân bit tt ng lực ca thí sinh s p
phnng caonh chính xác ca đánh g, nâng
cao độ tin cy nh giá tr ca đề thi tuyn
sinh, p phn tuyn chọn được ngưi hc
đủ năng lực tham gia vào q tnh đào tạo.
Vi tm quan trng ca các k thi tuyn sinh
đối vi các chương trình đào tạo y khoa sau đại
hc, việc đánh giá k ng cht ng ca
MCQs điu cn thiết. Để đạt mc tiêu y,
chúng i tiến hành phân ch u MCQs đưc
s dng trong k thi tuyn sinh hai môn cơ sở
Sinh lý hc và Gii phu hc nh cho đốing
d tuyn bc đào tạo Chuyên khoa cp I.
Thông qua vic phân tích độ khó độ
phân cách ca tng câu hi MCQ, nghiên cu
này mong mun góp phn ci thin vic đánh
giá chất lượng, nâng cao tính giá trị, độ tin cy
của đề thi nói riêng và chất lượng tng th ca
các k thi tuyển sinh đào tạo sau đạo hc v y
khoa nói chung.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Đây một nghiên cu ct ngang đưc
thc hin trên tt c các câu hi MCQs trong
đề thi môn Gii phu hc Sinh hc ca
các đợt thi tuyển sinh dành cho đối tượng
Chuyên khoa cp I t năm 2018 đến năm 2023
tại Đại hc Y c TP. H Chí Minh. Mỗi đề
thi 120 câu hi trc nghim. Nhóm nghiên
cu phân tích 3711 bài thi môn Gii phu hc
2268 bài thi môn Sinh lý hc.
Câu hi trc nghim đưc bn son theo
Test Blue Print đưc tiểu ban ra đề thi phê
duyt trưc mi k thi tuyn sinh đầu o ng
m. Mi u hi trc nghim ch mt la
chọn đúng duy nht.
Phương pháp nghiên cứu
Phân tích câu hi MCQs tp trung vào ch s
đ k (Dif), độ phân cách D 27%, độ phân cách
rpbis. Các câu hi độ k trong phm vi t 0,3
đến 0,7 độ pn cách rpbis >0,2 thì đưc xem là
u hi p hp.
Phân tích câu đề thi theo pơng pháp
thuyết trc nghim c đin (CTT) s dng
phn mm BasicStat(4) ti Đại hc Y Dược TP. H
C Minh, phn mm thng SPSS 20
Microsoft Excel. Đặc trưng u hỏi da trên c
yếu t: độ khó p, độ pn cách D 27%, độ phân
ch rpbis.
Độ khó câu hi
Đ k p bng t s phần trăm thí sinh m
đúng u hi trên tng s tsinh tham gia làm
u hỏi đó. Độ khó p cho biết t l thí sinh tr li
đúng u hỏi nhiu hay ít. Gtr p ng ln t
u hi càng d(7).
Độ pn cách D 27%
Đ pn cách cho biết kh năng phân biệt thí
sinh gii vi thí sinh kém. Một đ thi trc
nghim muốn độ phân ch tt thì yêu cu
phi nhiu câu hi vi đ khó p mc trung
nh. Khi đó điểm s thu được ca nhóm thí
sinh s có ph tri rng(5).
Phương pp tính đ pn cách D 27%(6)
da o tng điểm thô ca tng thí sinh. Nm
cao gm 27% thí sinh đt điểm cao và nhóm
thp gm 27% thí sinh đạt đim thp.
D = (S đúng nm cao S đúng nhóm
thp)/S thí sinh mt nhóm.
hoc,
D = T l tr li đúng nhóm cao T l tr
li đúng nhóm thp.
Độ pn cách rpbis (h s tương quan)
Đ phân cách rpbis là mt đại ợng đo ng
mi liên h tuyến nh gia 2 biến(5). rpbis cách
kc ca phép nh độ phân cách D 27%. rpbis ca
mt câu hi h s ơng quan Pearson giữa
c điểm ca câu hi đó với tng đim ca c đề
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
165
thi t trên mi thí sinh làm đề trc nghim; rpbis
gtr dương lớn (gn bng 1) khi mt thí sinh
o đó có điểm ca u hỏi cao đim ca c
đề thi li thp ngược li.
Đ phânch rpbis giá tr âm ln (gn bng
-1) khi mt t sinh o đó điểm s ca câu
hi cao đim s ca c đ trc nghiệm ng
cao và ngược li. Thí sinh kém thì s tr li đúng
nhiu, thí sinh gii t s tr li sai nhiu.
Tuy nhn trong tng hp rpbis có g tr âm
pvalue ng nh t u hỏi ng ý nghĩa
thng kê.
Đ phân ch rpbis bng 0 nếu điểm ca u
hi điểm ca c đề trc nghim không mi
liên h cht ch ổn định o.
Tr s rpbis ca câu hi có th chp nhận được
phi ln hơn 0,2. Nn chung, câu hi độ
pn ch rpbis tt khi u hi c đ trc
nghiệm đều đong cùng mt th.
Công thc tính rpbis vi: là đim trung
nh ca s thí sinh tr li đúng câu hỏi; là
đim trung nh ca s thí sinh tr li sai u
hi; Sx độ lch chun ca đim s lch
chun s u đúng); n1: s thí sinh tr lời đúng
u hi; n2: s t sinh tr li sai câu hi; n: s t
sinh d thi.
Độ tin cy
Đ tin cy của đề thi đại ng biu th
mức đ chính c của pp đo nh đ trc
nghim. Đ thi có độ tin cậy cao nga là điểm s
hu n kng thay đổi nếu thí sinh làm li mt
đ tương đương. ng thức tính độ tin cy theo
pơng pháp Kuder Richardson(1) da trên ý
ng xem mi u trong đ trc nghim mt
đ trc nghim ơng đương, nga chúng
ng điểm trungnh và cùng pơng sai. Công
thc K-R20(1) i khó áp dng vì đòi hỏi phi
biết đ khó p ca tng câu hi.
Công thức tính đ tin cy
L: s u hi ca đề thi; pj: T l làm đúng
u hi th j; qj=1-pj: T l làm sai đối vi u hi
th j; SD2: Phương sai của tng đim s mi t
sinh đi vi c đề thi.
Công thc tính phương sai
N: S thí sinh; Xi: Đim thí sinh i; : Điểm
trung bình.
KT QU
S ng thí sinh thi môn thi Gii phu hc
Sinh hc tăng hơn gấp đôi từ năm 2018
đến năm 2023 (Bng 1). Đim trung bình hai
môn này mc cao, dao động t 88,53 đến
93,8 môn Sinh hc t 90,13 đến 97,2
môn Gii phu hc.
Bng 1. Kết qu phân ch chung kết qu đ thi ca hai môn cơ s Gii phu hc và Sinh hc t năm 2018 - 2023
Sinh hc
Gii phu hc
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2018
2019
2020
2021
2022
2023
549
692
914
781
992
1085
361
452
677
592
817
811
0,9433
0,9423
0,9396
0,9520
0,9464
0,9438
0,9592
0,9580
0,9625
0,9624
0,9659
0,9678
Đim trung bình
92,869
89,416
89,910
93,346
88,537
93,802
91,618
90,139
92,178
92,204
97,209
96,480
77,39%
74,51%
74,93%
77,79%
73,78%
78,17%
76,35%
75,12%
76,82%
76,84%
81,01%
80,40%
91,532
94,205
88,173
90,659
88,855
90,965
92,201
94,491
87,468
89,606
92,840
94,763
89,615
97,000
88,317
91,962
90,642
93,715
90,601
93,808
95,853
98,565
95,081
97,878
Đkhó trung bình
0,774
0,745
0,749
0,778
0,738
0,782
0,763
0,751
0,768
0,768
0,810
0,804
0,739
0,809
0,710
0,780
0,715
0,784
0,739
0,817
0,701
0,775
0,748
0,815
0,734
0,793
0,723
0,779
0,743
0,793
0,739
0,798
0,787
0,833
0,779
0,829
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
166
Sinh hc
Gii phu hc
Đ phân ch D 27% trung bình
0,313
0,331
0,321
0,310
0,340
0,311
0,387
0,399
0,411
0,394
0,380
0,387
0,279
0,348
0,301
0,362
0,293
0,349
0,279
0,342
0,310
0,369
0,281
0,342
0,358
0,416
0,370
0,427
0,384
0,439
0,365
0,423
0,353
0,407
0,361
0,412
Đ phân ch rpbis trungnh
0,300
0,359
0,349
0,383
0,376
0,367
0,302
0,415
0,432
0,438
0,455
0,472
0,262
0,338
0,334
0,385
0,325
0,374
0,354
0,413
0,350
0,402
0,341
0,392
0,262
0,343
0,392
0,438
0,414
0,450
0,418
0,458
0,434
0,476
0,454
0,490
nh 1. Tương quan giữa (a) đ khó, (b) độ tin cậy, (c) đ pn cách D 27%, (d) rpbis đối với m tuyn sinh
n thi Gii phu hc
Đi với c đề thi tuyn Chuyên khoa cp I
môn thi Gii phu hc, Bng 1 cho thy độ khó
trung bình tương đối ổn đnh, giá tr dao
động t 0,751 (75,1%) đến 0,81 (81%)
khuynh hướng gim nh (r=0,86, p=0,030) vi h
s góc a=0,011. Độ tin cy gtr dao động t
0,95 đến 0,96 và ng khuynh ớng ng nhẹ
(r=0,947, p=0,004) vi h s góc a=0,002.
nh 1 (a) (d) cho thy mc độ khó
giảm qua các m nhưng độ phân cách rpbis vn
ng (r=0,861, p=0,0137) vi h s góc a=0,03;
trong khi đó (a) và (c) cho thy đ khó gim
độ phân ch D 27% cũng gim (r=-0,36) khác
bit không ý nghĩa thống kê (p=0,483).
Như vậy so sánh gia (c) và (d), s dng đ
pn cách rpbis chính c hơn so với đ pn cách
D 27% đặc bit đối vi nhng đề thi được đánh
giá quá d. Điều y nghĩa khi đề ng d
thì ng nên s dng độ phân ch rpbis. Nhn
mnh, độ phân cách D 27% ch dành cho nhóm
lp dy ca môn hc khi s dng độ phân
ch rpbis thì th giúp gia tăng s câu hi tt
trong ngân hàng đề.
Thêm mt bng chng quan sát (c) (b),
liu rng hay không “đ pn cách D 27%
gim nhưng độ tin cy li tăng?” Gi thiết
truyn thng khẳng định khi độ pn ch ng
thì độ tin cy s ng ngưc li. Do đó, th
khẳng định vic s dng đ pn cách rpbis là
hp , đc bit đi vi nhng đ thi d.
Bng 2 cho thy t l câu có độ khó 0,3
độ phân cách rpbis <0,2 có khuynh ng
gim dn (r=-0,861, p=0,0139) t 4 u
(3,33%) đến 0 câu (0%).
T l câu d khó 0,8) độ phân
cách rpbis tt (0,4) tăng dần qua các m
(r=0,976, p=0,000886) vi h s góc a=6,999,
(a)
(b)
(c)
(d)