71
PHÂN TÍCH NHÂN T NH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
NUÔI CÁ LNG TI VÙNG H THU ĐIN HOÀ BÌNH
PHM TH THU HÀ,
PHAN TH NGC DIP
Tóm tt: H thu điện Hòa Bình có din tích mặt nước ln nên có nhiu tiềm năng để phát trin nuôi
trng thy sản, đặc bit là phát trin ngh nuôi cá lng. Nghiên cu phân tích nhân t ảnh hưởng đến
hoạt động nuôi cá lng ti vùng h thu điện Hòa Bình, tnh Hòa Bình da trên vic phân tích thang
đo xây dựng vi 5 biến độc lập (điều kiện môi trường (MT), k thut nuôi (KT), chi psn xut
(CP), con ging (CG), chính sách h tr (CS)) và 17 biến thành phn. Kết qu nghiên cu cho thy,
biến CP h s beta chun hóa cao nht (0,582) ảnh hưởng ln nhất đến năng suất nuôi
lng, tiếp theo là các biến CS (0,387), MT (0,349), KT (0,234), (CG) (0,198). Nghiên cu cũng đưa
ra mt s giải pháp liên quan đến k thuật và chính sách để nâng cao hiu qu hoạt động nuôi lng
ti vùng h thu điện Hòa Bình.
T khoá: Nhân t, vùng h thu điện Hòa Bình, năng suất nuôi cá lng.
ANALYSIS OF FACTORS AFFECTING
CAGE FISH FARMING IN HOA BINH HYDROPOWER RESERVOIR
Abstract: Hoa Binh hydropower reservoir has a large water surface area, so it has great potential for
aquaculture development, especially cage fish farming. Research of the factors affecting cage fish
farming in Hoa Binh hydropower reservoir, Hoa Binh province, was conducted in this study and was
based on the analysis of construction scale using 5 independent variables, namely environmental
conditions (EC), technical farming (TF), production costs (PC), breeding stock (BS), support policy
(SP), and 17 component variables. The variable PC were found to have the highest normalized beta
coefficient (0.582) and the greatest influence on cage fish productivity, followed by SP(0.387), EC
(0.349), SP (0.387), TF (0.234), BS (0.198). The study also suggested some solutions related to
techniques and policy planning to improve the efficiency of cage fish farming in Hoa Binh
hydropower reservoir.
Keywords: Factor, Hoa Binh hydropower reservoir area, cage fish farming productivity.
1. Đặt vấn đề
H thủy điện Hòa Bình có tng din tích mt
nước 16.800 ha, trong đó địa phn Hòa Bình
din ch khong 8.900 ha, có tim năng rt ln đ
phát trin nuôi trng thu sn [1]. Với những lợi
thế về điều kiện tự nhiên, thời gian qua hoạt
động nuôi thủy sản trên vùng hồ thủy điện Hòa
Bình rất phát triển, đặc biệt là hoạt động nuôi cá
lồng [2]. Tính đến thời điểm tháng 12 năm
2020, tổng số lồng nuôi trên vùng hồ thủy điện
Hòa Bình (thuộc tỉnh Hòa Bình) 4.700 lồng,
sản lượng 4.600 tấn [1], số loài nuôi phong phú
bao gồm cả loài bản địa (trắm cỏ, trắm đen,
chép, rô phi….) loài nhập nội (du hồng,
tầm, lăng).
Tuy nhiên, khó khăn trong phát trin ngh
nuôi cá lng vùng h Hoà Bình là nuôi nh l,
phân tán, chưa có vùng nuôi tập trung được đầu
Tp chí Nghiên cứu Địa lý nhân văn, số 2(33) Tháng 6/2021
72
đồng b. Hình thc nuôi qung canh qung
canh ci tiến ch yếu (chiếm 80%). Giá vật tư,
con ging biến động, th trường tiêu th bp
bênh. Bên cạnh đó, hoạt động nuôi lng còn
chu ảnh hưởng ca các yếu t khác như nguồn
nhân lc, điều kin khí hu, chất lượng nước, cơ
chế chính sách h tr...
Mt s nghiên cu ca các tác gi trong nước
ch ra các nhân t thành phn ảnh hưởng đến
năng suất nuôi cá lng (như chi phí thức ăn, chi
phí lao động, trình độ hc vn, khong cách gia
các lng, tp hun nuôi trng) [3, 4]. Tuy nhiên,
các nhân t quan trọng khác như điều kin môi
trường nuôi, yếu t khí hu... chưa được đưa vào
đánh giá. Chất lượng nước đã được chng minh
đóng vai trò quan trọng đối vi s sinh trưởng,
phát trin ca cá [5].
Trong nghiên cu này, nhân t Điu kin môi
trường Con giống đã được đề xut đưa vào
đánh giá. Mt s biến thành phn khác cũng
được xem xét đánh giá (như chi phí lắp đặt lng
nuôi, các chương trình, d án phát trin của địa
phương...). Nghiên cu thc hin điều tra các h
nuôi cá lng thành ph Hoà Bình và huyện Đà
Bc. Đây các khu vc th hiện được đặc trưng
v nuôi trng thu sn (NTTS) ca vùng h thy
điện Hòa Bình.
2. Cơ sở lý thuyết phương pháp nghiên
cu
2.1. Cơ sở lý thuyết và mô hình đề xut
hình hàm sn xut ca Cobb-Douglas
được s dng ph biến để đánh giá các nhân tố
ảnh hưởng đến năng suất NTTS. Hàm sản xuất
Cobb-Douglas tả mối quan hệ giữa các yếu
tố đầu vào sản lượng đầu ra theo công thức
như sau [6]:
𝑌
𝑖= 𝐴 𝑋1
α1 𝑋2
α2 𝑋𝑘
α𝑘𝑒𝑢𝑖 (1)
Trong đó: Yi: biến ph thuc; Xi (i = 1, 2...
k): biến độc lập; αi (i = 1, 2… k): h s hi quy;
A: hng s; ui: sai s; e: số toán hc (e =
2,71828).
Ứng dụng hình hàm sản xuất Cobb-
Douglas, nghiên cu ca M. Serajul Islam
(1987) đã la chn các nhân t (ging cá, thc
ăn tự nhiên thức ăn nhân tạo, s người lao
động, quy trang tri, tui của ao nuôi, độ sâu
của nước và s ng ch nuôi) để đánh giá [7];
nghiên cu ca David E. Antwi (2016) s dng
các nhân t (trọng lượng ging, khối lượng
thức ăn, kích thưc lồng, lao đng các biến
gi như tình trng hôn nhân, kinh nghim nuôi,
tui, s ợt thăm trang trại, trình độ hc vấn) để
đánh giá [8].
Hàm sn xut Cobb-Douglas cũng được
nhiu tác gi trong nước s dụng để phân tích
ảnh hưởng ca các yếu t đầu vào đến năng suất
NTTS [3, 4, 9]. Các nhân t được đưa vào đánh
giá ảnh hưởng đến năng suất nuôi tôm như: mt
độ th ging, s ng thức ăn công nghiệp, s
ng thức ăn tươi, s ngày công lao động, s
năm kinh nghim nuôi mt s biến gi như
hình thc nuôi (bán thâm canh qung canh
ci tiến), kim dch (giống được kim dch
giống không được kim dch), x lý ao nuôi (có
x lý ao nuôi và ao nuôi không được x lý) [9].
Mt nghiên cu khác khi đánh giá các nhân t
ảnh hưởng đến năng suất nuôi lng s dng 8
biến (mật độ th ging, kinh nghim nuôi, chi
phí thức ăn, chi phí lao động, th tích lng nuôi,
trình độ hc vn, khong cách gia các lng
tp hun NTTS là biến gi) để đánh giá [4].
T s thuyết hình hàm sn xut
Cobb-Douglas, nghiên cu này xây dng 5 nhân
t chính ảnh hưởng đến hoạt động nuôi
lng bao gm: Điu kiện môi trường (MT), K
thut nuôi (KT), Con ging (CG), Chi phí sn
xut (CP), Chính sách h tr (CS) 17 biến
thành phần tương ng vi các nhân t. Các nhân
t các biến thành phn ảnh hưởng đến hot
động nuôi cá lồng được th hin Bng 1.
Phm Th Thu Hà, Phan Th Ngc Dip - Phân tích nhân t ảnh hưởng đến hot động …
73
Bng 1. Nhân t và các biến thành phn ảnh hưởng đến hoạt động nuôi cá lng
Nhân tố/ Thang đo
Biến thành phn
Ký hiu
MT
Nồng độ Oxy hòa tan trong nước (DO)
MT1
Biến động thi tiết: bão, , mưa nhiều, giá rét, …
MT2
Nhit đ c
MT3
KT
Mt đ th con ging
KT1
Kinh nghim nuôi
KT2
Thức ăn và chế độ ăn
KT3
Phòng tr bnh cho cá
KT4
CG
Ngun gc cá ging
CG1
Chất lượng con ging
CG2
Kích c con ging
CG3
CP
Chi phí đầu tư lắp đặt lng nuôi
CP1
Chi phí mua ging cá
CP2
Chi phí thức ăn
CP3
CS
M lp tp hun nâng cao kiến thc NTTS
CS1
Chính sách h tr đầu tư cho các hộ dân vay vn phát trin NTTS
CS2
Các chương trình d án phát trin NTTS ca địa phương, tỉnh
CS3
Nghiên cu phát trin các ging thy sn nâng cao chất lượng con ging cho
NTTS
CS4
Như vậy, hình nghiên cứu đề xuất được
th hiện như sau: Hoạt đng nuôi cá lng (phn
nh thông qua s hài lòng của người nuôi v
năng suất nuôi lồng) = f (Điều kin môi
trường, K thut nuôi, Con ging, Chi phí sn
xut, Chính sách h tr).
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Phương pháp thu thp thông tin, s
liu
Các s liu th cp được thu thp t các
ngun có sn đã được công b, s liu ca Tng
cc Thng kê, c tài liu liên quan t các
quan, ban ngành ca tnh Hòa Bình nhm đánh
giá được hoạt động nuôi lng trong vùng h
thu điện Hoà Bình.
S liệu cấp đạt được thông qua điu tra,
kho sát bng phng vn trc tiếp các cán bộ Sở
NN&PTNT Hòa Bình, Chi cục Thuỷ sản, phòng
NN&PTNT các huyện; sở, doanh nghiệp
kinh doanh nuôi thủy sản trong vùng; phng vn
bng bng hỏi đối vi các h dân tham gia trc
tiếp vào hoạt động nuôi lồng trên địa bàn
nghiên cu theo phương pháp chọn mu ngu
nhiên.
Bng hi được xây dng bao gm hai phn:
- Phn 1: thu thp thông tin chung (s lao
động, kinh nghiệm nuôi, đối tượng nuôi, kích
thước lng, mật độ th, t l sống, năng suất…).
- Phn 2: thu thp ý kiến đánh giá vi 5 biến
độc lp và 17 biến thành phn.
Biến ph thuc hoạt động nuôi lng.
Các biến độc lp biến ph thuc được đánh
giá theo thang đo Likert 5 điểm (1: Hoàn toàn
không hài lòng; 2: Không hài lòng; 3: Bình
thường; 4: Hài lòng; 5: Rt hài lòng).
Tp chí Nghiên cứu Địa lý nhân văn, số 2(33) Tháng 6/2021
74
La chọn 2 địa điểm nghiên cu là thành ph
Hòa Bình và huyện Đà Bắc để tiến hành điều tra
phng vn bng hi (thc hin trong năm 2020).
Dung lượng mẫu điều tra được c định tham
kho theo nguyên tc chn mu ca Tabachnick
& Fidell (1996) [10], Hair & cộng sự (1998)
[11]. Trên s đó, nghiên cứu đã la chn s
mu điều tra 135 (thành ph Hoà Bình 75
mu, huyện Đà Bắc 60 mu).
2.2.2. Phương pháp phân tích, x lý s liu
S liu thu thập được t bng hỏi được nhp
x trên phn mm SPSS 20.0; theo các
bước: tiến hành đo ng kiểm định đ tin
cậy Cronbach’s Alpha, phân ch nhân t khám
phá EFA, phân tích tương quan và phân tích hồi
quy đa biến [12]. Phương trình hồi quy tuyến
tính đa biến xây dng có dng:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 (2)
Trong đó:
Y (Biến ph thuc): Hoạt động nuôi lng
ca người dân được đo bằng S hài lòng ca
người nuôi v năng suất nuôi cá lng;
X1-5 (Biến độc lp): X1: Điu kin môi
trường; X2: K thut nuôi; X3: Con ging; X4:
Chi phí sn xut; X5: Chính sách h tr phát
trin nuôi cá lng;
ζ: Sai số ca mô hình;
β: Hệ s beta chun hóa ca biến độc lp.
3. Kết qu nghiên cu và tho lun
3.1. Hoạt đng nuôi cá lng ti khu vc h
thy điện Hòa Bình
Nuôi cá lồng tại các hộ gia đình hình thức
sản xuất chủ yếu tại vùng hồ thủy điện Hòa Bình
hiện nay. Năm 2016, số hộ nuôi cá lồng là 1905
hộ, số lượng tăng dần qua các năm đạt 2723
hộ vào năm 2019 (tăng 1,43 lần). Doanh nghiệp
nuôi chiếm tỷ lệ nhỏ (Bảng 2).
Bảng 2. Các hình thc t chc sn xut vùng h thủy điện Hòa Bình
Năm
2016
2017
2018
Hộ gia đình
1905
2453
2560
Doanh nghiệp
5
7
8
Hợp tác xã
2
2
2
Trang trại
11
10
13
Nguồn: Chi cục Thủy sản tỉnh Hoà Bình [1]
Năng suất sản lượng nuôi lồng vùng
hồ thuỷ điện Hoà Bình tăng trong giai đoạn
2015-2020 (Bảng 3). Trong đó, từ 2015-2019,
tổng số lồng nuôi tăng 51,2% (từ 2293 lên 4700
lồng); năm 2020 số lượng lồng nuôi không thay
đổi.
Bng 3. S ng lồng, năng suất và sản lượng nuôi cá lng vùng h thy đin Hoà Bình
Năm
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Tổng số lồng nuôi (lồng)
2293
3482
3890
4500
4700
4700
Năng suất (tấn/lồng)
0,85
0,92
0,83
0,85
0,9
1,0
Sản lượng (tấn)
1949
3203
3217
3820
4210
4830
Nguồn: Chi cục Thuỷ sản tỉnh Hoà Bình [1]
Phm Th Thu Hà, Phan Th Ngc Dip - Phân tích nhân t ảnh hưởng đến hot động …
75
Năng suất, sản lượng NTTS xu hướng
tăng từ 0,85-1,0 tấn/lồng giai đoạn 2015-2020,
tốc độ tăng năng suất trung bình 1,5% (Hình 1).
Nguyên nhân do sự thay đổi đối tượng nuôi
(từ diêu hồng sang lăng) nuôi theo
hướng thâm canh để cung cấp cá đặc sản cho thị
trường miền Bắc. Cũng theo số liệu phỏng vấn
cán bộ Chi cục Thuỷ sản tỉnh Hoà Bình, năng
suất nuôi cá lồng của doanh nghiệp cao hơn các
hộ nuôi (cụ thể năm 2018 năng suất nuôi lồng
của doanh nghiệp đạt 50-60kg/m3; của hộ nuôi
thấp hơn rất nhiều khoảng từ 11-13 kg/m3).
Hình 1. Số lượng lồng và năng suất nuôi cá lồng qua các năm
Kết qu điu tra bng hi ca 135 h dân ti
thành ph Hòa Bình và huyện Đà Bắc cho thy,
ch h nuôi ch yếu nam gii (124/135)
chiếm 91,8%, ch h nuôi n gii (11/135)
ch chiếm 8,2%. Độ tui ca ch h dưới 30 tui
16/135 người chiếm 11,8%, độ tui t 30-50
101/135 người chiếm 75% trên 50 tui
18/135 người chiếm 13,2%. Kinh nghim nuôi
ca các h dân kho sát ch yếu dưới 5 năm,
trong đó dưới 3 năm 52/135 người chiếm
38,5%, t 3 đến 5 năm 52/135 người chiếm
38,5% trên 5 năm 31/135 người chiếm
23%. S ng lng trung bình 9,86 lng/h.
Đối tượng nuôi khá đa dạng (nhưng ch yếu
trm chiếm t l ln nhất, sau đó lần lượt là cá
lăng, diêu hồng, phi, chép, nheo,
chiên và cá trê; mt s loài như lăng, trắm,
chiên mt v nuôi thường kéo dài t một đến hai
năm). Din tích nuôi lồng dao động trong
khong 50 - 1560 m2 trung bình din tích nuôi
lng ca 135 h điều tra 327,72 m2/h. Th
tích lng nuôi dao động t 10-120 m3/lng. Kết
qu điều tra thc tế cũng phù hợp vi s liu
thng t Chi cc thu sn tnh Hoà Bình,
trong đó số ng lng nuôi trm (gm c
trắm đen, trắm c) 1801 lồng, đạt sản lượng
1266,3 tấn vào năm 2019 ln nht trong s so
sánh vi các loài cá khác.
Kết qu điều tra cũng cho thy, thời điểm th
giống thường vào các tháng 2, 3, 7-10, bit
h th ging bt k thời điểm nào trong năm. Tỷ
l sng ca giống thường trên 60%. Thi gian
mt v thường kéo dài trong khong 6 tháng, 12
tháng t một đến hai năm (trong đó, t l h
nuôi mt v trong vòng 6 tháng chiếm 26,67%;
12 tháng chiếm 33,33%; t 1-2 năm chiếm
40%). Hu hết các h nuôi được phng vn cho
biết trong quá trình nuôi xy ra dch bnh
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
0
1000
2000
3000
4000
5000
2015 2016 2017 2018 2019 2020
Năng suất (tấn/lồng)
Số lồng nuôi (lồng)
Số lồng nuôi
Năng suất