PHÂN TÍCH RỦI RO QUỐC GIA PGS. TS TRƯƠNG THỊ HỒNG
NH ĐÊM 1 NHÓM 5.2
1
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HC
NGÂN HÀNG QUC T
ĐỀI
PHÂN TÍCH RI RO QUC GIA
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ HNG
LỚP: NH Đêm 1 Khóa 22 –Nhóm 5.2
Danh sách nhóm:
Nguyn Hoàng Anh
Nguyn Th Ngc Anh
Đặng Th Thu Hương
Phm Quc K
Thái Kim Loan
Nguyn i Thiên
TP. H Chí Minh, tháng 03 năm 2014
PHÂN TÍCH RỦI RO QUỐC GIA PGS. TS TRƯƠNG THỊ HỒNG
NH ĐÊM 1 NHÓM 5.2
2
LỜI NÓI ĐẦU
Xu ớng toàn cầu hóa đang diễn ra hết sức mạnh mtrên toàn thế giới trong hu
hết mi lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế. Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế
từng quốc gia khiến cho mọi nguồn lực trongc btận dụng một cách triệt để và s liên
kết giữa các quốc gia để tối ưu hóa hiệu quả của các nguồn lực này cho phát triển kinh tế là
một xu hướng tất yếu. Nhu cầu tìm kiếm các thtrường mới nhm mục đích mrộng và
nâng cao hiệu qus dụng nguồn lực khiến cho các luồng vốn quốc tế liên tc được chu
chuyn qua lại từ quốc gia này sang quc gia khác, từ châu lục này sang châu lục khác. Đi
cùng với xu hướng toàn cầu hóa và chu chuyn vốn quốc tế được diễn ra sôi động trong
na cuối của thế k 20 và những năm đu thế k 21, các cầu nối cho các nguồn lực này là
các ngân hàng quốc tế cũng liên tục được ra đời và phát trin. Với đặc trưng riêng có
hthống mạng lưới trải rộng tại nhiều quốc gia trên thế giới, hoạt động cung cấp hàng a
dịch vụ cho nhiều nền kinh tế khác nhau, trong nhiều nền văna khác nhau và quan trọng
nhất là dưi nhiều thể chế chính trị khác nhau nên các ng ty đa quốc gia nói chung và
ngân hàng quốc tế nói riêng thường phải đi mặt với rất nhiều rủi ro mang tính chất quốc
gia như nợ công chính phủ, rủi ro về t giá, rủi ro về lạm phát, rủi ro về bất ổn chính trị, rủi
ro vbạo loạn hay thiên tai... của ớc sở tại. Do đó, nhu cầu về hthống quản trị rủi ro
của các công ty đa quốc gia nói chung và ngân hàng quc tế nói riêng trong giai đoạn hiện
nay là hết sức bc thiết và vấn đề rủi ro quốc gia là vấn đề mà các tổ chức này hết sc quan
tâm, bnhiều công sức cũng như tiền bạc để đánh gnhân tố này trước khi quyết định
tham gia vào thị trường một quốc gia.
Vit nam chúng ta cũng đang trong qtrình hi nhập mạnh mẽ, các hàng rào thuế
quan dần được gỡ bỏ, các chính sách thu t đầu hết sức tích cực của chính phủ trong
thi gian qua khiến dòng vốn đầu nước ngoài liên tục được đvào. ng vốn này góp
phn rất lớn trong sự tăng trưởng vượt bậc của nền kinh tế Việt Nam suốt giai đon t
những năm 1990 trở lại đây. Tuy nhiên, dòng vốn quốc tế đang ngày càng trnên khó tính
trong việc chọn lựa bến đỗ mà rủi ro quốc gia là mt nhân tố hết sức quan trọng được các
tchức quốc tế hết sức cân nhắc. Hiện tại cũng đã mt số công trình nghiên cứu vvấn
đề rủi ro quc gia của một số tác giả trên thế giới, tuy nhiên ở Việt Nam vẫn chưa có nhiều
nghiên cứu chính thức v vấn đnày do đó nhóm 5.2 lp Ngân hàng đêm 1 xin thc hiện
một nghiên cứu bộ về "Phân tích ảnh ởng của ri ro quốc gia đối với hoạt động của
ngân hàng quốc tế" nhằm mục đích làm hơn về khái niệm rủi ro quốc gia và những tác
PHÂN TÍCH RỦI RO QUỐC GIA PGS. TS TRƯƠNG THỊ HỒNG
NH ĐÊM 1 NHÓM 5.2
3
động của loại rủi ro này đi với các công ty đa quốc gia nói chung và ngân hàng quc tế
i riêng.
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề trọng tâm như sau:
- Lý thuyết v ri ro quc gia
- Nhng nh hưng ca ri ro quc gia đi vi hoạt động ca ngân hàng quc tế
- Thc tế v ảnh ng ca nhng rủi ro này đi vi hoạt đng ca ngân hàng quc tế
trong thi gian qua.
- Mt s ka cnh thc tế v ri ro quc gia Vit Nam giai đon hin nay
- Đề xut mt s gii pháp nhm hn chế ri ro quc gia gia tăng thu t đầu tư cũng
như hoạt động ca các t chc đa quốc gia i chung ngân hàng quc tế i riêng
ti Vit Nam.
PHÂN TÍCH RỦI RO QUỐC GIA PGS. TS TRƯƠNG THỊ HỒNG
NH ĐÊM 1 NHÓM 5.2
4
CHƯƠNG 1
LÝ THUYT V RI RO QUC GIA
1. Khái nim v ri ro quc gia
Đối vi bt k hot động đu nào, vấn đ ri ro luôn được đề cập đến khi đánh
giá tính hiu qu ca hot động đu đó. Ngày nay, trong quá trình toàn cu a, s chu
chuyn vn gia các quc gia càng din ra mnh m hơn. Vấn đ xem xét đánh giá mức độ
ri ro ca tng quốc gia được đt ra cũng trở nên ph biến như việc đánh giá ri ro ca bt
k hoạt động đầu tư nào đó.
Ri ro quc gia đ cập đến ri ro mt quc gia s không th thc hin, gi đúng
đưc li hứa đối vi các cam kết tài chính ca mình. Khi mà mt quc gia không hoàn
thành được nhim v đ ra thì nó s y hại đến hot động ca tt c các công c tài chính
khác trong quốc gia đó cũng như đến nhng quc gia mà nóquan h.
Ri ro quc gia áp dng cho c phiếu, trái phiếu, qu ơng hỗ, quyn chn hp
đồng tương lai được phát hành trong mt quc gia c th. Loi ri ro này hu hết
thường được thy ti các th trường mi ni hay các quc gia b thâm ht cán n tơng
mi nghiêm trng.
Ri ro quc gia còn ám ch đến kh năng có thể xy ra khi mà mt chính ph hay
người đi vay từ mt quc gia c th th không có kh năng hay không sẵn sàng để thc
hiện đầy đ các nghĩa v n ca h đối vi mt hay nhiều người cho vay nước ngoài hay
nhà đầu tư nước ngoài.
Ri ro quc gia theo Bourke (1990) là kh năng của mt quốc gia để tạo ra đủ d tr
ngoi hi để đáp ng cho nhng nghĩa v n bên ngoài. Nhng yếu t quan trng ca ri
ro quc gia tình trng hoạt động mu dch (xut khu tr nhp khu chia cho GNP)
mức đ n nước ngoài. Roy (1994) đã b sung định nghĩa này và mô t ri ro n ca chính
phủ. Đây là những kh năng tiềm tàng đối vi nhng mt mát tài chính mà có ngun gc t
các s kin kinh tế hay chính tr. Ri ro này th ny sinh t vic nm gi nhng trái
quyền công hay tư nhân. Rủi ro quc gia là mt đnh nghĩa rộng hơn của ri ro tín dng
cho vay xuyên biên gii. Nếu ri ro này được xem xét t khía cnh mt danh mc cho vay
thì bao gm c các yếu t h thng (ri ro không th đa dng hóa) và các yếu t phi h
thng (ri ro có th đa dạng a).
Một quan điểm ch yếu ca thuyết tài chính là ri ro tng hợp được cu thành t
ri ro h thngri ro phi h thng. Ri ro h thng cũng có th xem nhưrủi ro không
PHÂN TÍCH RỦI RO QUỐC GIA PGS. TS TRƯƠNG THỊ HỒNG
NH ĐÊM 1 NHÓM 5.2
5
th tránh được hay ri ro không th đa dang hóa. Rủi ro phi h thng cùng mt lúc th
đưc mô t như rủi ro chính tr và ri ro có th đa dng hóa. Ri ro y th tránh
được nhưng nó làm gim t sut sinh li ri ro này có th tiến ti 0 khi mt lượng các
chng khoán (các tài sản vay n quc tế) la chn ngu nhiên được thêm vào danh
mc. Ri ro phi h thng có th được gim thiu mt cách đáng kể vi mt lượng va phi
các chứng khoán được đa dạnga.
Ri ro quc gia rủi ro mà các điều kin các s kin kinh tế, hi, chính tr
mt quc gia s ảnh hưởng bt lợi đến li ích ca mt quá trình đầu tư. Rủi ro quc gia
cũng bao gồm các kh năng quốc hu hóa hay sung công tài sn, s t chi tr n nước
ngoài ca chính ph, vic kim soát ngoi hi, s đánh giá thp tin t hay mt giá, phá giá
tin t.
Thut ng ri ro quc gia thường được s dng gn với đầu xuyên biên giới
đưc phân tích t vin cnh của nhà đầu nước ngoài. Ri ro quc gia ri ro đơn nht
nhà đầu tư nưc ngoài phải đối mt khi đầu tư vào một quc gia khi sonh đầu tư vào
quc gia khác. Ri ro quc gia mt phần đơn lẻ ca rủi ro đầu tư, đưc gây ra trong mt
quc gia. Vic hiu v thut ng ri ro quốc gia đến mức độ nào là ph thuc vào dạng đầu
tư. Có 3 dng đầu tư nưc ngoài ph biến: cho vay, đầu vn c phần, đầu trực tiếp
FDI. Cho vay bao gm cho vay trc tiếp, hoc mua trái phiếu ca chính ph hay trái phiếu
các công ty nhân quốc gia đó. Vốn c phn bao gồm đu tư vào những công ty được
niêm yết trên th trường chng khoán hay không đưc nm yết trên th trường chng
khoán quc gia đó. Đầu tư trực tiếp bao gm việc đầu tư vào xí nghiệp và tài nguyên như
hm m hay giếng du các tài sn thực khác. Liên quan đến việc cho vay, người đi vay
th phân loi thành hai nhóm: chính ph vay vay có bảo đm ca chính ph, vay
t các công ty nhân không bo đm. Khi thut ng ri ro quc gia được s dng
trong cho vay xuyên biên giới và người đi vay chính phủ thì ri ro tín dụng được biết
đến như là ri ro th chế (sovereign risk) hay ri ro tín dng quc gia. Ri ro tín dng là ri
ro mà người đi vay sẽ không hoàn thành đầy đ các nghĩa vụ trong hợp đồng vay mượn
dẫn đến nhng mất mát cho người cung cp tín dụng hay người cho vay. Ri ro quc gia
đối vi nhà đầu tư bao gồm c kh ng “tăng giá” tiềm tàng và ri ro “gim giá” và có th
đo lường bằng phương sai của thu nhp. Trong hu hết các trường hp kh năng các sự
kin tiêu cc s m tăng giá trị đầu là rất thấp. Do đó rủi ro quc gia th xem như
những tác động mang nh quc gia đến thu nhp t đầu tư.
2. Pn loi ri ro quc gia