Phân ch nh dng và kim đnh nh dng đi vi chui dliu vngun vn đu tư trong nưc ti tnh Ninh Thun1,*23Hoàng Mạnh Dũng, Huỳnh Nguyễn Tuyết Quyên và Huỳnh Thị Kim Tuyết1Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM2Trường Đại học Mở TP.HCM3Trường Đại học Quốc tế Hồng BàngTÓM TTDự báo thống kê gắn liền với phân ch nh dừng kiểm định nh dừng những nội dung quan trọng khi ra quyết định quản trị dựa trên chuỗi dữ liệu thời gian. Bài viết dự báo về nguồn vốn đầu trong nước dưới sự phân ch của nh dừng cũng như kiểm định nh dừng đối với chuỗi dữ liệu theo thời gian về nguồn vốn đầu tư trong nước tại tỉnh Ninh Thuận. Dữ liệu về nguồn vốn đầu tư trong nước tại tỉnh Ninh Thuận theo chuỗi thời gian thu thập từ 2002 đến 2022. Bài viết sử dụng phương pháp thống kê dự báo, nh dừng và kiểm định nh dừng thông qua phần mềm Eviews 12. Bài viết dựa vào kết quả nghiên cứu để đề xuất hàm ý chính sách nâng cao nguồn vốn đầu trong nước tại tỉnh Ninh Thuận (Giai đoạn 2023 - 2025).Từ khóa: nh dừng và kiểm định nh dừng, nguồn vốn đầu tư trong nước tại tỉnh Ninh Thuận, dự báo về nguồn vốn đầu tư trong nước tại tỉnh Ninh ThuậnTác giả liên hệ: TS. Hoàng Mạnh DũngEmail: dunghm@dhv.edu.vn1. ĐẶT VẤN ĐỀTheo H. T. T(2023) [1], dự báo bằng chứng thuyết phc để ra quyết định, lựa chọn chính sách trong qun lý, điều hành kinh tế vĩ mô hay vi mô. Dự báo luôn một trong những khâu quan trọng tại c bộ phận hoạch định chiến ợc tầm mô ng như ở các đơn vị kinh doanh. Phương pháp định ợng sdng dữ liệu quá khứ theo thời gian; mô hình hóa chiu hướng vận động của đối tượng phợp với mt mô hình toán học; đồng thời sdụng mô hình này cho việc dbáo xu ớng ơng lai. nh dừng cho chuỗi thời gian tc hết dữ liệu yêu cầu bắt buộc đng nghĩa dãy sgiá trị trung bình pơng sai không đổi theo thời gian (chia ra các thi đoạn lấy gtrtrung bình).Theo Ủy Ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (2023) [2], tăng trưởng kinh tế của tỉnh Ninh Thuận thời gian qua đạt kết quả khá cao. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân 10 năm 2011-2020 đạt 8.3%/năm; trong đó, giai đoạn 2011-2015 tăng 7.16%/năm giai đoạn 2016-2020 tăng 9.45%/năm. Quy nền kinh tế đến năm 2020 lớn gấp trên 4 lần năm 2010, đạt khoảng 35,1 nghìn tỷ đồng (giá hiện hành), tương đương khoảng 1,48 tỷ USD. Tổng vốn đầu toàn hội giai đoạn 2020 đạt 29,418 tỷ đồng, tăng 28.4% so với năm 2019. Qua thống kế cho thấy năm 2020 tuy nh hình kinh tế cả nước khó khăn nhưng Ninh Thuận vẫn nằm trong top các tỉnh thành tăng trưởng GRDP tốt với vị trí thứ 4 trên cả nước.123Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 28 - 3/2024: 123-130DOI: hps://doi.org/10.59294/HIUJS.28.2024.593 9.342%7.663%9.548%5.031%14.122%11.351%8.401%7.040%10.558%8.106%7.735%4.838%9.955%5.173%6.288%9.965%7.409%13.248%10.281%0.000%2.000%4.000%6.000%8.000%10.000%12.000%14.000%16.000%20012002200320042005200620072008200920102011201220132014201520162017201820192020Tốc đ tăng trưng GRDPHình 1. Tốc độ tăng trưởng GRDP tỉnh Ninh Thuận
124Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 28 - 3/2024: 123-130i viết mong muốn dự báo sự tăng trưởng của nguồn vốn đầu tư trong nước (NVĐTTN) trong giai đoạn 2023 - 2025 trên cơ schuỗi dliệu theo thời gian đạt nh dừng cũng như kiểm định nh dừng. Qua đó thiết lập cơ sở khoa học để đề xuất c m ý cnh sách ng cao NVĐTTN tại tỉnh Ninh Thuận (Giai đoạn 2023 - 2025).2. SNGHN CỨU2.1. Cơ sở lý thuyếtTheo P. Đ. Khánh (2019) [3], dự báo chuỗi thời gian là một lớp nh quan trọng trong thống kê, kinh tế lượng và học máy (Machine learning). Sở dĩ gọi lớp mô nh này là chuỗi thời gian (Time series) do mô nh được áp dụng trên các chuỗi đặc thù yếu tố thời gian. Một hình chuỗi thời gian thường dbáo dựa trên giđịnh các qui luật trong quá khứ sẽ lặp lại tương lai. Do đó xây dựng mô hình chuỗi thời gian là mô nh hóa mối quan hệ trong qkhứ giữa biến độc lập (biến đầu o) biến phụ thuộc (biến mục êu). Dựa vào mối quan hệ này để dự đn gtrị trong ơng lai của biến phụ thuộc.Theo L. N. T. Nhi (2022) [4], dự báo chuỗi thời gian (Time Series Forecasng) là một kỹ thuật dđn các skiện tng qua một chuỗi thời gian. Dự đn các sự kiện trong ơng lai bằng cách phân ch các xu hướng trong quá khứ, với giả định các xu hướng trong tương lai sẽ tương tự như vậy. Mục êu của dự báo cần quan tâm đến:· Khối ợng dữ liệu sẵn: Nhiều dữ liệu sẽ mang lại hội n cho phân ch dữ liệu, thnghiệm điều chỉnh mô hình ng như đtrung thực của nh.· Khoảng thời gian dđoán: Khoảng thời gian ngắn thường dễ dự đoán hơn với độ n cậy cao so với khoảng thời gian dài hơn.· Tần suất cập nhật dự báo: Dự báo cần được cập nhật thường xuyên theo thời gian hoặc thực hiện một lần giữ nguyên.· Dự báo tần suất theo thời gian: Các dự báo được thực hiện ở tần suất thấp hơn hoặc cao hơn, cho phép khai thác việc downsampling upsampling của dữ liệu.Theo P. T. nh (2021) [5], một chuỗi thời gian được xem là dừng khi giá trtrung bình, pơng sai, hiệp phương sai (tại các độ trễ khác nhau) giữ nguyên kng đổi cho dù chuỗi được c định o mọi thời điểm. Chui dừng xu hướng trở về gtrị trung bình những dao động quanh giá trtrung nh sẽ là như nhau. Nói cách khác, một chuỗi thời gian kng dừng sgiá trị trung nh thay đổi theo thời gian, hoặc gtrị phương sai thay đổi theo thời gian hoặc cả hai (Gujara, 2003). Có nhiều phương pháp kiểm tra nh dừng của chuỗi thời gian: kiểm định Dickey-Fuller, kiểm định Phillip-Person và kiểm định Dickey và Fuller mở rộng (Ramanathan, 2002). Hầu hết các chuỗi dữ liệu thời gian về kinh tế kng dừng vì chúng thường một xu hướng tuyến nh hoặc mũ theo thi gian. Tuy nhiên vẫn thực hiện biến đổi về chui dừng tng qua quá tnh sai phân. Pn ch nghiệm đơn vmột kiểm định được sử dụng kphổ biến để kết luận một chuỗi dữ liệu thời gian dừng hay kng dừng [5].2.2. Đối tượng nghn cứudo chuỗi dữ liệu thời gian về NVĐTTN tại tỉnh Ninh Thuận từ 2002 đến 2022 ng phân ch nh dừng kiểm định nh dừng. Chuỗi dliệu sau khi được xử gọi chuỗi m việc (working series) được ng trong phân ch do mô nh. Qua đó hình thành sở khoa học đxuất m ý chính sách nâng cao NVĐTTN tại tỉnh Ninh Thuận (Giai đoạn 2023 - 2025).2.3. Pơng pháp nghn cứuPhương pháp xem xét nh dừng của chuỗi dữ liệu thời gian về NVĐTTN cũng như kiểm định nh dừng qua phân ch nghiệm đơn vị (Unit root Test) với phần mềm Eviews 12. Qua đó khẳng định những do khả năng được sử dụng trong nghn cứu khoa học cũng như trong điều nh nền kinh tế vĩ mô tại tỉnh Ninh Thuận. Ngoài ra, bài viết sdụng phương pháp nghiên cứu định nh nhằm đxuất hàm ý chính ch nâng cao NVĐTTN tại tỉnh Ninh Thuận (Giai đoạn 2023 - 2025).2.4. Các công trình nghiên cứu có liên quan2.4.1. Các công trình trong ớc ln quanTheo L. P. Thành & N. Văn (2023) [6], nghn cứu ng dụng hình Arima để dự o số lượng trúng tuyển nhập học tại Trường Đại học Quảng Nam” cho thấy dự báo chuỗi thời gian là một lớp mô hình quan trọng trong thống kê, kinh tế lượng học máy (Machine learning). Do đó xây dựng mô hình chuỗi thời gian là mô hình hóa mối quan hệ trong quá khgiữa biến đc lập biến phụ thuộc. Dựa vào mối quan hệ này đdự đn giá trtrong tương lai của biến phụ thuộc.Theo H. T. Pc P.X. Hùng (2023) [7], nghn cứu
125Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 28 - 3/2024: 123-130“Do diện ch, năng suất và sản lượng a của Việt Nam: Áp dụng hình ARIMA” đến m 2030 s dng mô hình Box-Jenkins ARIMA. Nghiên cứu sử dụng chuỗi dữ liệu thời gian giai đoạn 1990-2021 được tổng hợp từ Tổng Cục Thống của Việt Nam. Kết quthống cho thấy m 2021, tổng diện ch canh tác lúa đạt 7,24 triệu ha, với ng suất bình quân đạt 6,06 tấn/ha tổng sản lượng lúa đạt 43,85 triệu tấn. Qua giai đoạn 1990-2021, ng suất sản lượng lúa ng, với mức tăng trưởng nh quân hàng năm lần ợt 2.10% và 2.70%; diện ch có tăng, nng tăng với tốc đchậm hơn (0.58%) xu hướng giảm từ năm 2013 trở lại đây. Kết quả dự báo cho thấy rằng đến m 2030, diện ch lúa ếp tục giảm khoảng 0,8 triệu ha, xuống n 6,42 (4,17; 8,67) triệu ha. Trong khi đó, ng suất và sản lượng lúa xu hướng tăng, lần lượt đạt 6,90 (6,26; 7,53) tấn/ha 46,60 (36,02; 57,19) triệu tấn. Nghn cứu đxuất trong thập ktới, c chính ch về sản xuất lúa cần tập trung thúc đẩy ng năng suất lợi nhuận thay vì mrộng diện ch canh c. Cải thiện hiệu quả sản xuất áp dụng ng nghên ến là những định hướng phù hợp.Theo T. Đ. Tuyên (2023) [8], nghn cứu tập trung vào việc ng dụng hình SARIMA để do sản ợng bột xuất khẩu của Việt Nam trong 8 tng cuối m 2023 bằng phần mềm R, ngôn ngữ lập tnh Python gợi ý tTtunhân tạo của OpenAI. Số liệu nghiên cứu thu thập từ Tổng cục Hải quan Việt Nam giai đoạn tháng 01 m 2018 đến tháng 4 năm 2023. Kết quả nghiên cứu cho thy mô hình phù hp nht đ d báo là SARIMA(1,0,0)(1,0,0). Vận dụng hình dbáo 12này cho kết quả với độ cnh xác cao, gần đúng với sản lượng xuất khu thực tế. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng đxuất một số khuyến nghđối với các nhoạch định cnh ch xuất khẩu. Cụ thể c nhoạch định cần chú trọng đa dạng hthtrường xuất khẩu, khai tc hiệu quả hội tcác FTA, quy hoạch vùng ni thủy sản hợp lý, điều ết sản ợng bột xuất khẩu tránh sự thiếu hụt trong nước, tạo snghịch lý khi phải nhập khu bột tcác nước với số lượng lớn.2.4.2. Các ng tnh ngi ớc liên quanTheo J. V. Greunen & A. Heymans (2023) [9], nghiên cu chng minh kỹ thuật vi phân mà các nhà kinh tế ng nhà phân ch dữ liu i chính sử dng để làm cho dữ liu ổn đnh là có ý nghĩa. c tác giđã lp lun nhiu chui thi gian kinh tế vĩ mô là cđnh khác bit không phi là xu hưng cố định. Mc dù, có nhiều cách khác nhau để hin thmt chui thi gian không cđnh trạng thái nh. Kết qucui cùng ca cách ếp cận bất cn y là hthưng chênh lch dliu quá mc. Khi chênh lệch quá mc, dliu sbloi bcác thuc nh thng kê cơ bn ban đu dn đến mất thông n quan trng. Trên thc tế, nhiu nghiên cu đã đt đưc kết qukém hơn do dữ liu có sự khác bit quá mức. Để điu tra nhng tác đng ca thc n này, nghiên cu này đã phi kim tra c phương pháp hin có về khnăng hin thdliu chui thi gian mt cách hp lý. Do đó, phương pháp nghiên cu có nh cht suy din, tuân theo triết lý nghiên cu thc chng.Theo J. T. Bai & C. Zhang (2023) [10], các nền kinh tế toàn cầu c tổ chức quốc tế xu ớng hướng tới tăng trưởng bền vững, ến bộ ng nghệ đổi mới sản phẩm. Mục êu chính của nghn cứu này là khám phá vai trò của số hóa và ng nghệ tng n truyền tng đối với đổi mới sản phẩm. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu hàng m của Trung Quốc tnăm 1990-2020. Thực nghiệm phân ch được sử dụng thử nghiệm nh dừng thnghiệm đồng liên kết Johansen. Ngoài ra, do spn bkng đối xứng của dữ liệu nên “hồi quy lượng tử” phi tham số được sử dụng. Các kết quả thực nghiệm cho thấy ến bkinh tế phát triển i cnh những yếu tố quan trọng của đổi mới sản phẩm. Pn ch cho thấy công nghệ trung bình và cao các ngành công nghiệp công nghthông n và truyền thông ảnh hưởng êu cực đến đổi mới sản phẩm. n nữa, sự hiện diện của sự phát triển tài chính làm thay đổi ảnh ởng êu cực của công nghthông n truyền tng. Nghn cứu thảo luận c m ý chính ch trong bối cảnh phát triển bền vững của doanh nghiệp đổi mới sản phẩm.Tóm lại, nghn cứu về nh dừng kiểm định nh dừng đã được nhiều tác giả trong ngoài nước sử dụng khi dự báo thống kê đối với chuỗi dữ liệu thời gian. Tuy nhiên, bài viết chưa phát hiện ng tnh nào liên quan đến nội dung nghn cứu của bài viết này.3. KẾT QUẢ NGHN CỨU3.1. Dliệu pn chnguồn chuỗi dliệu về "Nguồn vốn đầu trong nước từ Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Ninh Thuận từ 2002 đến 2022” nsau:
126Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 28 - 3/2024: 123-130Nhận xét: Giai đoạn 2015 - 2022 tốc đtăng trưởng bình quân lớn nhất về NVĐTTN. Điều này thể hin sự phát trin rõ rệt của tỉnh Ninh Thuận so với các giai đoạn trước đó. Bmặt của tỉnh thay đi hoàn toàn là nhờ nhiều giải pháp vận dụng có hiệu quả; trong đó, NVĐTTN được huy động tăng ln tục từ năm 2015 đến nay. Tốc độ bị giảm vào m 2022 do ảnh hưởng từ nh nh kinh tế thế giới với chiến sự trên thế giới. Nếu tỉnh Ninh Thuận ếp tục thực hiện theo Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận 2021 - 2030 Tầm nhìn đến 2050 đòi hỏi phải thu t NVĐTTN theo kết quả do ý nghĩa đưa ra nhng quyết sách phù hợp với từng thi gian ra quyết định.Bảng 1. Nguồn vốn đầu tư trong nước tại tỉnh Ninh Thuận (2002 - 2022) [2]3.2. Kết quả phân ch các chỉ êu phân ch từ chuỗi dữ liệu thời gian thu thậpBảng 2. Kết quả phân ch các chỉ êu phân ch từ chuỗi dữ liệu thời gian thu thậpGhi chú: +/-: Tăng/Giảm tuyệt đối; TĐPTĐG: Tốc độ phát triển định gốc (%); TĐPTLH: Tốc độ phát triển liên hoàn (&); TVĐTTN: Tổng vốn đầu trong nước (tỷ đồng); tăng BQ: Tốc độ tăng bình quân (%).Bảng 3. Kết quả phân ch về tốc độ tăng bình quân qua từng giai đoạnNăm 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 TVĐTTN (tỷ đồng) 207 377 300 679 713 1117 1210 2157 2387 2826 2692 Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 TVĐTTN (tỷ đồng) 3326 4266 4740 5460 6660 9195 15150 23244 23530 16205 Năm 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 TVĐTTN 207 377 300 679 713 1117 1210 2157 2387 2826 2692 Tăng/Giảm 0 170 -77 379 34 404 93 947 230 439 -134 TĐPTĐG 0.00 1.82 1.45 3.28 3.44 5.40 5.85 10.42 11.53 13.65 13.0 TĐPTLH 0.00 1.82 0.80 2.26 1.05 1.57 1.08 1.78 1.11 1.18 0.95 Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 TVĐTTN 3326 4266 4740 5460 6660 9195 15150 23244 23530 16205 Tăng/Giảm 634 940 474 720 1200 2535 5955 8094 286 -7325 TĐPTĐG 16.07 20.6 22.90 26.38 32.17 44.42 73.19 112.29 113.67 78.29 TĐPTLH 1.24 1.28 1.11 1.15 1.22 1.38 1.65 1.53 1.01 0.69 2002 - 2022 2005 - 2022 2010 - 2022 2015 - 2022 TĐPTBQ1.62 lần 1.76 lần 2.21 lần 3.80 lần TĐPTBQ162% 176% 221% 380% TĐ tăng BQ62% 76% 121% 280%
127Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 28 - 3/2024: 123-1303.3. Kết quả về nh dừng, kiểm định nh dừng từ chuỗi dữ liệu thời gian thu thập dự báo về nguồn vốn đầu trong nước hướng tại tỉnh Ninh Thuận đến giai đoạn 2023 - 2025Bài viết sdng phn mm Eviews 12 đthhin s phát trin "Ngun vn đầu tư trong nưc" ti tnh Ninh Thun (2002-2022) xem Hình 2. Qua đó làm schn Unit root tests theo Breakpoint unit root test và cho Hình 3 và Hình 4. Bài viết thc hin dbáo đim và dbáo khong cho 3 m ếp theo 2023 - 2025 theo Hình 5.Hình 3. Kết quả kiểm định nh dừng của chuỗi dữ liệu nghiên cứuHình 4. Sơ đồ biểu thị kiểm định nh dừng của chuỗi dữ liệu nghiên cứuHình 2. Sự phát triển "Nguồn vốn đầu tư trong nước" tại tỉnh Ninh Thuận (2002-2022)