intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phản ứng phụ của thuốc kháng sinh

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

145
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hầu hết tất cả các thuốc khi áp dụng trị liệu đều không nhiều thì ít có những phản ứng phụ có thể gây tổn hại đến nhiều cơ quan trong cơ thể, và nhất là tâm thần-thần kinh. Bài viết ngắn này chỉ nói đến những phản ứng phụ của thuốc kháng sinh gây hại đến thần kinh đã được biết đến qua những nghiên cứu thử nghiệm khi còn đang trong giai đoạn xét nghiệm hay là sau khi thuốc đã lưu hành trên thị truờng và được tường trình đến giới chức y tế liên hệ....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phản ứng phụ của thuốc kháng sinh

  1. Phản ứng phụ của thuốc kháng sinh Hầu hết tất cả các thuốc khi áp dụng trị liệu đều không nhiều thì ít có những phản ứng phụ có thể gây tổn hại đến nhiều cơ quan trong cơ thể, và nhất là tâm thần-thần kinh. Bài viết ngắn này chỉ nói đến những phản ứng phụ của thuốc kháng sinh gây hại đến thần kinh đã được biết đến qua những nghiên cứu thử nghiệm khi còn đang trong giai đoạn xét nghiệm hay là sau khi thuốc đã lưu hành trên thị truờng và được tường trình đến giới chức y tế liên hệ. Nguyên nhân có thể là do những thuốc này làm thay đổi hệ thống dẫn truyền thần kinh (neurotransmitter systems), hoặc do những nguyên nhân khác chưa dự trù hay khám phá ra được. Ngoài ra ngộ độc thuốc cũng có thể do tác dụng hỗn hợp của nhiều thuốc dùng chung với nhau. Danh sách những thuốc gây ảnh hưởng đến thần kinh mỗi năm mỗi nhiều hơn. Một số tiêu chuẩn cần phải biết để xác nhận sự liên quan giữa thuốc và một phản ứng phụ đặc biệt nào đó. Mặc dù hiển nhiên nhân thấy có ảnh hưởng của thuốc gây trên thần kinh, chứng cớ lâm sàng cần phải cân nhắc kỹ lưỡng
  2. trước khi đi đến kết luận. (Karch & Lasagna, 1975; Ashton & Young, 1998, (Lawson, 1998). Sự đánh giá độ có thể có phản ứng phụ của thuốc hiện nay d ùng cân đánh giá Naranjo, ở đây thử ôn lại những định nghĩa này. TABLE I Naranjo adverse drug reactions (ADR) probability scale criteria Don’t Questions Yes No know Are there previous conclusive 1) +1 0 0 reports on this reaction? Did the ADR 2) +2 -1 0 appear after the suspected drug was
  3. administered? Did the ADR 3) +1 0 0 improve when the drug was discontinued? Did the ADR 4) appear with re- +2 -1 0 challenge? Are there 5) alternative causes for -1 +2 0 the ADR? Did the reaction 6) appear when placebo 1 +1 0 was given?
  4. Was the drug 7) detected in blood at +1 0 0 toxic levels? Was the reaction more severe when the 8) dose was increased or +1 0 0 less severe when the dose was decreased? Did the patient have a similar reaction 9) to the same or similar +1 0 0 drug in any previous exposure? Was the ADR 10) +1 0 0 confirmed by any
  5. objective evidence? Chắc chắn (Definite) có phản ứng khi thuốc được dùng đã vào tới dung dịch trong cơ thể hay mô. theo một khuôn mẫu (pattern) của đáp ứng với thuốc giảm bớt triệu chứng phản ứng khi ngưng thuốc (dechallenge) tái hiện khi cho dùng thuốc trở lại (rechallenge) Có lẽ thật (Probable) có phản ứng khi thuốc được dùng . theo một khuôn mẫu (pattern) của đáp ứng với thuốc giảm bớt triệu chứng phản ứng khi ngưng thuốc (dechallenge) không thể giải thích được bởi những điều kiện của bệnh nhân Có thể (Possible) có phản ứng khi thuốc được dùng
  6. theo một khuôn mẫu (pattern) của đáp ứng với thuốc giảm bớt triệu chứng phản ứng khi ngưng thuốc (dechallenge) có thể giải thích được bởi những điều kiện của bệnh nhân Có điều kiện (Conditional) có phản ứng khi thuốc được dùng không theo một khuôn mẫu (pattern) của đáp ứng với thuốc không thể giải thích được bởi những điều kiện của bệnh nhân. Nghi ngờ (Doubtful) Khi phản ứng không hội đủ những tiêu chuẩn trên. Phản ứng phụ tâm thần của thuốc kháng sinh Antibacterials Encephalopathy, irritability, sedation, Penicillins anxiety, hallucinations
  7. Cephalosporins Sleep disturbances, hallucinations Dose-dependent side-effects: Cycloserine depression, irritability (common); psychosis Quinolones Sleep and mood disorders, psychosis Nitrofurans Euphoria, psychosis, sleep disturbance Decreased concentration, mood and Tetracyclines sleep disorders Chloramphenicol Depression Trimethoprim and Depression, psychosis sulphonamides Antimycobacterials
  8. Cognitive impairment, mood disorder, Isoniazid psychosis Clofazimine Major depression and suicide Rifampicin Sedation Sedation, irritability, agitation, Ethionamide depression, psychosis Antivirals Aciclovir Lethargy, psychosis Fatigue, mood changes, psychosis, Foscarnet sodium dementia Ganciclovir Sleep disturbances, anxiety, mood
  9. disorders, psychosis Antifungals Amphotericin B Delirium Decreased libido, mood disorders, Ketoconazole psychosis Flucytosine Sedation, hallucinations Depression, psychosis, sleep Griseofulvin disturbances Antimalarials Chloroquine, Anxiety, depression, suicidality, panic mefloquine attacks, hallucinations, psychosis
  10. Cinchonism: including vertigo, altered Quinine colour perception, anxiety, confusion, delirium Sau đây là phản ứng phụ có ảnh hưởng thần kinh của thuốc tim mạch (Cardiovascular): Calcium-channel blockers Diltiazem, amlodipine, Lethargy, extrapyramidal felodipine, nicardipine, verapamil, (akathisia), dysphoria, mania, bepridil, flunarizine, etc. psychosis, delirium Adrenergic 2-agonists Somnolence, extrapyramidal, -methyldopa, -methyl-p- sleep disturbances, depression, tyrosine psychosis, delirium
  11. Delirium, anxiety, agitation, Clonidine hypomania, depression, psychosis, dementia Sedation, sleep disturbances, Guanabenz depression Guanethidine Sedation, depression Catecholamine depleters Depression, suicidal ideation, Reserpine sedation, psychosis, parkinsonism Adrenergic antagonists selective antagonists: Fatigue, insomnia, anxiety, sleep 1 doxazosin, prazosin, terazosin, disturbances, libido and appetite
  12. phentolamine, etc. disturbances, delirium Fatigue, sedation, sleep ß-antagonists (ß-blockers): depression1, disturbances, cognitive actebutol, atenolol, propranolol, impairment, hallucinations, psychosis, nadolol, pindolol, etc. delirium Angiotensin-converting enzyme (ACE) inhibitors Fatigue, increased arousal and Benazapril, captopril, psychomotor activity, depression, enalapril, fosinopril, etc. mania, hallucinations, delirium Diuretics Potassium-sparing: Confusion, lethargy amiloride, spironolactone, etc. Sulfonamides: Sedation, anxiety, depression,
  13. acetazolamide, dichlorphenamide delirium Thiazides: Sedation, anxiety, sleep bendroflumethiazide, benzthiazide, disturbances chlorthalidone, etc. Nitrates and nitrites Isosorbide dinitrate and Anxiety, agitation, hypomania, mononitrate, nitroglycerin, etc. psychosis, delirium Anti-arrhythmic agents Sedation, apathy, depression, Cardiac glycosides: psychosis, visual changes (yellow digitoxin, digoxin visual images), delirium Magnesium Lethargy, delirium
  14. Local anaesthetics: lidocaine, Lethargy, confusion, mood mexiletine, moricizine, changes, psychosis, delirium procainamide, etc. Cinchonism: including vertigo, Quinidine altered colour perception, anxiety, confusion, delirium Sedation, mood changes, Disopyramide hallucinations, delirium Amiodarone DS Trịnh Nguyễn Đàm Giang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2