1
CHƯƠNG 1.
TNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1.1. Tính cp thiết ca đề tài
Bbancassurance phát trin đầu tiên ti Pháp và sau đó là các nước Châu Âu, Bc Mĩ (s lượng ngân hàng
n các sn phm bo him M20%, Châu Âu t 70% đến 90%, ti Pháp là 100%). Ti khu vc Châu Á -
Thái Bình Dương, hot động bancassurance cũng ph biến ti các nước như Nht, Hàn Quc, và ngày càng phát
trin ti các th trưng mi ni như Trung Quc, Malaysia, Thailand (Clarence Wong, Mike Bamahan & Lucia
Bevere, 2007). Ti Vit Nam, mc xut hin t cui nhng năm 1990 dưới hình thc đại lý pn phi, đi lý thu
phí;o đầu nhng năm 2000 mt s mô hình ln doanh gia Nn hàng trong nước vi c công ty Bo him/tp
đoàn tài chính nưc ngi được hình thành, tuy nhiên sau mt thi gian phi chuyn đổi mô hình s hu. Các mô
hình bancassurance trong lĩnh vc Bo him nhân th hu hết mi đi o hot động (Vietin-Aviva năm 2011,
BIDV-Met life năm 2014, MB-Ageas năm 2016) hoc đã hot động được mt thi gian dài nhưng mi ch khai
thác được mt phn nh th trường tim năng (VCLI năm 2008), các hình đại lý phân phi phát trin còn rt
khiêm tn. Chính vy, tác gi đã la chn đ i “Phát trin hình bancassurance ti c Ngân hàng thương
mi Vit Nam trong lĩnh vc bo him nhân th: Nghn cu hình bancassurance ti các Ngân hàng
thương mi Nnưc đề tài nghiên cu.
1.2. Tng quan tình hình nghiên cu
Bancassurance không còn là mt khái nim mi trong lĩnh vc ngân hàng hay bo him. T nhng năm
1970 bancassurance đã bt đu được trin khai ti Pháp sau đó phát trin ti B, Tây Ban Nha lan sang
các nước Châu Âu lc địa (Benoist, 2002; Fields, Fraser & Kolari, 2007). Các khái nim v bancassurance
được tho lun đề cp trong rt nhiu nghiên cu. Các hình bancassurance được tng hp h thng
hóa trên cơ s thc tế ti rt nhiu các nghiên cu ti các th trường khác nhau bao gm c th trường phát
trin, th trường mi ni, t giai đon ban đầu mi hình thành đến th trường vi nhiu mô hình phát trin
khác nhau hin ti.
Ti Vit Nam, phát trin bancassurance xu hướng tt yếu, hot động bancassurance đem li li ích
cho c ngân hàng ln doanh nghip bo him khách hàng, đặc bit trong xu thế m ca nn kinh tế, hi
nhp và phát trin. Vit Nam, đã có nhiu nghiên cu v các hình bancassurance Vit Nam liên quan
đến các khía cnh khác nhau. V lun, cơ bn các nghiên cu ca các tác gi Đỗ Minh Hoàng (2009),
Quc Đạt (2009), Trnh Hoàng Anh (2010), hay đề tài NCKH cp B ca Ngô Vit Trung (2013) đều đề cp
đến các lý thuyết chung v bancasurance liên quan đến mô hình, sn phm, kênh phân phi.
T phân tích tng quan cho thy vic nghiên cu đề tài “Phát trin hình bancassurance trong lĩnh vc
bo him nhân th ti các ngân hàng thương mi Vit Nam: Nghiên cuc mô hình bancassurance tic ngân
ng thương mi N nước” cho phép tác gi nghiên cu u v vn đề pt trin mô hình bancassurance trong lĩnh
vc bo him nhân th ti Vit Nam - mt hot động tương đối ph biến ti th trưng bo him c nước nhưng li
chưa thc s phát trin Vit Nam và cũng chưa có nghiên cu nào chuyên sâu là hoàn toàn đúng đắn, không có
s trùng lp vi c công trình nghiên cu trước.
1.3. Mc tiêu, đối tượng và phm vi nghiên cu
1.3.1. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu nghiên cu ca đề tài da trên cơ s kết qu phân tích s phát trin hot động ca các
mô hình bancassurance ca các Ngân hàng thương mi nhà nước Vit Nam để t đó đề xut các gii pháp thúc
đẩy s phát trin ca các mô hình bancassurance ti các Ngân hàng thương mi nhà nước ti Vit Nam.
1.3.2. Đối tượng và phm vi nghiên cu
2
Đối tượng nghiên cu : Đối tượng nghiên cu ca lun án là s phát trin ca các mô hình bancassurance
thuc các Ngân hàng thương mi, đối tượng c th s phát trin ca các hình bancassurance thuc các
Ngân hàng thương mi nhà nước ti Vit Nam.
Phm vi nghiên cu:
- V không gian: được gii hn ch yếu vào s phát trin ca các hình bancassurance thuc các
Ngân hàng thương mi Nhà nước ti Vit Nam trong lĩnh vc bo him nhân th.
- V thi gian: tp trung vào giai đon 2013-2017, đây là giai đon hu hết các Ngân hàng thương mi nhà
nưc đã tham gia vào hot động bancassurance dưới hình thc la chn c mô hình bancassurance liên doanh -
n gi bancassurer (ngoi tr Agribank).
1.4. Câu hi nghiên cu
Trên cơ s mc tiêu và tng quan nghiên cu, đề tài nghiên cu cn làm rõ các câu hi sau:
- Bancassurance và đặc trưng ca bancassurance là gì?
- Mô hình bancassurance là gì? Có nhng mô hình bancassurance nào?
- Phát trin mô hình bancassurance là gì và được thc hin như thế nào?
- Nhng nhân t nào nh hưởng đến vic phát trin ca các hình bancassurance thuc các Ngân
hàng thương mi trong lĩnh vc bo him nhân th?
- Các nhân t này tác động thế nào đến s phát trin ca các mô hình bancassurance ti các Ngân hàng
thương mi nhà nước ti Vit Nam?
- Để phát trin hình bancassurance trong lĩnh vc bo him nhân th ti Vit Nam cn nhng gii
pháp gì?
1.5. Qui trình và phương pháp nghiên cu
1.5.1. Qui trình nghiên cu
3
Hình 1.1. Qui trình nghiên cu ca lun án
Ngun: Tác gi đề xut
1.5.2. Phương pháp nghiên cu
Lun án áp dng kết hp c phân tích đnh tính định lượng, c th: phương pháp điu tra kho sát,
phương pháp phân tích thng kê mô t, phân tích tương quan kim định phi tham s, phân tích hi quy logistic
để làm rõ các câu hi và mc tiêu nghiên cu đặt ra.
1.6. Các kết qu nghiên cu d kiến
Sau khi hoàn thành, Lun án s đạt được mt s kết qu sau:
- H thng làm khái nim liên quan đến hot động bancassurance, hình bancassurance, các
nhân t nh hưng đến vic phát trin mô hình bancassurance hiu qu, mi quan h tương quan gi các nhân
t nh hưởng đến s phát trin ca các mô hình bancassurance trong lĩnh vc bo him nhân th;
- Kinh nghim phát trin hình bancassurance ca các ngân hàng, tp đoàn tài chính trong lĩnh vc
bo him nhân th;
- Đi sâu nghiên cu nh hưởng ca các nhân t ti vic phát trin các mô hình bancassurance trong lĩnh
vc bo him nhân th ca các Ngân hàng thương mi Nhà nước ti Vit Nam, làm rõ các ưu và nhược đim,
cơ hi và thách thc đối vi vic phát trin hiu qu các mô hình này trong bi cnh hi nhp và toàn cu hóa
hin nay ca kinh tế Vit Nam.
-
Đề xut các gii pháp phát trin các mô hình bancassurance trong lĩnh vc bo him nhân th ti Vit
Nam hiu qu đúng vi tim năng hin có.
Phng vn điu tra
chuyên gia
Thu thp tài liu: Xác
định bn đồ nghiên
cu
Thu thp d liu th
cp và sơ cp
Điu tra kho sát
người tham gia bo
him
Kết qu
nghiên cu
Mc tiêu và
khung
nghiên cu
Phân tích
d liu
4
CHƯƠNG 2
CƠ S LÝ THUYT V PHÁT TRIN MÔ HÌNH BANCASSURANCE TRONG BO
HIM NHÂN TH VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU
2.1. Lý lun chung v Bo him nhân th
2.1.1. Khái nim và đặc đim ca Bo him nhân th
2.1.1.1. Khái nim bo him
Bo him nhân th loi hình bo him bo v cho các ri ro liên quan đến sinh mng, cuc sng
tui th ca con người”, v cơ bn, khái nim này được định nghĩa trên cơ s ri ro được bo him, nhn
mnh vào yếu t bo him nhân th bo v cho con người và liên quan đến sinh mng, tui th.
2.1.1.2. Đặc đim ca Bo him nhân th
Tương t các loi hình bo him khác, bo him nhân th đầu đủ các đặc đim như: Là sn phm vô
hình, bo him v cơ bn luôn tuân th quy lut s ln trong toán hc, bo him là hot động có chu trình kinh
doanh đảo ngược, giá c xác định trước chi phí phát sinh sau. Bo him nhân th loi hình bo him mang
tính dài hn, thi hn ca các hp đồng bo him nhân th thường ti thiu năm năm. Bo him nhân th
được qun lý theo k thut tn tích v cơ bn phí được xác định theo nguyên tc phí bình quân, nếu thi
hn bo him quá ngn s rt khó khăn cho công ty bo him trong vic đảm bo dòng tin cũng như đảm bo
nghĩa v đối vi khách hàng.
2.1.2. Sn phm bo him nhân th
Tùy thuc vào tính cht ri ro được bo him, bo him nhân th được phân thành năm nhóm: Bo
him nhân th t k, bo him nhân th trn đời, bo him nhân th hn hp, bo him nhân th liên kết đầu
tư và bo him tr tin đnh k.
2.1.3. Th trường Bo him nhân th
2.1.3.1. Các ch th tham gia th trường
- Doanh nghip bo him: các công ty trách nhim hu hn mt thành viên, các công ty c phn liên
doanh, công ty tương h.
- Khách hàng tham gia bo him: khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghip.
- Trung gian bo him: gm đại lý t chc và đại lý cá nhân, môi gii bo him.
2.1.3.2. Kênh phân phi bo him nhân th
Kênh phân phi trc tiếp, kênh phân phi trung gian, kênh phân phi qua thư, phân phi qua đin thoi.
2.1.3.3. Các nhân t tác động đến s phát trin ca th trường Bo him nhân th
- Các nhân t khách quan: Điu kin kinh tế, chính tr hi, môi trường pháp lý, môi trường cnh
tranh.
- Các nhân t ch quan: Công tác nghiên cu thi trường,
đa dng hóa sn phm, mng lưới phân phi,
cht lượng dch v khách hàng, chính sách Marketing.
2.2. Lý lun v phát trin mô hình bancassurance
2.2.1. Khái nim Bancassurance và mô hình Bancassurance
2.2.1.1. Khái nim Bancassurance
Bancassurance là mt loi hình cơ cu li doanh nghip vi vic sáp nhp và mua li. Nói cách khác, nó
mô t giao din gia ngân hàng và công ty bo him vi mc tiêu chính là tăng li nhun và gim chi phí.
2.2.1.2. Khái nim mô hình bancassurance
Mô hình bancassurance là mi liên kết/gn kết gia ngân hàng và công ty bo him/tp đoàn tài chính
trong vic to lp mt phát trin mt hot động kinh doanh dưới hình thái c th như đại hoc pháp nhân
5
độc lp, mi liên kết này liên quan đến quan h pháp lý v s hu, hp tác và quyn li ca hình liên kết
gia hai bên (quan h hp đồng phân phi hay quan h chung vn hoc s hu li.
2.2.2. Các mô hình Bancassurance
hình ca bancassurance được chia thành năm loi, bao gm: hình phân phi thun tuý,
hình liên minh chiến lược, hình liên doanh dc: ngân hàng hoc tp đoàn tài chính/công ty bo him s
hu công ty bo him/ngân hàng, mô hình liên doanh và mô hình tp đoàn tài chính.
2.3. Phát trin mô hình Bancassurance
2.3.1. Quan nim v phát trin mô hình Bancassurance t phía ngân hàng
Đứng t phía ngân hàng, phát trin bancassurance đem li các li ích sau: Phát trin bancassurance giúp
ngân hàng đa dng hóa các dch v phi ngân hàng. Ci thin doanh thu li nhun t các dch v phi ngân
hàng. Nâng cao uy tín thương hiu ca ngân hàng. Phát trin bancassurance đem li s đảm bo nht định
cho các khon vn tín dng ca NH. Phát trin bancassurance cơ hi để ngân hàng phát trin m rng th
trường sang các quc gia khác.
1.3.2. Phát trin sn phm bo him nhân th phân phi qua kênh Bancassurance
Các sn phm bo him phân phi qua bancassurance có th tng hp theo nhiu tiêu chí khác nhau:
- Sn phm bo him phân phi qua kênh bancassurance theo đối tượng khách hàng: gm các sn phm
dành cho khách hàng cá nhân và h gia đình, sn phm dành cho doanh nghip và t chc.
- Sn phm bo him phân phi qua nh bancassurance theo mc độ ch hp: Các sn phm truyn
thng và các sn phm bo him tích hp như: Sn phm bo him nhân th tín dng, sn phm bo him ch
s hu ch th….
2.3.3. Phát trin hot động phân phi ca Bancassurance
2.3.3.1. Phát trin kênh phân phi
Hin ti, mt s bancassurer có th s dng nhiu kênh phân phi khác nhau tùy thuc vào loi hình mô hình
bancassurance được la chn, bao gm: Đại lý chuyên nghip, tư vn viên đặc bit, đại lý hưởng lương, nhân
viên ngân hàng, đại lý t chc/công ty môi gii, môi gii trc tuyến, các kênh khác
.
2.3.3.2. Phát trin mô hình phân phi ca bancassurer
Có ba mô hình phân phi mà các bancassurer có th phát trin: Mô hình tích hp: phân phi sn phm
bo him thông qua các kênh ngân hàng sn. Mô hình chuyên bit (chuyên gia): mô hình chuyên bit phân
phi các sn phm bo him phc tp hoc các sn phm bo him đầu tư thông qua các chun gia v sn phm,
nhng ngưi làm thuê đại din cho mt công ty bo him. hình kế hoch tài chính: hình này ch tiếp
cn theo đội (team).
2.4. Các nhân t nh hưởng ch tiêu đánh gs phát trin ca hình Bancassurance trong bo
him nhân th ca các Ngân hàng thương mi
2.4.1. Các nhân t nh hưởng đến s phát trin ca mô hình Bancassurance trong lĩnh vc bo him nhân
th
2.4.1.1. Các nhân t khách quan
Yếu t toàn cu hoá và hi nhp, điu kin kinh tế xã hi, môi trường pháp lý, môi trường văn hoá, s
canh tranh trên th trường.
2.4.1.2 Các nhân t ch quan
S khác bit văn hoá doanh nghip, s phi hp hot động, xung đt ca các công ty thành viên trong
liên minh, xơ chế qun lý liên minh.
2.4.2. Các tiêu chí và ch tiêu đánh giá s phát trin ca mô hình Bancassurance
2.4.2.1. Các tiêu chí đánh giá s phát trin ca mô hình Bancassurance
Tiêu chí năng lc bo him; Mng lưới tiêu chí đánh giá s phát trin qui v địa ca hình
bancassurance; Quy th trường được s dng để đánh giá v thế/tm quan trng ca hình
6
bancassurance/bancassurer trên th trường đối vi doanh nghip bo him/ngân hàng; Cht lượng dch v
được s dng để đánh giá s phát trin v cht ca mô hình bancassurance.
2.4.2.2. Các ch tiêu đánh giá s phát trin ca mô hình Bancassurance
- Ch tiêu tài chính: Vn điu l, vn ch s hu.
- Ch tiêu liên quan đến mng lưi: S lượng đại bancassurance.
- Ch tiêu liên quan đến hot động quy mô th trường: S lượng sn phm bancassurance, hoa hng
phí kênh bancassurrance, tng doanh thu phí bo him, cơ cu doanh thu phí kênh bancassurance, th phn
khai thác mi....
2.5. Mô hình nghiên cu
2.5.1. Mô hình nghiên cu
Hình 2.3. Mô hình nghiên cu ca lun án
Ngun: Tác gi đề xut
2.5.2. Gi thuyết nghiên cu
- Mô hình liên kết: s phù hp ca mô hình bancassurance mà các bên la chn.
- S phi hp ca các bên tham gia liên kết trong qun tr điu hành: công c ch đạo điu hành trin
khai các hot động ca hình bancassurance, s h tr v k thut ca bo him, vai trò ch đạo ca phía
ngân hàng.
- Công tác phát trin sn phm: các sn phm ca mô hình bancassurance đã được đa dng chưa? sn phm
đã được phát trin phù hp vi phân khúc th trường ca các ngân hàng không (phm vi bo him, phí bo
him, …)?
- Công tác phát trin kênh phân phi: liên quan đến phát trin mng lưới, s lượng và cht lượng kênh phân
phi;
- Cht lượng dch v: chuyên môn, thái độ phc v, vn đề tuân th qui trình ca các bên.
- ng dngng ngh trong trin khai kinh doanh liên quan đến q trình phân phi.
S phi hp ca các bên
tham gia
Công tác phát trin sn phm
C/tác p.trin kênh phân phi
Cht lượng dch v
ng dng công ngh
S phát trin ca các mô
hình bancassurance
Ti các ngân hàng thương
mi nhà nước trong lĩnh
vc bo him nhân th
Vit Nam
- Vn
- Qui mô th trường
Mô hình liên kết
7
CHƯƠNG 3
THC TRNG PHÁT TRIN CÁC MÔ HÌNH BANCASSURANCE TRONG LĨNH VC BO
HIM NHÂN TH TI VIT NAM: NGHIÊN CU CÁC MÔ HÌNH BANCASSURANCE CA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MI NHÀ NƯỚC
3.1. Khái quát v th trường bo him nhân th Vit Nam và các mô hình Bancassurance trong lĩnh vc
bo him nhân th ti Vit Nam
3.1.1.Th trường bo him nhân th Vit Nam
Th trường bo him nhân th Vit Nam được hình thành t năm 1996, khi Bo Vit gii thiu hai sn
phm bo him nhân th đầu tiên: An sinh giáo dc Bo him nhân th tiết kim. Thi đim này kinh tế
Vit Nam đã nhng bước phát trin khi sc sau khi chính sách Đổi mi” ca Chính ph vào năm 1986
phát huy hiu qu. S chuyn đổi hình kinh tế t kế hoch hoá tp trung, bao cp sang nn kinh tế th
trường s qun ca nhà nước đã đem li nhng thành qu nht định, tc độ tăng trưởng kinh tế nhng
năm 90 và nhng năm 2000 đạt bình quân trên 7%/ năm, thu nhp bình quân đầu người được ci thin đạt
835 đôla Mĩ năm 2007 t mc 423 đôla Mĩ năm 2001. Đây là mt trong nhng điu kin để th trường bo
him nhân th Vit Nam hình thành và phát trin. Tiếp ni Bo Vit, năm 1999 ba công ty bo him nhân th
nước ngoài và liên doanh được cp phép hot động ti Vit Nam, bao gm: công ty TNHH Bo him nhân th
Prudential Vit Nam, công ty TNHH Bo him nhân th Chinfon-Manulife (nay Manulife Vietnam)
công ty TNHH Bo him nhân th Bo Minh-CMG (nay Daiichi life Vit Nam); năm 2000 thêm công ty
bo him nhân th AIA. Tính đến hết năm 2017, th trường bo him nhân th Vit Nam 17 công ty đang
hot động, trong đó 1 công ty bo him trong nước, 04 công ty liên doanh hot động theo hình
bancassurer (công ty bo him thuc ngân hàng) và 12 công ty 100% vn nước ngoài.
3.1.2. c mô hình Bancassurance trong lĩnh vc bo him nhân th Vit Nam
Tính đến hết năm 2016 th trường bo him nhân th Vit Năm 18 công ty bo him nhân th đang
hot động, trong đó có 16 công ty phát trin hình bancassurance dưới 4 hình liên kết. hình đi
phân phi vi s góp mt ca AIA, Dai-ichi Life, FWD, Hawha Life, Phú Hưng Life, Manulife, Prevoir,
Prudential, VCLI. hình liên minh chiến lược hay phân phi chiến lược Cathay Life, Chubb Life,
Generali, và Aviva. Mô hình tp đoàn s hu hin ti có Bo Vit Nhân th.
3.2. Thc trng phát trin mô hình Bancassurance ca các Ngân hàng thương mi nhà nước trong lĩnh
vc bo him bo him nhân th
3.2.1. Các mô hình Bancassurance ca các Ngân hàng thương mi nhà nước
- VCLI công ty bo him nhân th được thành lp theo Giy phép đầu tư s 55GP/KDBH ngày 23
tháng 10 năm 2008 theo mô hình bancassurance liên doanh gia ba đối tác Ngân hàng Ngoi thương Vit
Nam (Vietcombank), Tp đoàn BNP Paribas Cardif và Ngân hàng Đông Á.
- Công ty TNHH Bo him Nhân th VietinBank Aviva hình bancassurance liên doanh gia
VietinBank Công ty Bo him Aviva International ca Anh được thành lp theo giy phép s 64 GP/KDBH
cp ngày Ngày 29 tháng 7 năm 2011 ca B Tài chính. Vn điu l ca VietinBank Aviva là 800 t đồng, trong
đó t l góp vn ca VietinBank là 50%, Aviva International góp 40% và Aviva Ltd 10%.
- Công ty TNHH Bo him Nhân th BIDV MetLife mô hình bancassurance liên doanh gia Ngân
hàng Đầu tưPhát trin Vit Nam (BIDV) và Tp đoàn bo him nhân th MetLife, được thành lp hot
động theo Giy phép thành lp hot động s 72/GP/KDBH do B Tài chính cp ngày 21 tháng 07 năm
2014, điu chnh ln th hai ngày 26 tháng 10 năm 2015 vi vn điu l1.000 t VND.
3.2.2. Phát trin ca các mô hình Bancassurance ca các Ngân hàng thương mi nhà nước ti Vit Nam
a. Năng lc tài chính:
8
Bng 3.1. Vn điu l ca các cty bo him nhân th ti Vit Nam
TT Tên công ty Thành
lp
Vn
điu l
(t VND)
1 Tng công ty Bo Vit nhân th (BVL) 2004 2.500
2 Công ty TNHH Bo him nhân th Prudential Vit Nam 1999 1.136
3 Công ty TNHH Manulife (Vit Nam) 1999 1.820
4 Công ty TNHH Bo him nhân th AIA 2000 1.264
5 Công ty TNHH Bo him nhân th Chubb Vit Nam 2005 1.165
6 Công ty TNHH Bo him nhân th Prévoir Vit Nam 2005 1.079
7 Công ty TNHH Bo him nhân th Dai-ichi Vit Nam 2007 2.153
8 Công ty TNHH Bo him nhân th Cathay Vit Nam 2007 3.344
9 Công ty TNHH Bo him Hanwha Life Vit Nam 2008 1.891
10 Công ty TNHH Bo him nhân th Vietcombank – Cardif 2008
600
11 Công ty TNHH Bo him nhân th Fubon Vit Nam 2010 1.400
12 Công ty TNHH Bo him nhân th Generali Vit Nam 2011 2.183
13 Công ty TNHH Bo him nhân th VietinBank Aviva 2011
800
14 Công ty TNHH Bo him nhân th Sun Life Vit Nam 2013 1.350
15 Công ty c phn Bo him nhân th Phú Hưng 2013
683
16 Công ty TNHH Bo him nhân th BIDV MetLife 2014 1.000
17 Công ty TNHH Bo him nhân th FWD Vit Nam 2007 1.395
18 Công ty TNHH Bo him nhân th MB Ageas 2016 1.100
Ngun: Cc Qun lý và Giám sát Bo him Vit Nam
Mc năng lc tài chính ca các công ty BHNT liên doanh ngân hàng (bancassurer) còn rt khiêm
tn so vi tng năng lc toàn th trường, tuy nhiên vi li thế v cơ s khách hàng, kinh nghim ca bên liên
doanh nước ngoài trong công tác phát trin sn phm, qun ri ro thm định bo him, phát trin kinh
doanh, các công ty bo him liên doanh ca các ngân hàng thương mi nhà nước vn có s an toàn và n dnh
trên th trường, kết qu kinh doanh thuc nhóm doanh nghip có tc độ phát trin nhanh trên th trường, điu
này có th thy thông qua s phát trin v quy mô th trường ca các doanh nghip phn dưới đây.
b. Phát trin v sn phm
Bng 3.5. Sn phm ca các mô hình Bancassurer
ca các Ngân hàng thương mi nhà nước tính đến 31/12/2017
Công ty VCLI Aviva BIDV MetLife
Bo him t k 4 3 3
Bo him nhân th hn hp 2 2
Bo him trn đời - - -
Bo him liên kết đầu tư - 4 2
Hưu trí - - -
Sc kho 4 2 3
Bo him nhóm 1 2 2
Ngun: website các công ty bo him VCLI, MetLife, Aviva
c. Phát trin ca kênh phân phi
Bng 3.8. S lượng đại lý hot động đến 31/12 hàng năm ca các mô hình Bancassurer ca các Ngân
hàng thương mi nhà nước (2013-2017)
ng ty 2013 2014 2015 2016 2017
9
VCLI S lưng (đ.lý) - - - - 5.255
Tc độ tăng (%) - - - - -
Aviva S lưng (đ.lý) 74 470 2.332 2.313 10.617
Tc độ tăng (%) - 635 496 (-10) 459
BIDV
MetLife
S lưng (đ.lý) - 99 1.204 3.065 3.376
Tc độ tăng (%) - - 1.216 254 110
Toàn
t.trưng BHNT
S lưng (đ.lý) 226.133 294.593 404.607 497.635 592.193
Tc độ tăng (%) - 130 137 123 119
Ngun: Hip hi Bo him Vit Nam (2013–2017)
S liu cho thy các hình bancassurance ca các Ngân hàng thương mi nhà nước s dng
hình phân phi đại lý chiến lược vi ngân hàng liên kết/góp vn.
3.3. Phân tích tác động ca các nhân t đến s phát trin ca các hình Bancassurance ti các Ngân
hàng thương mi nhà nước hin nay
3.3.1. Xác định tác động ca các nhân t đến đến hot động ca mô hình Bancassurance
Bng 3.13. Kết qu hi quy v các nhân t tác động đến kết qu hot động ca các mô hình
Bancassurance ti các Ngân hàng thương mi nhà nước
B S.E. Wald df Sig. Exp(B)
MHLK 0.93 0.298 9,735 1 0.002 2.534
LDNH 0.077 0.28 0.074 1 0.785 1.080
KH1 -0.04 0.252 0.026 1 0.872 1
KH2 0.329 0.276 1,418 1 0.234 1.390
HTCTBH 0.229 0.291 0.623 1 0.430 1.258
DVCS -0.009 0.295 0.001 1 0.976 1
DVSB 0.239 0.277 0.742 1 0.389 1.270
HTPT 0.578 0.268 4,654 1 0.031 1.782
SP 0.749 0.282 7,072 1 0.008 2.116
PVBH 0.653 0.282 5,375 1 0.020 1.922
PBHCT -0.175 0.272 0.413 1 0.520 1
Constant -13,505 3,839 12,374 1 0.000 0
Ngun: Kết qu nghiên cu ca tác gi
Kết qu phân tích hi quy ch ra các biến (1) MHLK: hình liên kết ca ngân hàng công ty bo
him, (2) HTPT: Hot động h tr phát trin th trường ca công ty bo him đối vi ngân hàng), (3) SP: Sn
phm (4) PVBH: Phm vi bo him (mc độ bo v tính đa mc đích ca sn phm) tác động tích
cc lên kết qu hot động (h s beta dương và giá tr P-value nh hơn 0.05). Điu này cho thy nếu nâng cao
1 trong 4 yếu t này th ci thin kết qu kinh doanh ca các hình bancassurance ca các ngân hàng
thương mi Nhà nước hin nay. Trong khi đó, các biến còn li dng như không tác động ti kết qu hot động
(giá tr P-value đều ln hơn 0.05).
3.3.2. Xác định nh hưởng ca các nhân t đến s phát trin ca mô hình Bancassurance
Kết qu phân tích hi quy ch ra các biến HTCC, HT, CL SPPH tác động tích cc đến s phát
trin ca mô hình bancassurance ti các Ngân hàng thương mi nhà nước (h s beta dương và giá tr P-value
nh hơn 0.05). Điu này cho thy nếu nâng cao 1 trong 4 yếu t này có th thúc đẩy phát trin tt hơn mô hình
bancassurance các Ngân ng thương mi nhà nước đang theo đui. Các nhân t còn li không tác động
ti hot động liên kết (giá tr P-value đều ln hơn 0.05).
3.4. Đánh giá s phát trin ca các mô hình Bancassurance ti các Ngân hàng thương mi nhà nước
10
3.4.1. Kết qu đạt được
3.4.2. Các hn chế và nguyên nhân
Th nht, mi quan h liên kết chưa tht s bn cht, s h tr ch đạo t phía ngân hàng liên doanh chưa đủ
để thúc đẩy hot động kinh doanh ca hình bancassurance. Th hai, ri ro liên minh luôn hin hu. Th
ba, vn đ đảm bo kh năng thanh toán là ri ro hin hu trong các bancassurer.Th tư, phát trin mô hình
bancassurance trong lĩnh vc bo him nhân th mi ch khai thác được t 20-30% th trường tim năng
ch yếu khai thác th trường khách hàng nhân. Th năm, vic la chn phát trin kênh phân phi nhân
viên ngân hàng va là li thế nhưng cũng là hn chế trong vic phát trin mô hình phân phi liên quan đến kết
qu kinh doanh, kết quhiu qu khai thác trên mt đại lý còn chưa cao.Th sáu, thiếu vng các sn phm
có yếu t đầu tư. Th by, vic ng dng công ngh thng nht đồng nht h thng gia ngân hàng và vi công
ty bo him ti hin ti chưa được thc hin gây hn chế cho khâu khai thác, đánh giá ri ro, cp đơn và qun
khách ng.