1
CHƯƠNG 1
GII THIU CHUNG
1.1. Bi cnh nghiên cu
Th trường bo him phi nn th Vit Nam th trường bo him
mi ni, th trường đạt tc độ tăng trưởng cao trong thi gian i (bình quân
khong 20%/năm giai đon 2000 - 2018) (Cc Qun và Giám sát Bo
him, 2019). K t khi chính thc gia nhp WTO năm 2007, th trưng bo
him phi nhân th Vit Nam phát trin c v chiu rng chiu u. Nhìn
nhn t góc độ nn kinh tế, tn cu a đã có tác động ln đến s phát trin
ca th trường bo him Vit Nam nói chung, th trưng bo him phi nn
thi riêng. Vi v thế là mt th trường mi ni, tc đ phát trin nhanh
mnh trong bi cnh tn cu hoá hi nhp, th trường bo him Vit
Nam có tim năng tiếp tc phát trin mnh trong tương lai vi nhiu phân
khúc khác nhau. Tuy nhiên, th trường cũng phi đối đầu vi hàng lot các
thách thc ln quan đến năng lc tài cnh thp, năng lc bo him liên quan
đến các yếu t v kĩ thut đánh g qun ri ro còn yếu, kinh nghim
còn thiếu hoc non kém, s cnh tranh trong ni b th trường trong nưc
cnh tranh trong i trưng quc tế.
Vic la chn nghiên cu đ tài: Nghiên cu s phát trin th trường
bo him phi nhân th Vit Nam trong bi cnh toàn cu hóacho phép
nghiên cu sinh đánh giá quá trình phát trin đã qua, làm rõ s phát trin ca
các lc lượng ca th trưng, đặc bit lc lượng doanh nghip trong bi cnh
toàn cu hoá. Đề xut các gii pháp phát trin phù hp trong giai đon ti.
1.2. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu nghiên cu ca lun án phân ch s pt trin ca th
trưng bo him phi nhân th Vit Nam nói chung và các lc lưng trong
th trưng nói riêng trong bi cnh toàn cu hoá, đ sut gii pháp nhm
đm bo s phát trin lành mnh và bn vng ca th trưng bo him phi
nn th Vit Nam.
1.3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca đề tài s phát trin ca th trường bo him
phi nhân th, trng tâm nghiên cu tp trung vào s thay đổi phát trin ca
2
th trường bo him phi nhân th nói chung các lc lượng ca th trường nói
riêng trong bi cnh toàn cu hóa giai đon 2008 - 2018.
1.4. Tng quan nghiên cu
1.4.1. Tng quan nghiên cu ngoài nước
Theo nghiên cu ca Vin Bo him Hoàng Gia Anh (CII, 2012), các
vn đ quc tế hoá và toàn cu hngày tr nên quan trng trong môi trưng
kinh doanh bo him, c động đến vn đề t chc, kim soát qun trong
chiến lược ng ty. Nhng vn đề được đề cp và nhn mnh liên quan đến s
xut hin ca c ngun vn dưới dng đầu tư ca các công ty nước ngoài,
công ty đa quc gia đối vi các th trường ni địa tương quan vi vn đ m
rng th trường hay tăng trưởng doanh thu phí. C th hơn, khi đề cp đến vn
đề qun ri ro ca các doanh nghip bo him đặt trong bi cnh toàn cu
hoá ngày ng sâu rng, hai nhà nghiên cu ca Vin Bo him Hoàng Gia
Anh Butterworth & Brocklehurst (2015) đưa các hướng dn nhn mnh vào
kh năng chu đựng ca th trưng trong mi quan h tương quan gia ngun
vn vi các nhân t vĩ mô ca th trường ni địa như doanh thu ca ngành, các
ch s vĩ bao gm tc đ tăng trưởng, lm phát. Nghiên cu ca Baur,
Birkmaier, Rüstmann (2001) thuc nhóm nghiên cu ca Swiss Re nghiên cu
v vai tca bo him nh hưng ca toàn cu hoá cùng thương mi đin
t ti c nước Đông Âu tp trung vào vai trò ca các nhà bo him nước
ngoài ti các th trường này vn đề t do hoá th trưng cơ hi thúc đẩy
s phát trin ca th trường, nghiên cu dn ra hình nh hưởng Swiss
Re đưa ra liên quan đến nh hưng ca t do hth trưng vi s thâm nhp
ca c nhà bo him nước ngoài ti th trường bo him ni địa. Tương t
như vy, nghiên cu ca Anđelić cng s (2010) đánh giá tác động ca
toàn cu hđối vi th trường bo him tái bo him ti các nước Đông
Âu, nghiên cu đ cp đến vn đ tái cu trúc th trưng, s thay đi v qui
vn, cơ cu qui doanh thu phí th trường theo sn phm kết hp vi
các yếu t ri ro bo him. Nghiên cu ca Njegomir Stojic’ (2012) ch ra
mi quan h tương quan gia cu bo him vi GDP, các rào cn gia nhp th
trưng, li nhun t hot động đầu tư, ngun nhân lc, khai thác kh năng
sinh li và đầu tư trc tiếp ca nước ngoài. Kết qu kim định ca nghiên cu
3
ch ra c yếu t khai thác kh năng sinh li, đầu tư trc tiếp nước ngoài
ngun nhân lc là nhng nhân t có giá tr trong vic thu hút các nbo him
nước ngoài thúc đầy th trưng. Nghiên cu ca OECD (2011) hay nghiên
cu ca McKinsey & Company (2014), Earn & Young (2015), nghiên cu ca
Atul Eugene (2006) đều nhn mnh đến yếu t thâm nhp ca c nhà bo
him nước ngoài vào các th trưng ni địa. c nghiên cu ch ra rng th
trưng bo him nói chung và th trưng bo him phi nhân th nói riêng, đặc
bit các th trường mi ni s phát trin mnh v doanh thu trong bi
cnh toàn cu hoá, các công ty bo him ni đa cơ hi m rng th trưng,
nhp khu nâng cp công ngh, năng lc vn được ci thin, hot động
khai thác đưc ci tiến. Nghiên cu ti Trung Quc (Claudio, 2013), ti n độ
(Trefis Team, 2015) cho thy s góp mt ca các tp đn tài chính, các nhà
bo him nước ngoài mt trong nhng nhân t nh hưởng ln ti s phát
trin ti các th trưng bo him ti các nưc này.
1.4.2. Tng quan nghiên cu trong nước
Nghiên cu ca các c gi Trn Th Đạt Trung Thành (2016) v
“An ninh tài chính - tin t ca Vit Nam trong bi cnh mi” phn liên quan
đến lĩnh vc bo him có đề cp quá trình hi nhp tác động tích cc đến s
phát trin ca th trường bo him Vit Nam vi s phát trin c v qui
cht lượng. Nghiên cu ca Phm Th Định (2004) tp trung vào hot động đầu
tư ca các doanh nghip bo him phi nhân th nhà nước. Nghiên cu cũng mi
ch dng li mc thng so sánh theo thi gian liên quan đến qui vn
ni đa ca 1 s ít doanh nghip. Vn đề toàn cu hoá nh hưởng ca toàn
cu hoá đến s phát trin ca th trường bo him phi nhân th Vit Nam hu
như không được đề cp. Nghiên cu ca tác gi Trnh Chi Mai (2013) cũng tp
trung vào hiu qu đầu tư ca các doanh nghip bo him phi nhân th ti Vit
Nam vi chui thi gian kéo dài đến năm 2011. Nghiên cu này đề cp đế
vn đề hi nhp, s tham gia ca các doanh nghip nước ngoài, các tp đoàn đa
quc gia như các nhân t khách quan c động đến kết qu hiu qu đu
tư. Tác gi Đoàn Minh Phng (2007) nghiên thc hin t năm 2007 vi s liu
phc v nghiên cu trước 2006, s dng s liu th cp và phương pháp nghiên
cu phân tích thng kê, tp trung vào hiu qu kinh doanh ca các doanh
nghip bo him phi nhân th ca Nnưc nên không phn ánh hết được tác
4
động c th ca toàn cu hoá đối vi th trường bo him phi nhân th Vit
Nam. Tác gi H Công Trung (2015) thì tp trung vào các yếu t bên trong
doanh nghip tác động đến s phát trin ca th trường bo him phi nhân th
bao gm yếu t cht lượng dch v, cu trúc vn, các phân tích này được phân
tích định lượng da c vào s liu sơ cp và th cp. Kết qu ca nghiên cu đề
cp đến vn đề chưa phù hp v cơ cu sn phm, cu trúc vn chưa hp
xung đột v kênh pn phi, pn tích ca tác gi mi ch dng li mi
quan h gia cu cc vn, cht lượng dch v vi s phát trin ca th
trường, mi liên h ln quan đến s gia tăng ngun vn t n ngoài và c
nhân t xut hin do toàn cu hoá hi nhp chưa đưc ch ra. c gi
Nguyn Thanh Nga (2015) tp trung o hot động giám t th trưng bo
him phi nn th. Mt s chun gia kinh tế các n khoa hc cũng đưa
ra c phân tích cơ hi và thách thc đi vi s phát trin ca th trưng bo
him Vit Nam nói chung và th trường bo him phi nhân th i riêng
trong bi cnh toàn cu hoá hi nhp, đặc bit khi các cam kết ca Vit
Nam vi WTO đã đang được thc hin, FTAs mi đang dn tr thành
hin thc trong thi gian ti (Nguyn Th Hi Đưng, 2016; Nguyn Th Hi
Đưng và cng s, 2016).
Nhìn chung các nghiên cu ti Vit Nam đi o tng vn đề c th ca
th trường như hot động qun nhà nước liên quan đến qun giám sát
hot động ca th trưng (Nguyn Thanh Nga, 2015), hay vn đề đầu tư đầu tư
tài chính ca các doanh nghip (Trnh Chi Mai, 2012; H Công Trung, 2015),
hoc tp trung phân tích s phát trin ca th trưng t khía cnh kết qu
hiu qu kinh doanh (Trnh Xuân Dung, 2012). Các nghiên cu chi tiết v s
thay đổi ca các lc lưng ca th trường bo him phi nhân th Vit Nam
dưới tác động ca hi nhp liên quan đến nhân lc, công ngh, qun lý ri ro,
sn phm phân phi, khách hàng chưa được nghiên cu sâu trong các
nghiên cu trưc đây.
1.5. Qui trình nghiên cu
1.6. Mô hình và phương pháp nghiên cu
- Mô hình nghiên cu
hình nghiên cu ca lun án vn dng hình năm lc lượng ca
Porter đt trong bi cnh đặc trưng ngành bo him nói chung, th trường bo
5
him phi nhân th Vit Nam nói riêng. T các ý kiến chuyên gia (Ph lc 1)
kinh nghim ca bn thân tác gi, nghiên cu s tp trung vào phân ch ba lc
lượng theo hình năm lc lượng trong bi cnh s phát trin ca th trường
bo him phi nhân th Vit Nam doanh nghip bo him, khách hàng các
t chc doanh nghip ph tr bo him.
Hình 2.2. Mô hình nghiên cu đề xut
- Phương pháp nghiên cu
Nghiên cu đnh nh, nghiên cu định lượng, tho lun nhóm, điu tra
kho sát, phân tích thng kê mô t.
1.7. Kết cu lun án
Toàn cu hóa
Doanh nghip
bo him
Khách hàng
Các nhà
cung ng
S phát trin
ca th trường
6
CHƯƠNG 2
LÝ THUYT V BO HIM PHI NHÂN TH VÀ TH TRƯỜNG
BO HIM PHI NHÂN TH TRONG BI CNH TOÀN CU HÓA
2.1. thuyết v bo him phi nhân th th trường bo him phi
nhân th
2.1.1. Khái quát v bo him nhân th
2.1.1.1. Khái nim bo him phi nhân th
Hc vin Bo him Hoàng Gia Anh (CII, 2012) đnh nghĩa Bo him
mt hot động thông qua đó mt nhân hay mt t chc quyn đưc
hưởng bi thường hoc chi tr nếu có ri ro xy ra nh vào khon đóng góp cho
mình hay cho người khác. Khon bi thưng hoc chi tr này do mt t chc
tr. T chc đó trách nhim trưc ri ro và tr chúng đúng theo lut
thng kê”. Đứng t khía cnh qun lý ri ro, bo him được hiu là tp hp các
tn tht ngu nhiên thông qua phương thc chuyn giao các ri ro cho người
bo him, người đồng ý bi thưng cho nhng tn tht này, để cung cp các
khon bi thường/chi tr khi tn tht xy ra, hoc cung cp các dch v liên
quan đến ri ro (Rejda & McNamara, 2017).
Bt k xét trên góc độ nào, bo him đều có nhng đặc đim sau: Bo him
hot động chuyn giao ri ro phân tán tn tht trên cơ s qui lut s đông; S
hình tnh quĩi chính tp trung t nhng người có nguy cơ gp ri ro; Các ri ro
phi mang tính đồng nht; Cam kết gia hain gm bên có nguy cơ gp ri ro và
bên nhn ri ro; Là s bo v v i cnh cho tn tht ri ro gây ra;
2.1.1.2. Đặc đim ca bo him phi nhân th
Các đặc đim ca bo him được t rt chi tiết trong các tài liu
thuyết v bo him ca các trưng đại hc, các vin đào to chuyên môn v bo
him trên khp thế gii (Baranoff, 2004; Rejda & McNamara, 2017; Bland,
2000; Nguyn Văn Định, 2008). V cơ bn, các tài liu đ cp bo him gm
bn đặc đim cơ bn: tp trung ri ro, thanh toán/bi thường tn tht, chuyn
giao ri ro, và s bi thường.
2.1.1.3. Các loi hình bo him phi nhân th
Bo him phi nhân th là mt trong ba loi hình bo him kinh doanh vi đc
trưng loi nh bo him mang nh bo v, đối tượng đưc bo him tài
sn, trách nhim pháp lý. Có các tiêu chí khác nhau được s dng để phân loi bo
7
him phi nhân th như phân loi theo đối tưng, phân loi theo nhóm nghip v,
phân loi theo phương thc bo him, phân loi theo loi hp đồng bo him, pn
loi theo kch hàng (Baranoff, 2004, Rejda & McNamara, 2017; Bland, 2000;
Nguyn Văn Đnh, 2008; The Institute of Chartered Accountants of India, 2008):
2.1.2. Lý thuyết v th trường bo him phi nhân th
2.1.2.1. Khái nim th trường bo him phi nhân th
Giáo trình Qun tr kinh doanh bo him (2010) định nghĩa th trường bo
him th trường dch v đặc bit, c th th trường bo him nơi mua
bán các sn phm bo him, tham gia trc tiếp vào giao dch mua bán ti th
trường bo him người mua, người bán các trung gian bo him. Ngưi
mua các khách hàng nhân hoc t chc i sn, trách nhim dân s
trước pháp lut, tính mng hoc thân th có th gp ri ro, có nhu cu bo him,
mua các dch v (sn phm) bo him trc tiếp hoc thông qua các t chc
trung gian. Người bán là các doanh nghip bo him được phép kinh doanh
cung cp sn phm bo him trên th trường.
2.1.2.2. Đặc trưng ca th trường bo him
Xut phát t đặc thù ca sn phm bo him các dch v liên quan, th
trường bo him các đặc trưng riêng bit (Giáo trình Qun tr kinh doanh
bo him, 2010), c th: th trường bo him th trưng dch v tài chính,
chu s giám sát cht ch ca Nhà nước; th trường bo him là th trường cung
cp sn phm liên quan đến ri ro, đến s bp bênh; th trường bo him vn
hành theo quy lut “s đông s ít”; hot động kinh doanh bo him chu
trình kinh doanh đảo ngược, giá xác định trước, chi phí phát sinh sau; hot động
bo him s liên thông gia các th trường; các giao dch gia người mua
người bán bo him th trc tiếp hoc thông qua trung gian bo him; xu
hướng toàn cu hóa hướng ti các th trường mi ni ngày càng ph biến; khác
vi các th trường hành hóa và dch v khác, th trường bo him, người ta ch
mua được sn phm bo him khi h không cn, và tiêu dùng khi không th mua
được chúng; cnh tranh và liên kết luôn song hành trong th trường bo him.
2.1.2.3. Phân loi th trường bo him phi nhân th
- Phân loi th trường bo him phi nhân th theo đối tượng bo him
- Phân loi th trường bo him theo khách hàng tham gia bo him
- Phân loi th trường bo him phi nhân th theo tính cht giao dch
- Các cách phân loi khác
8
2.1.2.4. Các ch th tham gia th trường bo him phi nhân th
Các ch th tham gia th trường bo him gm ba nhóm chính: các công
ty bo him, các công ty tái bo him và trung gian bo him. Ngoài ra, tham gia
vào th trường còn có các cơ quan qun lý nhà nước gia vai trò qun lý giám sát
điu tiết th trường, khách hàng tham gia bo him, các bên cung cp dch v
liên quan như các công ty giám định, các t chc định giá, hip hi ngành, các t
chc đạo tào (Nguyn Văn Định, 2008; Baranoff, 2004; Rejda & McNamara,
2017; Bland, 2000; The Institute of Chartered Accountants of India, 2008).
2.2. Phát trin th trường bo him trong bi cnh toàn cu hóa
2.2.1. Ki nim phát trin th trưng bo him trong bi cnh tn cu a
Hiu mt cách đơn gin, phát trin kinh doanh mt lĩnh vc mt ngành hay
mt doanh nghip t chc nào đó là mt tp hp các công vic và các quá trình để
thc hin các cơ hi tăng trưởng và to lp giá tr trong dài hn (Wikipedia, 2021).
Vy hiu thế nào phát trin th trường bo him phi nhân th trong bi cnh
toàn cu hóa? Thc cht vn các công vic quá trình được thc hin nhm
tn dng ti đa các cơ hi phát trin và to lp giá tr cho th trường bo him phi
nhân th ti mi quc gia nhưng đặt trong bi cnh toàn cu hóa.
2.2.2. Toàn cu hóa và bn cht ca toàn cu hóa
Theo t đin WikiPedia toàn cu hóa quá trình tương c tích hp
gia mi người, công ty và chính ph trên tn thế gii. V mt kinh tế, toàn cu hóa
liên quan đến ng a, dch v, d liu, ng ngh các ngun lc kinh tế vn.
Vic m rng th trưng toàn cu t do hóa các hot động kinh tế trao đi ng hóa
và qu. Vic d b các o cn thương mi xun biên gii đã làm cho vic nh
thành các th trường toàn cu tr n kh thi hơn (Albrow và các cng s, 1990).
Toàn cu a gn lin vi các hip định, tha thun song phương/đa
phương gia các khi vi các quc gia hoc gia các quc gia vi các quc gia
liên quan đến vic h thp hoc g b các rào cn v thương mi, văn hóa,
chính tr, th chế. ít nht năm khía cnh ca toàn cu hóa th trường: Th
nht, tính cht lng ca hot động sn xut m ngun cung ng; Th hai,
toàn cu hóa to ra s cnh tranh đa dng hóa đối vi các nhà cung ng; Th
ba, các loi hình giao dch kinh doanh quc tế ngày càng đa dng; Th tư, công
ngh lan truyn t do và nhanh chóng gia th trường người chơi; Th năm,
hot động vay vn cũng đã tr nên ph biến trên toàn thế gii.
9
2.2.3. S thay đổi phát trin ca th trường bo him phi nhân th
trong bi cnh toàn cu hóa
Th nht, toàn cu a gia tăng cnh tranh ti các th trường. Th hai, toàn cu
hóa gia tăng c cơ hi cho các th trưng bo him mi ni nói chung và các doanh
nghip bo him nói riêng. Th ba, các xu hưng mi xâm nhpo trong ngành bo
him ti c th trường mi ni. Th tư, nhu cu bo him ngày càng gia tăng và đa
dng. Th năm, toàn cu hóa là nhân t thúc đẩy các công ty bo him ci thin cht
lược dch v, gia tăng si lòng ca khách hàng mua bo him.
2.3. Các tiêu chí, ch tiêu đánh giá s phát trin th trường bo him
phi nhân th
2.3.1. Các tiêu c đánh giá s pt trin ca th trưng bo him phi nhân th
Tiêu chí năng lc bo him, mng lưới cung cp, s đa dng sn phm,
qui mô th trường, cht lượng dch v.
2.3.2. Các ch tiêu đánh giá s phát trin ca th trưng bo him phi nn th
2.3.2.1. Ch tiêu năng lc bo him:
Ch tiêu v năng lc tài chính: Vn điu l vn ch s hu, d phòng
nghip v. Ch tiêu đánh giá năng lc đánh giá và qun ri ro bo him: Tng
s tin bi thường bo him gc, tng s tin thc bi thưng, t l bi thường, t
l thc bi thường bo him gc, s lượng doanh nghip- nhà cung cp.
2.3.2.2. Ch tiêu đánh giá s đa dng sn phm:
S lượng sn phm & S lượng sn phm mi.
2.3.2.3. Ch tiêu đánh giá qui mô th trường:
Tng doanh thu phí bo him, doanh thu phí bo him thc gi li, tăng
trưởng doanh thu phí bo him.
2.4. Các điu kin thúc đy s phát trin ca th trường bo him phi
nhân th trong bi cnh toàn cu hóa
2.4.1. Các điu kin khách quan
Các cam kết quc tế; điu kin kinh tế chính tr xã hi; Môi trường pháp
lý; Văn hoá; Canh tranh.
2.4.2.c điu kin ch quan: c điu kin ch quan xut phát t bn thân
c lc lưng ca th trưng bo him phi nhân th.c điu kin nàyy tp trung
vàoc vn đề ca doanh nghip bo him, kch hàng, các trung gian ph tr.
10
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH BI CNH VÀ THC TRNG TH TRƯỜNG BO HIM
PHI NHÂN TH VIT NAM
3.1. Lch s phát trin ca th trường bo him phi nhân th Vit
Nam và các cam kết quc tế trong lĩnh vc bo him
3.1.1. Lch s phát trin ca th trưng bo him phi nn th Vit Nam
- Giai đon 1964-1993
Đây giai đon sơ khai ca th trường bo him phi nhân th Vit Nam.
Th trường bo him Vit Nam giai đon này là th trường bo him độc quyn,
ch duy nht mt công ty bo him Công ty Bo him Vit Nam, tên giao
dch là Bo Vit.
- Giai đon 1994 - 2000
Ngh định 100/NĐ-CP ban hành Ngày 18 tháng 12 năm 1993 đưa ra các
qui định v các loi hình doanh nghip, qui đnh cp phép, qun hot động
kinh doanh bo him, kim tra giám sát, v.v. Th trường được m ca thế
độc quyn được phá v. Hàng lot các công ty bo him như: Bo Minh,
PJICO, Bo Long được thành lp. Cũng trong khong thi gian này, Nhà nước
cp giy phép cho 2 công ty liên doanh gm Công ty liên doanh bo him quc
tế Vit Nam (VIA), Công ty bo him Liên Hip (UIC).
- Giai đon 2000 - 2010
Lut kinh doanh bo him đã được Quc hi nước CHXHCN Vit Nam
thông qua ngày 9/12/2000. Năm 2007 Vit Nam chính thc gia nhn T chc
Thương mi Quc tế WTO, các cam kết v vic m ca th trưng đặc bit
trong lĩnh vc tài chính đã thúc đẩy yếu t hi nhp ca th trưng Bo him
Vit Nam. Hoàn lot các công ty bo him tp đoàn tài chính nước ngoài
thâm nhp vào th trường trong nước dưới các hình thc thành lp công ty bo
him 100% vn đu tư nưc ngoài ti Vit Nam hoc liên doanh bo him ti
Vit Nam, mt s xu hướng mi nhanh chóng thâm nhp vào th trường như xu
hướng liên kết ngân hàng bo him, qung qua mng, v.v.
- Giai đon 2011 đến nay
2011 đến nay không s thay đổi qnhiu v s lượng doanh nghip
nhưng nhiu biến đng v kinh doanh. Th trường ngoài vic điu chnh do