BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN HÀM HỘI
ĐÁNH GIÁ KT QU PHU THUT
NI SOI CT KHI TÁ TU ĐIU TR
UNG THƯ BIỂU MÔ VÙNG TÁ TRÀNG ĐU TU
Chuyên ngành : Ngoại khoa
số : 9720104
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2025
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI
TRƯỜNG ĐẠI HC Y HÀ NI
Người hướng dn khoa hc:
1. GS.TS Trnh Hồng Sơn
2. PGS.TS Nguyễn Đăng Vững
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cấp Trường
hp tại Trường Đại hc Y Hà Ni
Vào hồi ngày tháng năm
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia
- Thư viện trường Đi Hc Y Hà Ni
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG B
LIÊN QUAN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NI DUNG LUN ÁN
1. Thanh Khiem, Ham Hoi, Tuan Hiep, et al. Total laparoscopic
pancreaticoduodenectomy with left posterior superior
mesenteric artery first-approach and plexus-preserving
circumferential lymphadenectomy: step-by-step technique with
a surgical case report (with video). World J Surg Oncol.
2022;20(1):269.
2. Nguyn Hàm Hi, Nguyễn Thành Khiêm, Đỗ văn Minh,
Lương Tuấn Hip, Lê n Duy, Nguyễn Toàn Thng, Trnh
Hồng Sơn, Nguyn Đăng Vững. ng dng tiếp cận động mch
mc treo tràng trên t phía bên trái trong phu thut ni soi ct
khi tá tu. Tp chí Nghiên cu Y hc. 2023;168(7):44-56.
3. Nguyn Hàm Hi, Nguyễn Thành Khiêm, Văn Duy, Đỗ
văn Minh, Lương Tuấn Hip, Nguyn Đăng Vững, Trnh Hng
Sơn. Kết qu gn phu thut ni soi ct khi tá tu theo hưng
tiếp cn t phía bên trái động mch mạch treo tràng trên trưc
tiên. Tp chí Nghiên cu Y hc. 2024;178(5):139-150.
4. Ham Hoi Nguyen, Thanh Khiêm Nguyen, Hong Son Trinh,
Dang Vung Nguyen et al. Feasibility of Middle Colic Artery as
a Landmark for Superior Mesenteric Artery First Approach in
Laparoscopic Pancreatoduodenectomy: a Prospective Study.
World J Surg Oncol. 2024;22:141.
5. Ham Hoi Nguyen, Thanh Khiem Nguyen, Hong Son Trinh,
Dang Vung Nguyen, et al. Left posterior superior mesenteric
artery first approach and circumferential lymphadenectomy
with total mesopancreas dissection in laparoscopic
pancreaticoduodenectomy. Langenbeck's Archives of Surgery.
2025; 410(59):2-13
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cp thiết của đề tài.
Ung thư biểu vùng tràng đầu tụy phát hiện thường giai đoạn
muộn, tỷ lệ di căn hạch bạch, mạch máu, thần kinh, mô liên kết cao.
Hiện nay, cắt khối tụy (CKTT) kết hợp nạo vét hạch lấy toàn bộ
mạc treo tụy đưa lại lợi ích sống còn cao nhất. Tiếp cận ĐMMTTT trước tiên
giúp kiểm soát sớm các mạch máu, giảm nguy chảy máu trong mổ, thuận
lợi hơn nạo vét hạch, lấy mạc treo tụy triệt để hơn. Phẫu thuật xâm lấn tối
thiểu một sự tiến bộ đột phá trong phẫu thuật nói chung, đặc biệt phẫu
thuật bụng nói riêng. Ứng dụng tiếp cận ĐMMTTT trong PTNS CKTT sẽ
kết hợp được các lợi ích đã nêu trên, giúp cho chất lượng điều trị tốt hơn.
Các nhánh cấp máu cho vùng tá tràng đầu tuỵ từ ĐMMTTT chủ yếu đến từ
n trái. Do vậy sẽ rất thuận lợi kim tiếp cn ĐMMTTT nếu đi từ pa ti.
Mặc vậy cho đến nay n ít nghiên cứu về ứng dụng y. vậy cng i
thực hin đtài "Đánh giá kết qu phu thut nội soi cắt khi tụy điu tr
ung thư biu mô ng tá tràng đầu tu vi 2 mc tiêu:
1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các người bệnh ung thư biểu
vùng tràng đầu tuỵ được điều trị phẫu thuật nội soi cắt khối tuỵ
tiếp cận ĐMMTTT trước từ phía bên trái tại Bệnh viện Bạch Mai giai
đoạn 2021-2023.
2. tả kỹ thuật và đánh giá kết quả phẫu thuật nhóm người bệnh trên.
2. Những đóng góp mới ca lun án
- Nghiên cứu đã nêu được các đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình nh
của nhóm người bệnh ung thư biểu vùng tràng đu tu được điều tr
phu thut ni soi ct khi tá tu tiếp cận ĐMMTTT trước.
- Chp CLVT trước m đánh giá giải phẫu động mạch đại tràng gia,
động mch hỗng tràng 1, động mch tụy dưới vai trò quan trng giúp
la chọn phương án tiếp cận động mch mc treo tràng trên.
- Tiếp cận đng mch mch treo tràng t phía trái da vào mốc động
mạch đại tràng gia an toàn, kh thi, phn ln khng chế sớm được động
mch hỗng tràng 1, động mch tụy dưới t bên trái, ít biến chng kết
qu kh quan v mặt ung thư học.
3. B cc ca lun án
Luận án gồm 125 trang không kể phụ lục, trong đó phần đặt vấn đề 02
trang, tổng quan tài liệu 35 trang, đối tượng phương pháp nghn cứu 20
trang, kết quả nghiên cứu 27 trang, bàn luận 38 trang, kết luận 02 trang và kiến
ngh01 trang.
Luận án có 27 bảng, 23 hình, 11 biểu đồ; 194 tài liệu tham khảo.
Nghiên cu sinh 05 bái báo nghiên cứu đã đăng trên các tạp chí
chuyên ngành có uy tín, trong đó có 02 bài báo Tiếng Anh.
2
CHƯƠNG 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Đặc đim gii phẫu, sinh lý vùng tá tràng đầu tu
1.1.1. Gii phu
- tràng: tá tràng đoạn đầu tiên của ruột non, dài khoảng 25cm,
hình chữ C ôm lấy đầu tụy và được cố định vào thành bụng sau bởi mạc dính
tá tụy.
- Vùng đầu tuỵ: nằm ở thượng vị, lệch về phía phải.
- Động mch cấp máu vùng đầu tu ng dng trong phu thut:
ty nhn cp máu t 2 ĐM chính là ĐM thân tng ĐMMTTT.
- ĐM đại tràng phải, giữa và trái liên quan đến tiếp cận ĐMMTTT t
phía trái: trong hầu hết các trường hợp ĐM đại tràng phải, ĐMĐTG xuất
phát độc lập t SMA.
- Mc treo ty: mc treo tu lần đầu tiện được Gockel và cng s nhc
đến năm 2007 như một cu trúc nm giữa ĐMMTTT đầu tu cha
thn kinh, mao mạch, mỡ chưa được nói trong các tài liu
gii phẫu trưc đây.
1.1.2. Sinh lý tu tá tràng.
- Chức năng ngoại tiết tu: tu ngoi tiết sn xut ra dch tu. Nhng
men này có tác dng tiêu hoá protein, carbonhydrat và lipid.
- Chức năng nội tiết tu: hormon ca ty 4 loi Glucagon,
Somatostatin và Polypeptide ty..
1.2. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng của ung thư biểu vùng
tràng đầu tu.
1.2.1. Lâm sàng.
Tùy theo vị t, giai đoạn bệnh sẽ có c biểu hiệnm sàng kc nhau. Các
triệu chứng lâm sàng bao gồm: đau bụng 83,9%, ăn kém 64,5%, gầy sút 41,9%,
nôn 6,5%, vàng da 61,3%, phân bạc màu 12,9%, tự sờ thấy khối u 3,2%.
1.2.2. Cn lâm sàng
- Chất chỉ điểm khối u: CA 19.9 giá trị trong chẩn đoán, theo dõi
điều trị và tiên lượng bệnh.
- Siêu âm: Độ nhạy đđặc hiệu của siêu âm tụy thay đổi lần ợt t
75-89% 90-99%.
- Cắt lớp vi tính: CLVT khả năng chẩn đoán các tổn thương ở tụy,
đánh giá được xâm lấn mạch máu và di căn. Tỷ lệ chẩn đoán đúng của u tụy
trên CLVT đa dãy nói chung là khoảng 90%.
- Cộngng từ: So nh kết quả chụp CLVT và chp CHT thấy: độ nhạy
của 2 phương pháp này sự khác biệt không có ý nga thống kê. Nếu phối hợp
cCHT và CLVT slàm tăng độ đặc hiệu, đnhạy chẩn đoán lên nhiều.
- Siêu âm nội soi: thể phát hiện u đầu tụy với tỷ lệ chẩn đoán đúng
lên tới 80-90%.