NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 50
PHU THUT NỘI SOI ĐIỀU TR RÒ DCH NÃOTU NN S
ThS. Nguyn Thanh Xuân
I. ĐẠI CƢƠNG
dch não ty (DNT) tình trng dch não ty thoát ra ngoài s qua l
rách màng nhn, màng cứng xương sọ; Biu hin lâm sàng chính ca DNT
chảy DNT qua mũi, thành sau họng, hoc chảy DNT qua tai. Nguy ln nht ca
DNT viêm màng não do vi khun chiếm 7- 10% các trường hợp, trong đó tỷ
l t vong do viêm màng não chiếm khong 10%. Nguyên nhân ch yếu dch
não tu sau chấn thương v nn s, ngoài ra dch não tuth xy ra sau phu
thut, rò dch não tu do bnh lí nn s, não úng thu hoc rò dch não tu t phát.
Phu thut ni soi có th điu tr hu hết các tổn thương dịch não tu vi t l
thành công cao.
II. CH ĐNH
- Rò DNT trên 2 tuần điều tr ni khoa không hết
- Rò DNT có t khí ni s tiến trin
- Rò dch vão tu do vết thương xuyên thủng nn s.
- DNT khi phát mun sau chấn thương hay sau phẫu thut vì kh năng
tái phát cao.
- Rò DNT và VMN tái phát
- Rò dch não ty t phát
- Rò dch não tu có tổn thương xương nền s nng gây thot v não.
III. CHNG CH ĐỊNH
- L rò ½ trước xoang trán
- Rò dch não tu qua tai
IV. CHUN B
1. Người thc hin: Phu thut viên chuyên khoa phu thut thn kinh
2. Phương tiện:
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 51
S dng h thng ni soi với camera màn hình đ nét cao, ngun sáng
led, optic: 00, 300, 700, h thng ghi video hình nh trong m. B dng c phu
thuật qua mũi xoang, s dng h thống khoan mài kim cương tốc độ cao, tay
mài dài chuyên dụng qua mũi. H thống định v Navigattion có th s dụng đĩa CD
phim cộng hưởng t hoăc CT scanner. Dụng c cm máu: ống hút đốt điện, Bipolar
forceps, Surgicel, Floseal, vật tư đóng nền s: màng cng nhân tạo, cân cơ đùi, mỡ,
keo sinh hc.
3. Người bnh:
Đưc khám lâm sàng cn thận, xác đinh chính xác v trí trên hình nh.
Chp phim cộng hưởng t s não, phim CT đánh giá cấu trúc xương nn s. Người
bnh gia đình cần được giải thích về bnh tt quá trình cần được điều tr
trước, trong và sau m.
4. H sơ bệnh án: Theo quy định bnh án ngoi khoa.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo đúng quy định.
2. Kiểm tra người bnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut
- c 1: Tìm l i nội soi ới hướng dn hình nh học trước m, to l
để đặt ming ghép , ly b t chc nhy xung quanh.
- ớc 2: Đặt miếng ghép : s dng mềm như mỡ, cân thái dương,
cân cơ đùi, hoặc miếng ghép nhân to. Nếu l trên 10mm đt miếng đỡ bng
sụn, xương vách. Sử dng keo sinh học để to dính. Trong những trường hp l
ln, s dụng ghép mũi nhiu lp hoc vật vách mũi cung mạch nuôi đ nn
s.
VI. THEO DÕI
- Theo dõi sát các du hiu sinh tn: mch, huyết áp, hô hp…
- Điu tr kháng sinh ngm vào dch não tu: cephalosporin thế h 3, thế h 4
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 52
- V sinh mũi họng sau m.
- Tránh ho, ht hơi, táo bón sau m.
VII. X TRÍ TAI BIN
- T máu ni s: biến chng hay gặp đối vi đưng m s, ít gp trong phu
thut nội soi qua đường mũi. Nguyên nhân th chy máu t xương sọ, màng
cứng, xoang tĩnh mạch, nhu não dp trong quá trình bóc tách gây chy máu.
Sau m xut hin các triu chng bất thường như tăng áp lc ni s, suy gim tri
giác, hôn mê, co git, lit nửa người, giãn đồng t bên tổn thương. Cần phát hin
sm bng cách chp CT s kim tra phu thut ly máu t cp cu nếu ch
định.
- Nhim trùng: viêm màng não, áp xe não: xut hin mun, biu hin bng
các triu chng nhiễm trùng tăng áp lực trong s. Cn chc dch não tu xét
nghim cy vi khun khi nghi ng điều tr kháng sinh theo phác đ viêm
màng não ngay khi chẩn đoán. Trong trường hp áp xe não cn chc hút áp
xe, cy m tìm vi khun.
- Rò dch não ty và t khí ni s tái phát: Có nhiu nguyên nhân gây rò dch
não tu tái phát: không thy l rò, vá không hết hoc b sót, ngưi bnh ho, tăng áp
lc ni s làm trôi mnh ghép. Cần điều tr tiếp theo nguyên tắc điều tr ni khoa
như nguyên tắc trên. Cn sm tìm lại đường phu thut thut lại để x trí
triệt để.
- Mt ngi do tổn thương thần kinh khu giác: biến chng gp nhiu sau
m dch não tuỷ, đặc biệt đường m m s trán 2 bên (30 -50%). Đường m
nội soi qua mũi ít gp biến chng mt ngửi hơn (3- 5%). Khi đã gp biến chng
mt ngi gần như không có khả năng hồi phc triu chng.
- Các biến chng khác: Giãn não tht, nhim trùng vết mổ, viêm mũi xoang,
chảy máu mũi…