TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
255
PHU THUT NI SOI HAI CNG GII ÉP ĐƯNG LIÊN BN SNG
ĐIU TR HP NG SNG THT NG DO THOÁI HÓA
Nguyn Đức Anh1, Phm Văn Tín1,
Nguyn Văn Trng1, Văn Ngân1, Hu Tùng1
TÓM TT41
Đặt vn đề: HOSTL thoái hoá bnh
thường gp, ch yếu người cao tui (> 60 tui).
Điu tr phu thut hin nay Vit Nam ch yếu
gii ép kèm ghép xương liên thân đốt, chưa
nhiu báo cáo v PTNS gii ép đơn thun.
Mc đích: Đánh giá hiu qu bước đầu ca
PTNS 2 cng gii ép đưng liên bn sng điu tr
HOSTL thoái hóa.
Đối ng phương pháp nghiên cu:
Hi cu, t c bnh nhân HOSTL được
PTNS hai cng gii ép đường liên bn sng, ti
bnh vin đa khoa Tâm Anh t 03/2024 đến
07/2024.
Kết qu: 10 bnh nhân (6 nam, 4 n),
tui trung bình 56,2 ± 9,2; tng L4L5 chiếm t l
53%. Thi gian phu thut ng máu mt
trung bình trên 1 tng bnh 172 ±34,2 phút
210 ±54,2ml. 1 ca ch màng cng, 2 ca
tn thương r thn kinh, 1 ca t máu ngoài
màng cng sau m. Thi gian nm vin trung
bình 7±3,6 ngày. Theo dõi sau phu thut t 1
3 tháng, đim VAS đau lưng đau chân, ch s
ODI ci thin đáng k.
1Khoa Ngoi Thn Kinh, Bnh vin Đa khoa Tâm
Anh
Chu trách nhim chính: Nguyn Đức Anh
ĐT: 0982 342 874
Email: bsanhnd@gmail.com
Ngày nhn bài: 19.9.2024
Ngày phn bin khoa hc: 28.10.2024
Ngày duyt bài: 1.11.2024
Kết lun: PTNS 2 cng gii ép đường liên
bn sng điều tr HOSTL thoái hóa cho kết qu
điều tr thành công cao, ít biến chng, thi gian
hi phc nhanh. Tuy nhiên ch định m cn phi
khu trú chính xác vùng gây hp phi được
tha.
T khóa: HOSTL: Hp ng sng tht lưng;
PTNS: Phu thut ni soi; ni soi hai cng, thoái
hóa ct sng.
SUMMARY
UNILATERAL BIPORTAL
ENDOSCOPIC DECOMPRESSION
SURGERY VIA INTERLAMINA
APPROACH FOR DEGENERATIVE
LUMBAR SPINAL STENOSIS
Background: DLSS is a common disease,
mainly found in the elderly (> 60 years old). In
Viet Nam, current surgical treatments are
decompression with interbody fusion, there are
not many reports on endoscopic decompression
surgery.
Objective: Evaluation of initial effect of
UBE decompression surgery via interlamina
approach for DLSS.
Materials and methods: Retrospective
study, describing a series of 10 patients who
were treated UBE decompression surgery at Tam
Anh Hospital from 3/2024 to 07/2024.
Results: A total of 10 patients (6 males, 4
females), average age 56.2 ±9.2. L45 level had
rate of 53%. The average surgical time and the
average blood loss per pathological level was
172 ±34.2 minutes and 210 ±54.2 ml. There was
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
256
1 patient with dural tear, 2 patients with nerve
root injury, 1 patient with postoperative spinal
epidural hematoma. The average hospital stay
was 7 ±3.6 days. Post-operative follow-up was
from 1 to 3 months, VAS scores of back pain and
leg pain, ODI index improved significantly.
Conclusion: In general, UBE decompression
surgery via interlamina approach for DLSS has a
high success rate, few complications, and fast
postoperative recovery time. However, surgical
indications must accurately localize the stenotic
area and treatment strategies must be
individualized.
Keywords: UBE: unilateral biportal
endoscopic; DLSS: Degenerative lumbar spinal
stenois; lumbar spinal stenosis, degenerative
lumbar.
I. ĐẶT VN ĐỀ
HOSTL do thoái hoá nh trng ng
sng tht lưng b thu hp li hu qu
ca thoát v đĩa đệm, phì đại dây chng vàng,
phì đại khp liên mu, trượt đốt sng, gim
chiu cao đĩa đệm, gai xương thoái hoá.
HOSTL do thoái hoá bnh thường gp,
ch yếu gp người già (> 60 tui)2.
Người bnh HOSTL thường biu hin
trên lâm ng: hi chng ct sng, hi chng
chèn ép r ch hi thn kinh. Đa s bnh
nhân HOSTL s đưc điều tr bo tn. Phu
thut được đặt ra khi điều tr ni khoa tht
bi hoc người bnh du hiu tn thương
thn kinh do chèn ép cp tính, tiến trin.
Hin nay, phu thut gii ép không kèm theo
hoc kèm theo hàn xương liên thân đốt sng
được xem phương pháp tiêu chun 4,5.
PTNS hai cng gii ép qua đưng liên
bn sng phu thut ít xâm ln vi ưu
điểm bo tn ti đa các cu trúc gii phu
chc năng sinh ca ct sng tht lưng2,7.
PTNS hai cng khc phc được các nhược
điểm ca phu thut vi phu PTNS mt
cng bao gm: cho phép nhìn trc tiếp,
ràng phóng đại các cu trúc trong trường
phu thut; cng ni soi cng làm vic
hai cng độc lp2,7.
Ti Vit Nam, PTNS hai cng ng dng
trong điều tr các bnh ct sng ch mi
được trin khai áp dng trong nhng năm
gn đây. Hu hết các o cáo ch yếu phu
thut gii ép kèm ghép xương liên thân đốt
sng, chưa có nhiu báo cáo v PTNS gii ép
đơn thun điều tr HOSTL do thoái hoá.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Tiêu chun la chn nhng bnh nhân
được chẩn đoán HOSTL dựa trên lâm sàng
cn lâm sàng, không mt vng ct
sống đã được điều tr ni khoa tối đa ít
nht 06 tuần nhưng không cải thin. Tiêu
chun loi tr những trường hp mt
vng ct sng, hoc những trường hp
các bnh phi hp ảnh hưởng đến chn
đoán điều tr như tiền s phu thut ct
sống trước đó, viêm cột sng dính khp, u
ct sng, bnh mạch máu chi ới,… hoặc
những trường hp không th theo dõi được
sau m.
10 bệnh nhân được chẩn đoán
HOSTL do thoái hoá không mt vng ct
sống được PTNS hai cng giải ép qua đường
liên bn sng ti Bnh viện đa khoa Tâm
Anh Ni trong thi gian 4 tháng t
03/2024 đến 07/2024.
Phương pháp nghiên cứu nghiên cu
t hi cu lot bnh vi c mu thun
tin.
V k thut mổ, ngưi bệnh sau khi được
gây ni khí qun, nm sp trên bàn m
xuyên tia, xác định tng phu thuật, điểm
vào, đường rạch dưới hướng dn C-arm. Sau
đó, dùng ống nong để tách cân cơ, tạo đường
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
257
vào cho optic và cng thao tác. Lắp đặt h
thống nước, đảm bảo ng nước thông, chy
liên tc. Tiến hành ct b mt phn lamina
trên dưới, ct b dây chng vàng theo k
thuật “N”. Lấy b đĩa đm thoát v nếu
kèm theo khi thoát v to, ch bao xơ. Mc
tiêu gii ép là: R thn kinh hai n t do,
giải ép đến cách b ngoài ca màng cng ít
nht 3mm. Sau khi gii ép, tiến hành cm
máu kỹ, đặt 01 dẫn lưu ổ m và đóng vết m.
S liệu được x bng phn mm thng
kê y hc SPSS 25.0.
Tt c bnh nhân trong nghiên cứu đều
được gii thích, chp nhn phu thut
đồng ý tham gia nghiên cu. Toàn b thông
tin đều được bo mt.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cu và triu chng lâm sàng
Bng 1. Đặc điểm đối tượng nghiên cu và triu chng lâm sàng
Đặc điểm
(N=10)
Tui
Trung bình
56,2±9,2 (40 -70)
Gii
Nam
60%
N
40%
Đau cột sng thắt lưng
10
100%
Đau lan chân kiểu r
10
100%
Đau cách hồi thn kinh
< 100m
7
70%
100 500m
3
30%
Nghiệm pháp Lasègue dương tính
8
80%
Lit vận động
3
30%
Ri lon cm giác chân
6
60%
Ri loạn cơ tròn
0
0%
Teo cơ
2
20%
3.2. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh
Bng 2. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh tng bnh lý (n=17)
Đặc đim
S ng
MRI
Tng bnh lý
L2L3
1
L3L4
4
L4L5
9
L5S1
3
Thoái hóa đĩa đệm
Độ III
2
Độ IV
10
Độ V
5
Hp ng sng
Tương đối (10-12mm)
0
Tuyệt đối (<10mm)
17
Phì đại dây chng vàng (chiu dày>4mm)
17
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
258
3.3. Kết qu phu thut
Thi gian phu thuật lượng máu mt trung bình trên 1 tng bnh 172 ± 34,2 phút.
1 ca biến chng rách màng cng, 2 ca tổn thương rễ thn kinh, 1 ca t máu ngoài
màng cng sau m. Thi gian nm vin trung bình 7±3,6 ngày.
Biu đồ 1. Thay đổi thang điểm VAS
Biểu đồ 2. Thay đổi thang điểm ODI
IV. BÀN LUN
Hp ng sng tht lưng nguyên nhân
ph biến nht khiến người cao tui (>65 tui)
phi phu thut ct sng8. Trong nghiên cu
ca chúng tôi cho thy độ tui trung bình
56,2±9,2, thp tui nht là 40 tui cao tui
nht là 70 tui. Kết qu này tương đương vi
nghiên cu ca Torudom 56± 6,2 Tuo
59.1± 11,77.
T l nam gii cao hơn so vi n gii 1,5
ln ging như các nghiên cu ca Văn
ng (2022) t l nam/n 3/21
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
259
Kang (2019) 1,3/17. Ti Vit Nam, nam
gii đối ng lao động chính, thường
xuyên m các công vic nng nhc, vác
vt nng yếu t quan trng làm tăng t l
HOSTL nam gii. Tuy nhiên nghiên cu
hu hết các tác gi khác trên Thế gii cho
thy t l cao hơn n gii7.
Biu hin lâm sàng đặc trưng ca
HOSTL triu chng cách hi thn kinh đi
kèm vi hi chng ct sng hi chng
chèn ép r thn kinh. Đau là triu chng xut
hin sm hay gp, thường nguyên nhân
chính khiến người bnh đi khám3. Trong
nghiên cu này, 100% ca bnh ch hi
thn kinh đi kèm đau ct sng tht lưng
đau lan chân theo r thn kinh chi phi.
Nghim pháp Lasègue nhm kích thích gây
đau bng ch kéo căng r thn kinh, giúp
đánh giá tình trng chèn ép r thn kinh3.
Nghiên cu ca chúng i có 80% ca bnh
du hiu này dương nh. Lit vn động, ri
lon cm giác teo cơ nhng biu hin ca
tn thương r thn kinh kéo dài tiên ng
hi phc kém sau phu thut6. Nghiên cu
ca chúng i 30% ca bnh lit vn
động, 60% ca bnh có ri lon cm giác kiu
bì, 20% ca bnh b teo cơ chi dưới vùng
chi phi ca r tn thương.
L4L5 là vùng có tm vận động và chu ti
trng ln nht nên rt d b thoái hoá. Trong
nghiên cu này, tng L4L5 chiếm t l cao
nht vi 53%. Nghiên cu ca Akbary
Heo kết qu tương đương với t l tng
L45 lần lượt là 40% và 60%2.
Thi gian phu thuật ng máu mt
trong m trung bình trên 1 tng bnh
172 ± 34,2 phút 210 ± 54,2ml. Kết qu
này cao hơn so với hu hết nghiên cu ca
các gi trên thế giới, đặc bit các nghiên
cu ca các tác gi Hàn Quc, thi gian phu
thut ch khong t 48 98 phút lượng
máu mt ch khong 50ml cho mt tng bnh
4,7. Tng t l biến chng xy ra trong
nghiên cu của chúng tôi 40%, trong đó
10% rách màng cng, 20% tổn thương rễ
thn kinh 10% t máu ngoài màng cng
sau m gây triu chng chèn ép r thn kinh.
Trong khi đó, tỷ l biến chng cho phu
thut ni soi hai cổng điều tr bnh
HOSTL đã được báo cáo ch 6,7%, rách
màng cng chiếm 2,49%, tổn thương rễ thn
kinh 0.14%, t máu ngoài màng cng sau m
0.27%7. Nghiên cu của chúng tôi được thc
hin trên mt c mu rt ch bao gm 10
bệnh nhân, 10 ca đầu tiên chúng tôi
trin khai ti bnh viện đa khoa Tâm Anh.
Mặc dù, chúng tôi đã được đào tạo qua c
khoá hc ti Hàn Quc nước ngoài, thc
hin phu thut trên hình trên xác.
Tuy nhiên, trong nhng ca bệnh đầu tiên
trin khai chúng tôi còn gp nhiều khó khăn
v mt h thống cũng nk năng kinh
nghim phu thut. vy, kết qu bước đầu
cho thy thi gian phu thut còn kéo dài,
ng máu mt trong m ln t l xy ra
biến chng cao. Chúng tôi cần đường
cong hc tp s ca phu thuật đủ lớn để
hoàn thin k năng và kinh nghiệm.
Thi gian nm vin trung bình 7±3,6
ngày. Kết qu này cao hơn so với hu hết các
nghiên cu khác trên thế gii, vi thi gian
nm vin trung bình khong t 2 4 ngày8.
Trên thc tế, các bnh nhân trong nghiên cu
ca chúng tôi th ra vin sớm hơn. Tuy
nhiên với đặc thù bnh viện nhân, nên
hu hết bnh nhân mong muốn được li
bnh viện thêm để chăm sóc vết m cũng
như tập phc hi chức năng. Vì vậy thi gian
nm vin sau phu thuật thường s kéo dài
hơn.
thời điểm trước phu thuật điểm VAS
trung bình đau cột sng thắt lưng 6 ± 0,9