HỘI CHỦ RỪNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(TTH-FOSDA)
PHƯƠNG ÁN
QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2026
Thua Thien Hue, July 2021
MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG 1
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ 1
1. Các văn bản Trung ương 1
2. Các văn bản địa phương 2
3. Các quy ước, cam kết quốc tế 3
II. TÀI LIỆU SỬ DỤNG 3
PHẦN THỨ HAI: QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA 3
TTH-FOSDA VÀ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG 3
I. QUY MÔ HIỆN TRẠNG HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA TTH-FOSDA 3
1. Quá trình hình thành TTH-FOSDA 3
2. Mục đích, ý nghĩa hình thành TTH-FOSDA để quản lý rừng bền vững và hướng đến cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững 5
3. Cơ cấu tổ chức hình thành TTH-FOSDA 5
4. Quy mô, diện tích Hội viên tham gia TTH-FOSDA phân theo xã/phường. 6
II. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG 8
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất 10
2. Tài nguyên thực vật rừng, động vật rừng phân bố trong khu vực 11
PHẦN THỨ BA: MỤC TIÊU VÀ KẾ HOẠCH QLRBV 12
I. MỤC TIÊU QLRBV 12
1. Mục tiêu chung 12
2. Mục tiêu cụ thể 12
3. Thời gian thực hiện PA QLRBV 13
II. KẾ HOẠCH QLRBV 13
1. Điều tra rừng và phân loại chức năng rừng 13
2. Kế hoạch bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng 24
3. Kế hoạch trồng rừng nguyên liệu 25
4. Kế hoạch chăm sóc rừng trồng 27
5. Các hoạt động lâm sinh 28
6. Kế hoạch khai thác gỗ rừng trồng 29
7. Phân tích chi phí và lợi nhuận thuần 41
8. Kế hoạch theo dõi đánh giá, giám sát 42
9. Kế hoạch giống cây trồng 45
10. Chuỗi hành trình sản phẩm (FM/CoC) 47
11. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho Hội viên, cộng đồng 47
PHẦN THỨ TƯ: TỔ CHỨC VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 54
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 54
1. Cơ cấu tổ chức TTH-FOSDA 54
2. Chức năng và nhiệm vụ của TTH-FOSDA và Chi hội trong việc QLRBV gắn với CCR FSC 55
3. Theo dõi đánh giá thực hiện PA QLRBV 61
II. GIẢI PHÁP PHỐI HỢP THỰC HIỆN VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN 61
1. Đối với cơ sở chế biến gỗ, bao tiêu sản phẩm gỗ rừng trồng có chứng chỉ 61
2. Đối với Hội viên 61
3. Các Chi hội 61
4. Đối với chính quyền địa phương cấp xã/phường 61
5. Các bên liên quan khác 61
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 63
1. Kết luận 63
2. Khuyến nghị 63
Phụ lục 1: Mẫu thống kê các lô rừng trồng tham gia Chứng chỉ quản lý rừng bền vững FSC 63
Phụ lục 2: Trích Thông tư 29/2018/TT-BNNPTNT-Quy định về các biện pháp lâm sinh 64
Phụ lục 2b: Trích Thông tư 28/2018/TT-BNNPTNT quy định về Quản lý rừng bền vững 67
Phụ lục 3: Tài liệu tập huấn QLRBV 118
Phụ lục 4: Tài liệu tập huấn quản lý hành chính nhóm 123
Phụ lục 5: Tài liệu tập huấn Kỹ thuật lâm sinh 128
Phụ lục 6: Tài liệu tập huấn khai thác tác động thấp 134
Phụ lục 7: Tài liệu tập huấn An toàn lao động 138
Phụ lục 8: Tài liệu tập huấn Sơ cấp cứu 142
BCH
Ban chấp hành
CCR
Chứng chỉ rừng
CoC
Chuỗi hành trình sản phẩm
FSC
Hội đồng quản trị rừng
UBND
Ủy ban nhân dân
TTH-FOSDA Hội Chủ rừng Phát triển bền vững tỉnh Thừa Thiên Huế
PA QLRBV
Phương án Quản lý rừng bền vững
PTBV
Phát triển bền vững
PTNT
Phát Triển Nông Thôn
HTXLNBV
Hợp tác xã Lâm nghiệp bền vững
PCCCR
Phòng cháy chữa cháy rừng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
QLBVR
Quản lý bảo vệ rừng
QLRBV
Quản lý rừng bền vững
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới
CÁC TỪ VIẾT TẮT
LSNG
Lâm sản ngoài gỗ
DANH MỤC CÁC BẢNG THỐNG KÊ, BIỂU, SƠ ĐỒ:
1) Bảng thống kê-tổng hợp
Bảng 01: Tổng hợp diện tích, số hộ, số lô rừng tham gia hoạt động QLRBV có Chứng chỉ rừng thuộc TTH-FOSDA
Bảng 02: Sản lượng gỗ và LSNG qua hằng năm của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bảng 03: Danh mục các loài thực vật rừng
Bảng 04: Danh mục các loài động vật rừng
Bảng 05: Kế hoạch trồng rừng dự kiến từ 2022-2026 (ha)
Bảng 06: Kế hoạch chăm sóc rừng dự kiến từ 2022-2026 (ha)
Bảng 07a,b,c: Kế hoạch tỉa thưa rừng lần lần 1,2, tỉa cành/đa thân dự kiến từ 2022- 2026 (ha)
Bảng 08: Tổng hợp diện tích rừng trồng tham gia FSC theo năm trồng (ha) phân bổ theo Chi hội
Bảng 9: Kế hoạch khai thác dự kiến từ 2022 – 2026 (ha)
Bảng 10a: Dự đoán tỷ lệ gỗ phân theo cấp kính qua các năm tuổi (Loài Keo lai)
Bảng 10b: Dự đoán tỷ lệ gỗ phân theo cấp kính qua các năm tuổi (Loài Keo tai tượng)
Bảng 11: Dự kiến sản lượng khai thác rừng trồng FSC theo năm, chu kỳ 2022 – 2026 (Loài Keo lai) Đơn vị tính: Tấn
Bảng 12: Phân tích chi phí sản xuất và doanh thu tính cho diện tích 1ha (rừng 5 tuổi) trên địa bàn Thừa Thiên Huế
Bảng 13: Phân tích chi phí sản xuất và doanh thu tính cho diện tích 1ha (rừng 10 tuổi) trên địa bàn Thừa Thiên Huế
Bảng 14: Kế hoạch giám sát các hoạt động QLBVR
Bảng 15: Diện tích ngoài FSC của các Hội viên TTH-FOSDA
Bảng 16: Diện tích đai xanh vùng đệm cần bảo vệ
Bảng 17: Thống kê các lớp tập huấn đào tạo của Hội từ tháng 5 đến tháng 8/2021
Bảng 18: Kế hoạch Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho Hội viên TTH-FOSDA 2021-2026
Bảng 19: Những rủi ro, tranh chấp tiềm tàng có thể xảy ra
2) Biểu đồ
Biểu đồ 01. Biến động điện tích tham gia FSC của TTH-FOSDA từ 2016-2021
Biều đồ 02: Biến động điện tích tham gia FSC của TTH-FOSDA từ 2016-2021
Biểu đồ 03: Cơ cấu đất lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế 2019
Biều đồ 04: Hiện trạng rừng phân theo chức năng của các huyện/thị thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
Biểu đồ 05: Diện tích rừng Keo FSC qua các năm trồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Biểu đồ 06: Diện tích dự kiến khai thác từ 2022-2026 của TTH-FOSDA
3) Sơ đồ
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức TTH-FOSDA
Sơ đồ 02: Sơ đồ chuỗi giá trị rừng trồng gỗ lớn và gỗ dăm có chứng chỉ FSC
4) Hình ảnh
Hình 01: Logo TTH-FOSDA
Hình 02: Sinh cảnh hồ nước tại khu vực điều tra
Hinh 03: Một số hoạt động sản xuất của người dân dưới tán rừng
PHẦN THỨ NHẤT: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Các văn bản Trung ương
Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất);
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về
Quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quản
lý giống cây trồng lâm nghiệp;
Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính
phủ Phê duyệt Đề án QLRBV và CCR;
Quyết định số 4691/QĐ-BNN-TCLN ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Kế hoạch thực hiện Đề án QLRBV và CCR;
1
Quyết định số 2962/QĐ-BNN-TCLN ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT Ban hành Hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng thâm canh gỗ lớn và
chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn đối với loài cây Keo lai và Keo
tai tượng; Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ Phê duyệt đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”;
Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý rừng bền vững;
Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về các biện pháp lâm sinh;
Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính;
Thông tư số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phân định ranh giới rừng;
Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định Về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định Về điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng;
Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên-Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Bộ tiêu chuẩn quản lý rừng FSC Việt Nam theo phiên bản FSC-STD-VN-01-
2018.
2. Các văn bản địa phương
Quyết định số 609/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án phát triển Hợp tác xã Lâm nghiệp bền vững tỉnh
2
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030;
Kế hoạch số 213/KH-UBND của UBND tỉnh TT-Huế ban hành ngày 25/09/2020 Về Kế hoạch phát triển rừng trồng gỗ lớn các loài Keo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Chỉ thị số 65/2015- UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc tăng cường thực hiện các biện pháp quản lý rừng và đất lâm nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
3. Các quy ước, cam kết quốc tế
Công ước quốc tế về buôn bán các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp
(CITES) ký tại Washington D.C ngày 01 tháng 3 năm 1973;
Công ước về đa dạng sinh học năm 1992, được Việt Nam tham gia ký kết ngày
16 tháng 11 năm 1994;
Tuyên bố năm 1998 và 8 Công ước cơ bản của tổ chức lao động quốc tế về các
nguyên tắc và quyền cơ bản trong lao động;
Hiệp định thương mại tự do Liên minh Châu Âu (VPFTA);
Danh mục sách đỏ thế giới (IUCN Red list, 2008).
II. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
1. Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019
2. Kết quả rà soát điều chỉnh Quy hoạch ba loại rừng giai đoạn 2016-2020 tỉnh
Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt;
3. Kết quả kiểm kê rừng của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020;
4. Bản đồ địa chính, lâm nghiệp tỷ lệ 1/10.000 của các xã/phường và các
huyện/thị trên địa bản tỉnh Thừa Thiên Huế.
3
PHẦN THỨ HAI: QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA
TTH-FOSDA VÀ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG
I. QUY MÔ HIỆN TRẠNG HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA TTH-FOSDA
1. Quá trình hình thành TTH-FOSDA
Để góp phần thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 795/QĐ-UBND ngày 21/4/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, trên lĩnh vực Lâm nghiệp, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh tập trung chiến lược xây dựng kế hoạch phát triển rừng trồng kinh doanh gỗ gắn với chứng chỉ rừng FSC cho các Hội Viên quy mô nhỏ trên địa bàn.
Từ đầu năm 2015, với sự hỗ trợ của Dự án Mây Tre Keo Bền Vững (SBARP)/WWF Việt Nam, tỉnh Thừa Thiên Huế bắt đầu triển khai xây dựng chương trình quản lý rừng bền vững gắn với chứng chỉ rừng FSC cho các hộ trồng rừng quy mô nhỏ. Sáu (06) huyện/thị xã tham gia gồm: thị xã Hương Trà, huyện Phong Điền, thị xã Hương Thủy, huyện Phú Lộc, huyện Nam Đông và huyện A Lưới. Và ngày 01 tháng 7 năm 2021 được bổ sung thành phố Huế (theo Nghị quyết của UBTV Quốc hội – Bổ sung 7 phường xã; trong đó có 2 phường/xã là phường Hương Hồ và xã Hương Thọ có Chi hội thuộc TTH-FOSDA đang hoạt động).
Để có Pháp nhân đại diện cho các Hội Viên hộ gia đình có nhu cầu tham gia chứng chỉ rừng FSC, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 cho phép thành lập Hội Chủ rừng Phát triển bền vững tỉnh Thừa Thiên Huế (TTH-FOSDA) và SBARP/WWF-Việt Nam.
Năm đầu tiên (2016), với quy mô 241 hộ thành viên trên 950,96 ha được đánh giá cấp chứng chỉ rừng FSC công nhận. Đến tháng 7/2020, Hội Chủ rừng Phát triển bền vững tỉnh Thừa Thiên Huế đã có 1028 hộ thành viên với 5.172,41 ha rừng trồng Keo tham gia chứng chỉ rừng FSC. Năm 2021, TTH-FOSDA đã vận động thêm 103 Chủ rừng tham gia Hội với diện tích đăng ký tham gia CCR FSC năm 2021 là 870,36 ha, với 226 lô. Như vậy, đến tháng 7/2021, TTH-FOSDA có 1.131 Hội viên, và 6.042,77 ha rừng trồng Keo với 2.182 lô rừng đăng ký đánh giá cấp CCR FSC. Trong nhiệm kỳ II (2021-2025), TTH-FOSDA phấn đấu đạt mục tiêu 12.000 ha rừng trồng Keo có chứng chỉ rừng FSC với khoảng 2.500 Hội viên thuộc 34 xã/phường trên địa
4
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cùng tham gia góp phần đảm bảo an sinh xã hội và giảm bớt áp lực sinh kế cho rừng tự nhiên của tỉnh nhà.
Sơ đồ 01. Biến động diện tích tham gia FSC của TTH-FOSDA từ 2016-2021
(số liệu cập nhật đến 7/2021)
Sơ đồ 02: Số hộ tham gia FSC của TTH-FOSDA từ năm 2016-2021
(số liệu cập nhật đến 7/2021)
Việc thành lập TTH-FOSDA đã góp phần tích cực trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 28/12/2016 Về Phát triển rừng trồng gỗ lớn giai
5
đoạn 2017-2020 và Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 25/09/2020 phát triển rừng trồng gỗ lớn các loài Keo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Mục đích, ý nghĩa hình thành TTH-FOSDA để quản lý rừng bền vững và
hướng đến cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
Trích Điều lệ TTH-FOSDA:
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội Chủ rừng Phát triển bền vững tỉnh Thừa Thiên Huế là tổ chức xã hội
- nghề nghiệp của những người trồng rừng và những người hoạt động trong lĩnh
vực Lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Thành viên Hội không phân
biệt tuổi tác, dân tộc, tôn giáo, nam, nữ, tự nguyện tham gia vì mục đích trồng
rừng có chứng chỉ theo tiêu chuẩn Quản lý rừng bền vững bảo đảm các nguyên
tắc và tiêu chí trong nước và của quốc tế.
3. Cơ cấu tổ chức hình thành TTH-FOSDA
a) Các thông tin cơ bản của TTH-FOSDA
- Hội Chủ rừng Phát triển bền vững tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập ngày 30/9/2016 theo Quyết định số 2329/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Tên đầy đủ tiếng Việt: Hội Chủ rừng Phát triển bền vững tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Tên tiếng Anh: Thua Thien Hue Forest Owners Sustainable Development
Association;
- Tên viết tắt: TTH-FOSDA;
- Logo:
6
Hình 01: Logo TTH-FOSDA
- Địa chỉ văn phòng Hội: 91A Trương Gia Mô, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế,
tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam;
- Website: https://fosda.thuathienhue.gov.vn;
- Email: fosda.tth@gmail.com;
- Điện thoại: 0234.3824934
b) Cơ cấu tổ chức
Đại hội nhiệm kỳ thứ II, TTH-FOSDA tổ chức ngày 02/4/2021, Đại hội đã bầu
ra các vị trí sau:
- Ban Chấp hành Hội: 54 người;
- Ban Thường vụ Hội: 16 người;
- Ban Kiểm tra Hội: 11 người;
- Chủ tịch Hội: 1 người;
- Phó chủ tịch Hội: 3 người (bao gồm 1 Phó chủ tịch Chuyên trách và 2 Phó chủ
tịch bán chuyên trách);
- Tổng Thư ký: 1 người;
- Phó tổng Thư ký: 2 người.
4. Quy mô, diện tích Hội viên tham gia TTH-FOSDA phân theo xã/phường.
Bảng 01: Tổng hợp diện tích, số hộ, số lô tham gia hoạt động QLRBV có
Chứng chỉ rừng thuộc TTH-FOSDA
7
TT
Xã/phường
Chi Hội
Diện tích (ha)
Hội viên
i. A Lưới
6
372.84
90
Đông Sơn
Đông Sơn
112.72
1
28
2
A Roàng
A Roàng
27.96
7
3
Hồng Hạ
Hồng Hạ
60.06
19
4
Hương Lâm
Hương Lâm
61.19
10
5
Hương Phong Hương Phong
64.20
15
6
Hồng Thượng Hồng Thượng
46.71
11
ii. Hương Trà
7
1,301.13
260
1
Kim Ngọc
47.63
14
Hương Thọ*
2
Liên Bằng
108.06
34
4
Hương Hồ*
Chầm
208.84
54
5
Bình Tiến
Đông Hòa
276.60
47
6
Bình Tiến
Hồng Tiến
149.96
42
7
Hương Vân
Sông Bồ
236.31
27
8
Bình Thành
Hiệp Cát
273.73
42
8
iii. Phong Điền
6
1,192.74
308
1
Phong Sơn
Cổ Bi Ba Phe Tư
419.63
62
2
Phong Mỹ
Lưu Hiền Hòa
44.62
22
3
Phong An
Phong An
66.78
15
4
Phong Thu
Phong Thu
175.88
25
5
Phong Xuân
Phong Xuân
194.33
90
6
Phong Mỹ
Tân Mỹ
291.50
94
iv. Hương Thủy
7
1,623.51
178
1
Dương Hòa
Thanh Lương Hộ
267.84
23
Dương Hòa
Hạ Buồng Tằm
114.24
21
2
Phú Sơn
Phú Sơn
501.02
74
Phú Sơn
LN Phú Sơn
353.29
15
3
Thủy Châu
Thủy Châu
63.46
7
4
Thủy Phù
Thủy Phù
208.19
27
5
Thủy Phương
Thủy Phương
115.47
11
v. Nam Đông
3
206.26
101
9
Hương Phú
Hương Phú
107.87
1
34
Thượng Nhật
Cha Măng Ka Đẩu
58.24
2
37
Thượng Lộ
Thượng Lộ
40.15
3
30
vi. Phú Lộc
7
1,346.29
223
1
Lộc Bổn
Hòa Lộc
59
658.51
2
Lộc Hòa
Lộc Hòa
40
164.09
3
Lộc Tiến
Lộc Tiến
22
120.33
4
Lộc Trì
Lộc Trì
17
170.50
5
Lộc Sơn
Nam Sơn
32
61.35
6
Lộc Thủy
Suối Tiên
19
73.09
7
Xuân Lộc
Xuân Lộc
34
98.42
TỔNG
34
36
6,042.77
1.131
(* Tháng 7 năm 2021, phường Hương Hồ và xã Hương Thọ trực thuộc thành phố Huế theo Nghị quyết số 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới các đơn vị hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc TP.Huế)
(Số liệu cập nhật đến tháng 07/2021)
II. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG
Tỉnh Thừa Thiên Huế nằm ở duyên hải miền trung Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 502.629,7 ha (theo niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019)
10
và phần lãnh hải thuộc thềm lục địa biển Đông. Phía Bắc, từ Đông sang Tây, Thừa Thiên Huế giáp với tỉnh Quảng Trị bởi huyện Phong Điền. Từ mặt Nam, tỉnh có biên giới chung với huyện Hiên, tỉnh Quảng Nam giáp tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng bởi huyện Phú Lộc và huyện A Lưới.
Thực hiện Nghị quyết của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội về sáp nhập địa giới hành chính các phường xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, thành phố Huế đã tăng lên 26.599 ha diện tích tự nhiên; trong đó, có diện tích tự nhiên của phường Hương Hồ và xã Hương Thọ - thị xã Hương Trà, là 2 phường/xã có rừng tham gia quản lý bền vững và có chứng chỉ FSC.
Trong số diện tích rừng trồng của tỉnh, chủ yếu tập trung tại 6 huyện, thị xã và thành phố Huế, đang dần dần được quản lý bền vững và là điều kiện để người dân phát triển kinh tế, ổn định sản xuất và sinh kế.
Tỉnh Thừa Thiên Huế nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cho nên thời tiết diễn ra theo chu kỳ 4 mùa rõ rệt. Nhiệt độ trung bình cả năm 25°C. Số giờ nắng cả năm là 2.000 giờ.
Địa hình Thừa Thiên Huế có cấu tạo dạng bậc khá rõ rệt. Địa hình núi chiếm khoảng ¼ diện tích, từ biên giới Việt – Lào và kéo dài đến thành phố Đà Nẵng. Địa hình trung du chiếm khoảng ½ diện tích, độ cao phần lớn dưới 500 m, có đặc điểm chủ yếu là đỉnh rộng, sườn thoải và phần lớn là đồi bát úp, với chiều rộng vài trăm mét. Đồng bằng Thừa Thiên Huế điển hình cho kiểu đồng bằng mài mòn, tích tụ, có cồn cát, đầm phá. Diện tích vùng đồng bằng chiếm khoảng 1.400 km2.
1. Hiện trạng tài nguyên rừng và quản lý, sử dụng đất
Theo số liệu thống kê, tính đến năm 2019, tỉnh Thừa Thiên Huế có tổng diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh là 334.532,43 ha, trong đó có 143.688,48 ha đất rừng sản xuất, 99.848,52 ha đất rừng phòng hộ, và 90.995,43 ha đất rừng đặc dụng (nguồn: niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế 2019)
(Đơn vị: ha)
Biểu đồ 03: Cơ cấu đất lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế 2019
11
160000
140000
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0
1
Đất rừng sản xuất
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Qua biểu đồ 01, cho thấy đất rừng sản xuất là loại đất chiếm tỷ lệ lớn nhất trong 3 loại đất thuộc nhóm đất lâm nghiệp, chiếm đến 42.9% tổng diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Rừng đặc dụng diện tích nhỏ nhất và gần bằng với diện tích rừng phòng hộ.
Biểu đồ 04: Hiện trạng rừng phân theo chức năng của các huyện/thị thuộc
tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
12
120000
100000
80000
60000
a h
40000
20000
0
Thị xã Hương Trà
Huyện A Lưới
Huyện Phú Lộc
Huyện Phong Điền
Huyện Nam Đông
Thị xã Hương Thủy
Tổng diện tích
29516,75
29852,81
38484,67
66178,86
56655,65
102452,33
Đất rừng đặc dụng
114,56
0
16279,11
34947,99
30022,59
15416,27
Đất rừng phòng hộ
12907,18
11815,36
3522,24
7430,05
8435,96
41625,07
Đất rừng sản xuất
16495,01
18037,45
18683,32
23800,82
18197,1
45410,99
Tổng diện tích
Đất rừng đặc dụng
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng sản xuất
(Nguồn: Quyết định về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của các huyện/thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
Trong các huyện, thị xã tham gia FSC, huyện A Lưới có diện tích đất rừng sản xuất lớn nhất: 45.410,99 (ha), thị xã Hương Thủy có diện tích đất rừng sản xuất nhỏ nhất: 16.495,01 (ha). Đây cũng chính là diện tích đất được sử dụng để giao cho đối tượng là hộ gia đình cá nhân phục vụ mục đích trồng rừng sản xuất nhằm nâng cao thu nhập, ổn định sinh kế cho người dân và giảm các hoạt động khai thác rừng trái phép.
Đối với rừng đặc dụng, huyện Phong Điền và Nam Đông là 2 huyện có diện tích rừng đặc dụng khá lớn so với các huyện/thị còn lại, thị xã Hương Thủy có diện tích rừng đặc dụng rất nhỏ: chỉ 114,56 ha, thị xã Hương Trà không có diện tích rừng đặc dụng.
Trong 6 huyện, thị xã, A Lưới là huyện có diện tích rừng phòng hộ lớn nhất với 41.625,07(ha), chiếm gần 50% trên tổng diện tích rừng phòng hộ của các huyện, thị. Phú Lộc là huyện có diện tích rừng phòng hộ nhỏ nhất: 3.522,04 ha
13
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất
- Đa số diện tích đất rừng trồng của các lâm hộ đều thực hiện trên đất trồng rừng trải qua nhiều chu kỳ, các hộ đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâu dài và bền vững. Một số hộ cũng đã tham gia các Dự án và đã được cấp Quyền sử dụng đất hợp pháp lâu dài như dự án WB3.
2. Tài nguyên thực vật rừng, động vật rừng phân bố trong khu vực
a) Gỗ và Lâm sản ngoài gỗ
Rừng của các Hội viên Chi hội nằm phân tán và xen kẽ với các hộ dân khác chưa tham gia chứng chỉ và có tính chất liền vùng liền khoảnh nên có một số loài lâm sản ngoài gỗ xuất hiện chính như sau: Nấm tràm (Tylopilus felleus), Nấm mối Termitomyces albuminosus), các loài họ Tre, họ mây, song, nhựa thông, củi Mật ong, Rau má (Centella asiatica (L.), sim (Rhodomyrtus tomentosa (Ait) Hassk; Chè vằng (Jasminum subtriplinerve Blume), Vú bò (Ficus hirta Vahl), Thành ngạnh (Cratoxylum formosum Jacq); Cây mâm xôi (rubus alceifolius poir. (R.moluccanus L), Bướm bạc (Mussaenda pubescens Ait.f.); Ngoài ra, tại các vùng đệm ven khe suối có cây đót, cây lá nón, song mây, lá dong, Mộc Nhĩ…
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế 2019
Đvt
2015
2016
2017
2018
2019
Gỗ
511863 497326
576475 598831
609216
- Gỗ rừng tự nhiên
350
''
- Gỗ rừng trồng
511863 496976
576475 598831
609216
''
Gỗ nguyên liệu giấy
475261 465210
558541 565811
589325
''
Bảng 02: Sản lượng gỗ và LSNG qua hằng năm của tỉnh Thừa Thiên Huế
14
Củi
ste
239921 218190
202638 190762
170100
Tre
1000 cây
3722
3691
3685
735
680
Song Mây
531
520
520
1188
985
Tấn
Nhựa thông
602
610
617
798
846.3
Tấn
Lá Cọ
1000 lá
514
470
465
410
280
Lá Dong
36
32
30
32
27
''
Lá Nón
20386
18566
18000
14200
7200
''
Măng
423
433
440
648
695
Tấn
Mộc Nhĩ
3100
3100
3200
3200
3200
kg
Cây chổi rành
Tấn
267
241
230
203
190
Bông Đót
612
423
405
50
46
''
Bông Đót
26
23
22
21
10
''
b) Tài nguyên đa dạng sinh học và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao
Diện tích rừng của các Hội viên đã qua nhiều chu kỳ kinh doanh rừng trồng, là diện tích rừng phục hồi sau thiệt hại của chiến tranh. Vì vậy, tính đến tại thời điểm này, kết quả đánh giá rừng có giá trị bảo tồn cao (HCV) trong lâm phần của các Hội Viên quản lý không được đánh giá là có tầm quan trọng về đa dạng sinh học (Rừng có giá trị bảo tồn cao không hiện hữu).
15
PHẦN THỨ BA: MỤC TIÊU VÀ KẾ HOẠCH QLRBV
I. MỤC TIÊU QLRBV
1. Mục tiêu chung
Là phương thức Quản trị rừng bảo đảm đạt được các mục tiêu bảo vệ và phát triển rừng, không làm suy giảm các giá trị và nâng cao giá trị rừng, cải thiện sinh kế, bảo vệ môi trường, góp phần giữ vững quốc phòng, an ninh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về kinh tế
- Quản lý, sử dụng hiệu quả diện tích đã được cấp sổ đỏ;
- Tăng cường mở rộng diện tích và số hộ tham gia vào TTH-FOSDA;
- Từng bước vận động Hội viên duy trì rừng có chu kỳ kinh doanh dài;
- Từng bước xây dựng chuỗi giá trị gỗ cung ứng ổn định cả gỗ lớn và gỗ dăm;
- Nâng cao chất lượng rừng trồng, trữ lượng rừng trồng đạt ổn định từ 25-30
tấn/ha/năm;
- Đóng góp vào phát triển kinh tế tại địa phương.
b) Về xã hội
- Duy trì việc làm ổn định và tạo việc làm thường xuyên cho người dân địa
phương góp phần phát triển kinh tế địa phương;
- Góp phần nâng cao nhận thức, năng lực của người dân về nghề rừng;
- Tạo hiệu ứng, khuyến khích cộng đồng địa phương, những hộ chưa tham gia
FSC cùng tham gia QLRBV;
- Giữ gìn phong tục, tập quán, văn hóa, tín ngưỡng và quyền của cộng đồng địa
phương thông qua quá trình QLRBV.
c) Về môi trường
16
- Thông qua các hoạt động trồng rừng và chăm sóc, bảo vệ rừng nhằm nâng cao độ che phủ rừng, tăng độ phì của đất và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, biến đổi khí hậu;
- Hạn chế tốc độ dòng chảy góp phần nâng cao chất lượng nguồn nước. Mặt khác việc duy trì và phát triển diện tích đai xanh vùng đệm thông qua hoạt động trồng bổ sung các loài cây Bản địa sẽ giúp tăng tính đa dạng sinh học trong khu vực.
3. Thời gian thực hiện PA QLRBV
PA QLRBV của TTH-FOSDA được xây dựng, cập nhật và thực hiện bắt đầu từ
năm 2021 kết thúc vào năm 2026.
II. KẾ HOẠCH QLRBV
1. Điều tra rừng và phân loại chức năng rừng
- Qua khảo sát và điều tra các loại động thực vật rừng trồng thuộc đơn vị quản lý phục vụ cho các báo cáo và việc xây dựng PA QLRBV, tiến hành khảo sát điều tra trên các điều kiện lập địa khác nhau đã cho thấy sự phong phú và đa dạng hệ động thực vật ở đây (xem chi tiết ở bảng 03 và bảng 04).
- Điều tra thực vật rừng;
Bảng 03: Danh mục các loài thực vật rừng
Tên họ
TT Mức độ phổ biến Số lượng loài Tên Việt Nam Tên khoa học
1 Họ Cúc Asteraceae 2 Gặp nhiều tại các khu rừng trồng của các Hội viên
2 Họ Hoa Hồng Rosaceae 3 Gặp nhiều tại các khu rừng trồng của các Hội viên
17
3 Họ Cà Rốt Apiaceae 4 Gặp nhiều tại các khu rừng trồng của các Hội viên
4 Họ Dâu tằm Moraceae 6 Gặp nhiều tại các khu rừng trồng của các Hội viên
5 Họ Ban Hypericaceae 5 Gặp nhiều tại các khu rừng trồng của các Hội viên
6 Họ Cà Phê Rubiaceae 9 Gặp nhiều tại các khu rừng trồng của các Hội viên
7 Họ Lúa Poaceae. 5 Gặp nhiều tại các khu rừng trồng của các Hội viên
8 Họ Cau Arecaceae 3 Gặp nhiều tại các khu rừng trồng của các Hội viên
Tổng cộng 37
- Điều tra động vật rừng;
Bảng 04: Danh mục các loài động vật rừng
TT Tên Loài Nơi phát hiện Ghi Chú
1 Xuất hiện nhiều Đa số gặp ở các các lô rừng thuộc thị xã Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông Sóc rừng (Funambulus tristriatus)
18
2 A Lưới, Nam Đông Ít gặp
Chim Chào mào lửa (Cardinalis cardinalis)
3 Gà rừng (Gallus gallus) Đa số gặp ở các các lô rừng thuộc thị xã Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới Xuất hiện nhiều/phổ biến
4 Nam Đông, A Lưới, Hương Thủy.
Chồn Bạc má (Melogale moschata) Xuất hiện rãi rác ở một số lô rừng cấp tuổi lớn có khe suối
5 Heo rừng (Sus scrofa) A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, xuất hiện tại một số lô rừng có nguồn nước là khe suối.
Xuất hiện rải rác ở một số lô rừng sát giáp với rừng tự nhiên, có khe suối chảy ngang qua
6 Kỳ nhông (Leiolepis) A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, xuất hiện tại một số lô rừng có nguồn nước là khe suối.
Xuất hiện rải rác ở một số lô rừng sát giáp với rừng tự nhiên, có khe suối chảy ngang qua
7 Trung bình Rắn lục (Viperidae) Tại các lô rừng trồng thuộc Nam Đông, A Lưới…
HCV1-ĐA DẠNG LOÀI, RỪNG CHỨA ĐỰNG CÁC GIÁ TRỊ ĐA DẠNG SINH HỌC NHƯ CÁC LOÀI ĐẶC HỮU, QUÝ HIẾM, BỊ ĐE DỌA HOẶC NGUY CẤP CÓ Ý NGHĨA QUỐC GIA, KHU VỰC HOẶC TOÀN CẦU
Trích báo cáo đánh giá rừng có giá trị bảo tồn cao (báo cáo HCV)
19
1. Các khu bảo vệ
a) Khu rừng này có phải là một khu rừng đặc dụng hiện có hay đề xuất không?
KHÔNG: Rừng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC là rừng sản xuất với các loại cây trồng chủ yếu là Keo lai, Keo lá Tràm và một ít Keo Lưỡi Liềm
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
b) Khu rừng này có liền kề khu rừng đặc dụng không?
KHÔNG. Tỉnh Thừa Thiên Huế có 3 khu rừng đặc dụng lớn là vườn quốc gia Bạch Mã, khu bảo tồn thiên nhiên Phong Điền, khu bảo tồn Sao La đều không nằm tiếp giáp trực tiếp với rừng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC.
c) Khu rừng này có tính chất, đặc điểm tương tự như khu rừng đặc dụng liền kề
không?
KHÔNG. Như đã nói ở trên, rừng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC là rừng trồng trên đất được quy hoạch rừng sản xuất, hoàn toàn không có tính chất của một khu rừng đặc dụng.
2. Các loài bị đe dọa và nguy cấp
a) Có nhiều loài được liệt kê trong danh sách các loài bị đe dọa và nguy cấp của Việt
Nam được tìm thấy trong khu rừng này không?
KHÔNG. Do rừng trồng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC chủ yếu là rừng trồng thuần loài nên tính đa dạng sinh học không cao, những loài bị đe dọa, nguy cấp ít thấy xuất hiện.
Tuy chưa có điều tra chi tiết về đa dạng sinh học, nhưng những điều tra nhanh của nhóm đánh giá cho thấy rừng ở đây là rừng sản xuất nên tần suất hoạt động của con người tại các khu rừng này rất lớn vì vậy không phải là môi trường sống phù hợp của các loài động vật quý hiếm.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
b) Tại thời điểm này, khu rừng có được đánh giá là có tầm quan trọng đa dạng sinh
học không?
KHÔNG. Diện tích rừng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC là rừng trồng đã kinh doanh nhiều chu kỳ. Bởi vậy, tại thời điểm này, khu rừng không được đánh giá là có tầm quan trọng về đa dạng sinh học.
20
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
c) Rừng này nằm trong khu vực trước đây được ghi nhận là có tầm quan trọng đa
dạng sinh học không?
KHÔNG. Rừng trồng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC được trồng trên đất trước đây là đồi trọc và được phát triển dựa vào chương trình 327, 661 của nhà nước vì vậy đây không phải là khu vực đã từng được ghi nhận có tầm quan trọng với đa dạng sinh học. Hơn nữa, từ trước tới nay chưa có báo cáo nào về đa dạng sinh học trong khu vực.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
3. Loài đặc hữu
a) Có một loài đặc hữu hoặc cận đặc hữu được ghi nhận ở khu rừng này không?
KHÔNG. Kết quả điều tra nhanh, cũng như thông tin phỏng vấn cán bộ xã và người dân địa phương chưa phát hiện loài đặc hữu nào phân bố trong khu rừng của các hộ gia đình tại 11 xã đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
b) Khu rừng này có nằm trong khu vực trước đây được nhận biết là có tính đặc hữu
cao không?
KHÔNG. Từ trước tới nay, chưa có báo cáo nào về điều tra đa dạng sinh học hay đánh giá các loài đặc hữu trong rừng của các hộ gia đình. Kết quả khảo sát nhanh tại khu vực đánh giá cho thấy các loài thường xuất hiện ở đây là các loài thông thường, chưa phát hiện loài đặc hữu nào.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
4. Công dụng quan trọng theo thời gian
a) Có các nguồn thức ăn/ khu đất ngập nước/các quần xã di cư hiện hữu trong khu
rừng này vào một số thời điểm hay thời gian nào không?
CÓ. Kết quả điều tra cho thấy tại khu vực xung quanh rừng trồng của một số hộ gia đình có các sinh cảnh hồ lớn (như hồ Tả Trạch ở xã Dương Hòa, hồ Khe Ngang ở xã Hương Hồ…) các khu vực này xuất hiện 1 số loài chim như cò, mòng két, sâm cầm… thường di cư về vùng đập lòng hồ Tả Trạch vào mùa đông hoặc một số loài chim khác di cư về lòng hồ khe Ngang theo mùa. Tuy nhiên đây đều là các hồ nhân tạo, người dân thường xuyên ra vào nên không phải là khu vực sống thích hợp của các loài di cư.
21
Giá trị này CÓ HIỆN HỮU
b) Có phải nguồn tài nguyên rất quan trọng đối với sự tồn tại của quần thể hay quần
xã sinh học không?
KHÔNG. Tại khu vực nghiên cứu chủ yếu là rừng trồng và thường xuyên diễn ra hoạt động sản xuất nên không phải là môi trường sống thích hợp của các quần thể hay quần xã sinh học. Những đánh giá nhanh về đa dạng sinh học trong khu vực không nêu được trong khu vực có nguồn tài nguyên rất quan trọng đối với sự tồn tại của quần thể hay quần xã sinh học.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
Hình 02: Sinh cảnh hồ nước tại khu vực điều tra
c) Khu vực này có phải nằm trong khu vực được đề xuất các phân hạng khác như đất
ngập nước, khu bảo tồn biển hay hệ thống khu bảo tồn hay không?
KHÔNG. Kết quả rà soát 3 loại rừng theo Chỉ thị 38 của Thủ tướng Chính phủ thì rừng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC được xác định là rừng trồng kinh tế, không nằm trong khu bảo tồn được đề xuất.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU.
HCV2: RỪNG CẤP CẢNH QUAN LỚN CÓ Ý NGHĨA QUỐC GIA, KHU VỰC HOẶC TOÀN CẦU, NẰM TRONG, HOẶC BAO GỒM ĐƠN VỊ QUẢN LÝ RỪNG, NƠI MÀ NHIỀU QUẦN XÃ CỦA HẦU HẾT NẾU KHÔNG PHẢI LÀ TẤT CẢ CÁC LOÀI XUẤT HIỆN TỰ NHIÊN TỒN TẠI TRONG SỰ PHÂN BỐ VÀ PHONG PHÚ CỦA NHỮNG KIỂU MẪU TỰ NHIÊN.
22
1. Rừng này có phải là một phần của dải rừng liên tục không?
KHÔNG. Như đã nói ở trên, rừng của các hộ gia đình đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC phân bố không liên tục trên địa bàn 34 xã/phường thuộc 7 huyện/thị và 1 thành phố do đó nó không phải là dải rừng liên tục. Mặt khác rừng của các hộ gia đình ở mỗi xã cũng không phải là một phần của dải rừng liên tục.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
2. Toàn bộ khoảnh rừng này có phải đang trong điều kiện gần như nguyên vẹn?
KHÔNG. Toàn bộ rừng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC là rừng trồng nhân tạo và đã trải qua nhiều chu kỳ kinh doanh do đó nó không ở trong điều kiện gần như nguyên vẹn.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
3. Toàn bộ tập hợp rừng có rộng hơn 10.000 ha không?
KHÔNG. Diện tích rừng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia
chứng chỉ rừng FSC không có khu vực nào tập hợp lại rộng hơn 10.000ha
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
4. Có một quần thể loài trọng yếu nào ở đó hay không?
KHÔNG. Những ghi nhận trong đợt điều tra không thấy quần thể loài động thực vật trọng yếu nào. Khu vực rừng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC chủ yếu tập trung rừng trồng thuần loài Keo lai và Keo lá tràm phục vụ cho hoạt động sản xuất.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
5. Khoảng rừng này có cắt ngang đường biên giới quốc tế không?
KHÔNG. Rừng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia chứng chỉ
rừng FSC nằm hoàn toàn trong lãnh thổ Việt Nam.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
6. Có phải khu rừng đang được xem xét là một phần hoặc toàn bộ rừng cấp cảnh
quan không?
23
KHÔNG. Như đã trình bày ở trên, toàn bộ diện tích rừng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC là rừng trồng phục vụ cho sản xuất do đó nó không thuộc cấp cảnh quan nào.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
7. Nếu là một phần của khu vực lớn hơn, nó chiếm tỷ lệ bao nhiêu % trong toàn
bộ phân khu đó?
KHÔNG. Vì nó không thuộc khu vực rừng cấp cảnh quan nào.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
HCV3: RỪNG THUỘC VỀ HOẶC BAO GỒM NHỮNG HỆ SINH THÁI
HIẾM, ĐANG BỊ ĐE DỌA HOẶC NGUY CẤP.
1. Có kiểu rừng nào liệt kê dưới đây được tìm thấy tại khu rừng này không?
1. Rừng lá kim thuần loài tự nhiên
2. Rừng hỗn giao lá rộng lá kim tự nhiên
3. Rừng trên núi đá vôi
4. Hệ sinh thái đất ngập nước, đầm lầy nước ngọt
5. Rừng ngập mặn
6. Rừng thường xanh trên vùng đất thấp
7. Rừng khộp
8. Rừng bán thường xanh (nửa rụng lá)
9. Rừng chuyển tiếp rừng thường xanh và rừng bán thường xanh
10. Rừng lùn trên đỉnh núi
11. Rú gai hoặc chuông gai khô hạn
12. Rừng rêu
KHÔNG. Toàn bộ rừng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC là rừng trồng sản xuất với loại cây trồng chủ yếu là Keo lai và Keo lá tràm và một số diện tích nhỏ keo Lưỡi Liềm (Keo Lá Mác) do đó không thuộc các kiểu rừng đã
24
nêu ở trên. Dưới tán rừng các loài cây phục hồi rất nghèo nàn do định kỳ rừng được phát quang để chăm sóc.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
2. Kiểu rừng này có đặc trưng cho khu vực không?
KHÔNG. Rừng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC rất phổ biến ở Việt Nam, bởi vậy các diện tích rừng này không có tính đại diện hay đặc thù.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
HCV4: RỪNG CUNG CẤP NHỮNG DỊCH VỤ TỰ NHIÊN CƠ BẢN TRONG
NHỮNG TÌNH HUỐNG QUAN TRỌNG.
1. Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và điều tiết nguồn nước cho
sinh hoạt và tưới tiêu.
a) Khu vực này có được xác định là rừng phòng hộ ở Việt Nam hay không?
KHÔNG. Tất cả diện tích rừng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham
gia chứng chỉ rừng FSC là rừng trồng sản xuất.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
b) Có tiểu khu nào trong phạm vi rừng của các hộ gia đình được quy định là rừng
phòng hộ không?
KHÔNG. Khu vực rừng của các hộ gia đình tại 34 xã/phường đăng ký tham gia chứng chỉ rừng FSC nằm trong khu vực quy hoạch là rừng sản xuất, không có khu vực nào quy hoạch cho rừng phòng hộ.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
c) Làng hoặc cộng đồng có sử dụng trên 90% nhu cầu nước cho sinh hoạt, tưới tiêu
từ một hoặc vài nguồn trong khu rừng hay không?
KHÔNG. Người dân xung quanh thường sử dụng nguồn nước chủ yếu từ giếng đào,
nước máy (chiếm đại đa số) và nước tự chảy (chiếm phần nhỏ).
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
2. Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc chống sạt lở đất, lũ quét, xói mòn,
bồi lắng, gió bão, cát bay và phòng hộ ven biển.
25
a) Diện tích rừng có được quy định là rừng phòng hộ hoặc được cộng đồng bảo vệ
hay không?
KHÔNG. Không có diện tích rừng nào của người dân được quy định là rừng phòng
hộ được cộng đồng bảo vệ.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
b) Diện tích rừng này có nằm trong khu vực hay xảy ra thiên tai không?
CÓ. Khu vực vẫn chịu ảnh hưởng của thiên tai như gió, bão...Tuy nhiên, rừng trồng
của các hộ gia đình chỉ đóng vai trò thứ yếu đối với việc đối phó với thiên tai.
Giá trị này CÓ HIỆN HỮU
c) Thiên tai xảy ra tại khu vực nơi có diện tích rừng có nghiêm trọng không?
CÓ. Theo người dân địa phương thì thiên tai tương đối nghiêm trọng hay xảy ra tại
khu vực là bão lốc xoáy và lũ ống lút quét.
Giá trị này CÓ HIỆN HỮU
CÁC GIÁ TRỊ XÃ HỘI
HCV5: RỪNG ĐÓNG VAI TRÒ NỀN TẢNG TRONG VIỆC ĐÁP ỨNG CÁC
NHU CẦU CƠ BẢN CỦA CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Có những cộng đồng sinh sống trong hoặc gần một khu rừng ?
CÓ. Diện tích rừng của các hộ gia đình xen kẽ với các thôn, làng các xã. Đời sống
của cộng đồng dân cư tương đối ổn định.
2. Những cộng đồng có sử dụng rừng đáp ứng các nhu cầu cơ bản của họ không?
KHÔNG. Người dân tại 34 xã/phường nghiên cứu thường vào rừng để lấy một số loại như nấm mối, nấm tràm, mật ong, củi, lá thuốc... nhưng số lượng cũng không lớn. Có một số hộ gia đình có chăn thả gia súc nhưng chủ yếu dưới tán rừng cao su hoặc nuôi ong dưới tán rừng Keo nhưng số lượng cũng không đáng kể.
3. Những nhu cầu cơ bản là nền tảng đối với cộng động địa phương không?
KHÔNG. Người dân ở khu vực này chủ yếu làm nông nghiệp và dịch vụ nên các nhu
cầu liên quan đến rừng không phải là nền tảng đời sống và kinh tế của họ.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
26
Hinh 03: Một số hoạt động sản xuất của người dân dưới tán rừng trồng Keo
HCV6: RỪNG ĐÓNG VAI TRÒ QUAN TRỌNG VÀO VIỆC NHẬN DIỆN
VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG CỦA CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG.
1. Có cộng đồng sinh sống bên trong hoặc gần khu rừng?
CÓ. Xung quanh khu vực rừng của các hộ gia đình có nhiều cộng đồng sinh sống.
2. Những cộng đồng có sử dụng rừng là đặc trưng văn hoá của họ?
KHÔNG. Cộng đồng xung quanh khu vực hầu hết là người Kinh, chỉ có một số xã có đồng bào dân tộc sinh sống là xã Bình Thành, xã Bình Tiến, xã Phong Sơn, xã Dương Hòa, xã Lộc Bổn. và các Chi hội thuộc huyện A Lưới .Các cộng đồng này được nhà nước tạo điều kiện tái định cư từ lâu nên đặc trưng văn hóa liên quan đến rừng đã mai một do đó rừng không phải là đặc trưng văn hóa của họ. Theo ghi nhận từ người dân, rừng trồng tham gia chứng chỉ của hội viên thuộc 34 xã/phường được thiết lập từ đất trống và không tồn tại “Rừng ma”, “Rừng thiên”. Nên:
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
3. Khu rừng này có vai trò cấp thiết trong việc nhận diện văn hóa?
KHÔNG. Xung quanh diện tích rừng của các hộ gia đình có một số khu mộ, nghĩa
địa nhưng các diện tích này phân tán và không phải là đặc trưng văn hóa của người dân.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
27
2. Kế hoạch bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng
a) Quản lý khu vực đai xanh
- Vùng đệm ven suối: là phần diện tích hai bên suối để tái sinh tự nhiên. hoặc
trồng xen cây bản địa hoặc đã trồng Keo;
- Bảo vệ hiện trạng những vùng sinh cảnh dễ bị tổn thương: Hố bom. những
vùng đất ngập nước, những vùng rừng tự nhiên chừa lại ven khe suối…;
- Không chỉ những lô rừng tham gia FSC phải bảo vệ hiện trạng vùng sinh cảnh dễ bị tổn thương mà còn tăng cường tuyên truyền, vận động các lô rừng lân cận FSC cùng tham gia bảo vệ vùng rừng có vai trò vùng đệm, đai xanh;
- Có chế độ giám sát đánh giá theo dõi thường xuyên định kỳ.
b) PCCCR
- Rừng trồng phải được bảo vệ nghiêm ngặt suốt chu kỳ kinh doanh. Tuyệt đối không để mất rừng, phát đường ranh cản lửa vào đầu mùa khô. Tuần tra, kiểm tra thường xuyên để kịp thời ngăn ngừa, phát hiện xử lý các hành vi xâm hại rừng và ngăn ngừa lỗi vô ý gây cháy rừng. Kết hợp với chính quyền địa phương, Hạt Kiểm lâm, cơ quan pháp luật làm tốt công tác quản lý, bảo vệ rừng;
- Vùng cháy trọng điểm bao gồm cả vùng tham gia FSC và không tham gia FSC. Các nguyên nhân cháy được xác định và cập nhật hàng năm để có phương án PCCCR tốt nhất và kịp thời;
c) Kế hoạch phòng trừ sâu bệnh
- Việc chữa cháy rừng được thực hiện theo phương châm 4 tại chỗ là: “lực lượng; phương tiện; hậu cần và chỉ huy”. Kết hợp với phương châm 5 sẵn sàng trong PCCCR: “lực lượng, phương tiện, hậu cần, chỉ huy và thông tin liên lạc”.
- Rừng của TTH-FOSDA là rừng trồng thuần loài, nguy cơ xảy ra dịch bệnh khá cao. Vì vậy, phòng trừ sâu bệnh hại rừng luôn được các Hội Viên chú trọng và chủ động với phương châm “Phòng là chính, trừ kịp thời, toàn diện và tổng hợp”. Thực hiện các biện pháp phòng trừ theo hướng cân bằng sinh thái luôn giữ mức độ bị hại dưới ngưỡng kinh tế. Một số giải pháp cụ thể;
28
- Công tác điều tra, theo dõi sâu bệnh hại rừng: thường xuyên giám sát điều tra, theo dõi tình hình sâu bệnh hại để nhanh chóng phát hiện sinh vật gây hại. Đây là hoạt động thường xuyên gắn liền với công tác QLBVR được theo dõi định kỳ;
- Khi sâu, bệnh mới xuất hiện tiến hành cắt bỏ hoặc chặt bỏ cành, cây bị bệnh
mang ra khỏi rừng để tiêu hủy, khoanh vùng, tiêu diệt các ổ dịch;
- Áp dụng tốt các biện pháp chăm sóc, cắt tỉa cành, trồng đúng mật độ, đúng lập địa để tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt, chống lại sự xâm nhiễm của sâu, bệnh hại. Việc cắt tỉa cành không được gây tổn thương nặng đến thân cây, việc cắt cành được thực hiện vào mùa khô để tránh sự xâm nhiễm của sinh vật gây hại;
- Sử dụng các chế phẩm sinh học đối kháng với sinh vật gây hại và trồng các
giống kháng sâu bệnh hại;
- Khi thực hiện phòng trừ hóa học, nghiêm cấm dùng các loại thuốc không được phép sử dụng theo quy định của WHO, FSC và pháp luật Việt Nam. Chỉ sử dụng các loại thuốc hạn chế sử dụng ở Việt Nam khi thấy thật cần thiết. Khi sử dụng thuốc hóa học phải theo nguyên tắc 4 đúng "đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ - liều lượng và đúng kỹ thuật". Ưu tiên chọn các loại thuốc có độc tính thấp, có tính chọn lọc, hiệu quả trừ cao theo danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam;
- Thực hiện theo quy trình phòng trừ sâu bệnh hại rừng trồng đã xây dựng và các khuyến cáo của ngành.
d) Kế hoạch phòng ngừa gia súc phá hoại và chặt trộm, phá hoại rừng
- Theo kết quả phỏng vấn và điều tra thực địa tại các lô rừng cho thấy rất nhiều lô rừng bị ảnh hưởng do trâu, bò giẫm đạp, phá hoại nên trong quá trình kinh doanh rừng, đặc biệt là ở tuổi rừng 1, sau thời gian mới trồng cần kiểm tra rừng thường xuyên, rào chắn cẩn thận.
- Một hiện tượng khác cần quan tâm là nạn chặt phá hoại rừng và khai thác trái phép. Hội Viên cần tiến hành thăm rừng thường xuyên, nắm tình hình rừng, những lô rừng giáp ranh chuẩn bị khai thác cần có biện pháp nhắc nhở Hội Viên và nhà thầu phụ nhằm hạn chế tối đa việc xâm hại rừng.
3. Kế hoạch trồng rừng nguyên liệu
Dựa vào hoạt động quản lý giám sát rừng trồng và khai thác và cụ thể là tổng
hợp kế hoạch trồng rừng của các Hội viên đến cấp Chi hội đã cho kết quả như sau:
29
Bảng 05: Kế hoạch trồng rừng dự kiến từ 2022-2026 (ha)
Huyện/Thị xã
Chị hội
Năm 2026 (ha)
Năm 2022 (ha)
Năm 2023 (ha)
Năm 2024 (ha)
Năm 2025 (ha)
A Lưới
A Roàng
6
7
9
A So Đông Sơn
31
5
1
2
30
Hồng Hạ
14
3
6
30
7
Hồng Thượng
3
7
1
5
Hương Lâm
17
2
Hương Phong
10
9
43
2
Tổng số A Lưới
61
27
26
82
53
Hương Thủy
Hạ Buồng Tằm
19
20
1
21
Hòa Lộc
10
43
LN Phú Sơn
177
20
16
60
30
Phú Sơn
74
58
116
87
46
Thanh Lương Hộ
31
36
37
29
3
Thủy Châu
7
3
18
Thủy Phù
17
50
20
40
34
Thủy Phương
35
14
31
16
11
Tổng số Hương Thủy
359
198
231
220
193
Hương Trà
Chầm
69
5
25
30
17
Đông Hòa
73
19
11
4
11
Hiệp Cát
18
9
31
41
11
Hồng Tiến
13
28
26
12
21
Kim Ngọc
12
2
Liên Bằng
19
18
11
5
2
31
Sông Bồ
66
18
2
51
12
Tổng số Hương Trà
209
152
112
153
67
Nam Đông
Cha Măng Ka Đẩu
13
8
9
9
10
Hương Phú
14
24
14
27
14
Thượng Lộ
13
-
2
1
1
Tổng số Nam Đông
39
33
25
37
24
Phong Điền
Cổ Bi 3 Phe Tư
101
12
28
30
22
Lưu Hiền Hòa
5
16
3
16
Phong An
3
2
3
4
5
Phong Thu
9
9
5
4
3
Phong Xuân
27
34
28
26
23
Tân Mỹ
8
15
53
6
16
32
Tổng số Phong Điền
88
120
153
85
69
Phú Lộc
Hòa Lộc
122
61
80
144
32
Lộc Hòa
32
29
29
4
10
Lộc Tiến
39
5
9
18
28
Lộc Trì
67
3
15
24
35
Nam Sơn
9
5
3
4
9
Suối Tiên
24
14
12
8
5
Xuân Lộc
19
18
7
18
19
Tổng số Phú Lộc
310
136
155
221
137
Tổng cộng
634
670 799
542
1,132
Theo kế hoạch, Hội viên sau khai thác phải tiến hành trồng mới trong thời gian sớm nhất. Hạn chế tình trạng để đất trống kéo dài gây ảnh hưởng xấu đến môi trường đất như xói mòn, bạc màu, vôi hóa….Tuân thủ đúng kỹ thuật trong tài liệu tập huấn chuyên đề kỹ thuật Lâm sinh và các nguyên tắc và tiêu chí FSC. Trường hợp không thể tiến hành trồng mới ngay sau khi khai thác vì gặp một số lý do như: Thời tiết nắng nóng kéo dài, không có nhân công lao động….thì Hội viên cần thông báo lại với Chi
33
hội trưởng để điều chỉnh kế hoạch quản lý lô rừng trồng (mẫu số 06) cho đúng với tình hình thực tế.
Bảng 06: Kế hoạch chăm sóc rừng dự kiến từ 2022-2026 theo chi hội (ha)
Giai đoạn 2022 - 2025
STT
Chi hội/xã phường
2022
2022
2023
2024
2025
2026
6,08
8,57
6,81
6,5
A Roàng
7,49
23,25
30,14
A So Đông Sơn
1,4
6,83
2,56
14,38
Hồng Thượng
A Lưới
Hồng Hạ
6,37
3,32
2
0,64
16,44
39,91
Hương Lâm
25,23
27,36
Hương Phong
Đông Hòa
16,18
23,00
15,51
Hồng Tiến
32,35
15,94
16,51
Liên Bằng
19,67
10,46
17,68
Hươn g Trà
Kim Ngọc
1,65
11
Chầm
4,74
8,36
11,06
4. Kế hoạch chăm sóc rừng trồng
34
Hiệp Cát
23,37
17,33
5,78
Sông Bồ
14,49
16,17
15,34
Hạ Buồng Tằm
2,44
18,28
23,72
14,21
Thanh Lương Hộ
21,22
25,98
10,48
36,08
LN Phú Sơn
ươ4,88
23,39
28,49
29,52
Phú Sơn
81,04
48,27
40,77
6,86
Hòa Lộc*
26,76
40,62
10,24
23,17
Hươn g Thủy
Thủy Châu
2,97
4,15
Thủy Phù
22,2
47,31
6,46
18,13
Thủy Phương
30,57
5,3
11,2
6,64
2,17
4,68
5,82
Cha Măng Ka Đẩu
Hương Phú
12,45
14,16
Thượng Lộ
21,4
12,55
2,13
Nam Đông
Cổ Bi Ba Phe Tư
5,64
45,45
93,33
18,11
Phong Điền
Lưu Hiền Hòa
4,5
0,63
35
Tân Mỹ
2,78
21,1
7,5
15,56
2,3
6,17
Phong An
9,15
2,88
Phong Thu
Phong Xuân
6,69
3,39
20,77
25,88
16,76
93,7
11,72
Hòa Lộc
21,58
30,96
10,7
Lộc Hòa
6,74
53,64
Lộc Tiến
8,3
7,41
Lộc Trì
Phú Lộc
Nam Sơn
17,05
9,2
8,5
Suối Tiên
2
23,77
5,37
Xuân Lộc
9,92
17,34
15,81
Bảng 07a: Kế hoạch tỉa thưa rừng dự kiến từ 2022-2026 (ha)
Năm tỉa thưa
2022
2023
2024
2025
2026
Tổng cộng
Hương Thủy
45
45
45
45
45
225
5. Các hoạt động lâm sinh
36
Hương Trà
45
45
45
45
45
225
Nam Đông
15
15
15
15
15
75
A Lưới
10
10
10
10
10
50
Thành phố Huế
20
20
20
20
20
100
Phú Lộc
45
45
45
45
45
225
Phong Điền
20
20
20
20
20
100
Tổng cộng
200
200
200
200
200
1000
- Xây dựng mô hình chuyển hóa rừng trồng Keo gỗ lớn có chứng chỉ FSC
- Dự kiến chuyển hóa khoảng 1000 ha rừng trồng Keo từ kinh doanh gỗ dăm sang kinh doanh gỗ xẻ theo nguyên tắc QLRBV có chứng chỉ FSC nhằm mục tiêu nâng cao giá trị gia tăng gấp 2-3 lần (so với không tỉa thưa) và tổng kế rút kinh nghiệm, nhân rộng mô hình trong địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, thời gian thực hiện kế hoạch dự kiến bắt đầu từ năm 2022 và kết thúc vào năm 2026.
37
Bảng 7b. Tỉa cành/đa thân
Hạng Mục
Đơn vị Khối lượng
Định mức
Số công
Đơn giá
Chi phí trực tiếp
1. Công xử lý thực bì
m2/c
10000
906
11,04
200.000
2. Công chặt tỉa cành/đa thân thủ công
Công
6
200.000
3. Vệ sinh rừng
m2/c
5
200.000
2. Sản phẩm và nguồn thu
- Gỗ dăm
tấn
0,00
3. CÂN ĐỐI THU CHI (1)
Bảng 7c. Tỉa thưa lần 1 (rừng trồng 4 năm tuổi)
Hạng Mục
Đơn vị Khối lượng
Định mức
Số công
Đơn giá
CHI PHÍ TRỰC TIẾP (TT)
I. Chi phí nhân công, vật liệu, máy:
1. Phát thực bì
m2/c
10000
906
200.000
11
1
2. Bài cây
Công
2000
200.000
3
3. Chặt hạ, cắt khúc (cưa xăng)
Công
46,18
200.000
12
4. Chi phí vác gỗ (cự ly vác 200-300m)
Công
22,63
200.000
45
5. Bóc vỏ
Công
22,63
200.000
22
6. Chi phí bốc xếp gỗ
Công
32,33
200.000
12
7. Vệ sinh rừng
Công
200.000
8
II. Các chi phí liên quan đến quy trình kỹ thuật
5. Chi phí sửa chữa cải tạo hệ thống đường Lâm sinh
Công/h a
200.000
7
tấn
35
6. Chi phí vận chuyển gỗ dăm Keo
22,63
Km
5
2.073
- Đường loại 3
10.365
Km
15
3.007
- Đường loại 4
45.105
2
Km
15
5.125
- Đường loại > 5
76.875
DOANH THU
Dăm Keo
22,63
1.000.000
CÂN ĐỐI THU CHI (2)
DOANH THU-(TT+ GT)
7c. Tỉa thưa lần 2 –(rừng trồng 6 năm tuổi)
Hạng Mục
Đơn vị
Khối lượng
Định mức
Số công
Đơn giá
CHI PHÍ TRỰC TIẾP (TT)
I. Chi phí nhân công, vật liệu, máy:
1. Phát thực bì
m2/c
8000
906
8,0
200.000
2. Bài cây
công/ha
1
200.000
3. Chặt hạ, cắt khúc (cưa xăng)
c/m3
38,70
6
200.000
4. Chi phí vác gỗ (cự ly vác 200-300m)
c/tấn
22,17
25
200.000
5. Bóc vỏ
c/tấn
22,17
8
200.000
3
6. Chi phí bốc xếp gỗ
c/tấn
22,17
7
200.000
7. Vệ sinh rừng
Công
3
200.000
II. Các chi phí liên quan đến quy trình kỹ thuật
1. Chi phí sửa chữa /cải tạo hệ thống đường Lâm sinh
Công/h a
3
200.000
tấn
35
2. Chi phí vận chuyển gỗ dăm Keo
22,17
DOANH THU
Dăm Keo
22,17
1.000.000
CÂN ĐỐI THU CHI (3)
=
DOANH THU-(TT+ GT)
4
6. Kế hoạch khai thác gỗ và tỉa thưa rừng trồng rừng trồng
a) Dự kiến kế hoạch khai thác rừng
- Kế hoạch khai thác qua các năm được xây dựng dựa trên kế hoạch quản lý rừng trồng của từng Hội viên, cụ thể là dựa vào năm trồng và chu kỳ khai thác. Để làm rõ kế hoạch khai thác rừng qua các năm, TTH-FOSDA tiến hành tổng hợp và đưa ra các bảng, biểu sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DIỆN TÍCH RỪNG KEO FSC QUA CÁC NĂM TRỒNG THEO HUYỆN/THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TT.HUẾ
350
300
250
200
150
100
50
0
2021
2020
2019
2018
2017
2016
2015
2014
2013
2012
A Lưới
Hương Trà
Hương Thủy
Nam Đông
Phong Điền
Phú Lộc
Biểu đồ 05: Diện tích rừng Keo FSC qua các năm trồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
1
Bảng 08: Tổng hợp diện tích rừng trồng tham gia FSC theo năm trồng (ha) phân bố theo Chi hội/xã phường
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG FSC THEO NĂM TRỒNG (số liệu cập nhật đến 20/7/2021)
Phân bố diện tích theo năm trồng (ha)
Xã
Chi hội
T T
Huyện/Th ị
Tổng diện tích (ha)
2021
2020
2019
2018
2017
2016
2015
2014
2013
2012
1
A Roàng
A Roàng
27,96
6,5
6,81
8,57
6,08
2
Đông Sơn
A So Đông Sơn
112,72
7,49
23,25
30,14
2,12
1,22
6,91
10,11
27,08
4,4
3
Hồng Thượng
Hồng Thượng
46,71
4,7
1,4
6,83
2,56
14,38
16,84
A Lưới
4
Hồng Hạ
Hồng Hạ
60,06
13,56
7,22
29,59
6,37
3,32
5
Hương Lâm
Hương Lâm
61,19
2
0,64
16,44
39,91
2,2
6
Hương Phong
Hương Phong
64,2
9,61
2
25,23
27,36
2
7
Đông Hòa
216,23
5
5,27
11,89
3,64
12.43
17,67
73,32
16,18 67,26
3,6
Bình Tiến
8
Hồng Tiến
149,96
2,13
3,54
12,93
21,58
18,15
22,96
32,35
15,94
16,51
3,87
9
Liên Bằng
108,06
0,68
5,49
20,56
1,59
11,31
10,85
19,67
10,46
17,68
9,77
Hương Thọ (TP.Huế)
10
Hương Trà
Kim Ngọc
27,93
1,6
11,68
2
1,65
11
11
Hương Hồ (TP.Huế)
Chầm
207,84
3,94
11,75
62,9
15,85
37,31
19,24
4,74
8,36
11,06
32,69
12
Bình Thành
Hiệp Cát
179,63
27,44
18,4
27,95
25,65
32,07
23,37
17,33
5,78
1,64
13
Hương Vân
Sông Bồ
236,31
4,56
7,88
65,77
12,42
50,93
4,46
14,49
16,17
15,34
44,29
14
Hạ Buồng Tằm
110,42
3,6
3,47
43,2
2,44
18,28
23,72
14,21
1,5
Dương Hòa
15
Hương Thủy
Thanh Lương Hộ
247,88
1
45,63
3,43
23,4
21,22
25,98
10,48
36,08
69,03
11,6 3
16
Phú Sơn
LN Phú Sơn
353,29
40,14
137,9
24,41
39,44 ươ4,88
23,39
28,49
29,52
25,12
3
17
Phú Sơn
374,68
40,04
40,8
35,91
60,5
81,04
48,27
40,77
6,86
20,49
18
Dương Hòa, Phú Sơn Hòa Lộc*
266,83
51,16
27,33
20,8
37,82
26,76
40,62
10,24
23,17
28,93
19
Thủy Châu
Thủy Châu
63,46
28,01
6,8
18,43
3,1
2,97
4,15
20
Thủy Phù
Thủy Phù
208,19
20,5
16,89
30,26
44,9
22,2
47,31
6,46
18,13
1,54
21
Thủy Phương
Thủy Phương
115,47
3,6
27,69
13,51
15,06
30,57
5,3
11,2
8,54
22
Thượng Nhật
Cha Măng Ka Đẩu
38,73
6,64
2,17
4,68
5,82
9,15
4,53
4,86
0,88
23
Nam Đông
Hương Phú
Hương Phú
107,87
12,45
14,16
22,44
15,31
25,29
15,01
3,21
24
Thượng Lộ
Thượng Lộ
40,15
21,4
12,55
2,13
1,05
0,87
2,15
25
Phong Sơn
Cổ Bi Ba Phe Tư
374,35
5,64
45,45
93,33
18,11
36,46
15,40
23,08
73,89
61,1
1,89
Phong Điền
26
Phong Mỹ
Lưu Hiền Hòa
44,62
4,5
0,63
16,34
13,39
9,76
4
27
Tân Mỹ
189,22
2,78
21,1
7,5
15,56
5,72
46,86
19,47
6,44
50,84
12,95
28
Phong An
Phong An
66,78
2,3
6,17
3,76
3,37
2
4,13
0,44
44,61
29
Phong Thu
Phong Thu
36,22
9,15
2,88
3,5
5,20
9,4
4,39
1,7
30
Phong Xuân
Phong Xuân
194,33
6,69
3,39
20,77
25,88
26,94
26,76
47,02
17,26
12,43
7,19
31
Lộc Bổn
Hòa Lộc
302,33
16,76
93,7
11,72
27,23
15,97
15,73
11,24
109,9 8
32
Lộc Hòa
Lộc Hòa
142,76
21,58
30,96
10,7
7,14
26,94
19,08
15,47
10,89
33
Lộc Tiến
Lộc Tiến
107,72
6,74
53,64
17,77
9,27
7,41
10,8
2,09
Phú Lộc
34
Lộc Trì
Lộc Trì
170,5
8,3
7,41
4,16
4,89
4,22
1,72
26,9
35
Lộc Sơn
Nam Sơn
61,35
17,05
9,2
8,5
4,21
2,77
17,69
1,93
36
Lộc Thủy
Suối Tiên
73,09
2
23,77
5,37
15,26
5,70
7,1
13,89
5
37
Xuân Lộc
Xuân Lộc
96,27
9,92
17,34
15,81
21,39
10,05
14,82
4,09
2,85
Tổng
6.042,77
63,6 8
424,6 4
908,9 4
529,4 7
753,6 9
557,32
611,1 3
483,2 4
507,0 1
333,2 9
6
Bảng 09: Kế hoạch khai thác dự kiến từ 2022 – 2026 (ha)
Huyện/Thị xã
Đơn vị
Năm 2026 (ha)
Năm 2022 (ha)
Năm 2023 (ha)
Năm 2024 (ha)
Năm 2025 (ha)
A Lưới
A Roàng
7
6
9
A So Đông Sơn
31
5
1
2
30
Hồng Hạ
14
3
6
30
7
Hồng Thượng
3
7
1
5
Hương Lâm
17
2
Hương Phong
10
9
43
2
Tổng số A Lưới
61
27
26
82
53
Hương Thủy
Hạ Buồng Tằm
19
20
1
21
Hòa Lộc
10
43
LN Phú Sơn
177
20
16
60
7
Phú Sơn
74
58
116
87
46
Thanh Lương Hộ
31
36
37
29
3
Thủy Châu
7
3
18
Thủy Phù
17
50
20
40
34
Thủy Phương
35
14
31
16
11
Tổng số Hương Thủy
359
198
231
220
193
Hương Trà
Chầm
69
5
25
30
17
Đông Hòa
3
11
6
3
3
Hiệp Cát
18
9
31
41
11
Hồng Tiến
13
28
26
12
21
Hương Bình
9
62
13
9
1
Kim Ngọc
12
2
8
Liên Bằng
19
18
11
5
2
Sông Bồ
66
18
2
51
12
Tổng số Hương Trà
209
152
112
153
67
Nam Đông
Cha Măng Ka Đẩu
13
8
9
9
10
Hương Phú
14
24
14
27
14
Thượng Lộ
13
-
2
1
1
Tổng số Nam Đông
39
33
25
37
24
Phong Điền
Cổ Bi 3 Phe Tư
101
12
28
30
22
Lưu Hiền Hòa
5
16
3
16
Phong An
3
2
3
4
5
Phong Thu
9
9
5
4
3
Phong Xuân
27
34
28
26
23
9
Tân Mỹ
8
15
53
6
16
Tổng số Phong Điền
88
120
153
85
69
Phú Lộc
Hòa Lộc
122
61
80
144
32
Lộc Hòa
32
29
29
4
10
Lộc Tiến
39
5
9
18
28
Lộc Trì
67
3
15
24
35
Nam Sơn
9
5
3
4
9
Suối Tiên
24
14
12
8
5
Xuân Lộc
19
18
7
18
19
Tổng số Phú Lộc
310
136
155
221
137
Tổng cộng
634
670 799
542
1.132
10
11
Biểu đồ 06: Diện tích dự kiến khai thác từ 2022-2026 của TTH-FOSDA
- Hầu hết các hộ gia đình tham gia vào QLRBV đều có kế hoạch giữ rừng từ 5-9 năm. Qua bảng kế hoạch khai thác dự kiến trên cho thấy: Diện tích dự kiến khai thác qua các năm của TTH-FOSDA là rất ổn định. Số liệu diện tích này sẽ thay đổi khi diện tích và số hộ tham gia chứng chỉ rừng của TTH-FOSDA tăng lên theo chiến lược phát triển của TTH-FOSDA.
b) Dự kiến trữ lượng khai thác theo cấp tuổi
Qua kết quả điều tra rừng bằng cách lập các ô định vị và tính toán trữ lượng bằng cách sử dụng bảng điều tra thể tích hai nhân tố (đường kính và chiều cao) đối với loài Keo lai và Keo tai tượng (kế thừa thành quả dự án phát triển ngành lâm nghiệp-WB3) của các Hội viên đạt tuổi từ 4, 5, 6, 7, 8, 9 (rừng trồng năm 2012-2017 đối với cây Keo lai đã xây dựng được bảng dự tính sản lượng khai thác
12
bình quân trên một hecta của diện tích tham gia chứng chỉ rừng tại TTH-FOSDA được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 10a: Dự đoán sản lượng gỗ phân theo cấp kính qua các năm tuổi (Keo Lai)
Ước tính
Ước tính
Tuổi rừng trữ lượng (m3/ha) Tổng diện tích đã được đánh giá trữ lượng (ha) Ước tính lượng tăng trưởng bình quân hằng nằm (m3/ha) sản lượng bình quân của đánh giá sản lượng lượng (tấn/ha)
67 120 84 25 4
11 150 105 30 5
161,8 180 126 30 6
324,4 210 178,5 30 7
132,2 250 213 40 8
2,5 290 255 40 9
4.5 350 300 45 10
(Nguồn: Dữ liệu tổng hợp từ TTH-FOSDA)
Bảng 10b: Dự đoán sản lượng gỗ phân theo cấp kính qua các năm tuổi đối
với loài Keo Tai tượng (Keo Tai Tượng)
13
Trữ lượng
Tuổi rừng (M3/ha) Lượng tăng trưởng bình quân hằng nằm (m3/ha)
Tổng diện tích đã được đánh giá trữ lượng (tấn)
Sản lượng bình quân của đánh giá sản lượng lượng (tấn/ha)
4 12 88 66 30
5 5 125 93,5 37
6 4 167 125,00 42
(Nguồn: Dữ liệu tổng hợp từ TTH-FOSDA
c) Sản lượng khai thác dự kiến qua các năm
Sản lượng khai khác dự kiến qua các năm được tổng hợp dựa trên cơ sở trữ lượng khai thác và diện tích khai thác dự kiến, chi tiết được thể hiện qua bảng sau:
14
Bảng 11: Dự kiến Diện tích và sản lượng khai thác rừng trồng FSC theo năm, chu kỳ 2002 – 2026. Đơn vị tính: Tấn
2.022
2.023
2.024
2.025
2.026
Tổng
Huyện/Thị xã
Đơn vị
Gỗ xẻ
Tổng KL
Gỗ xẻ
Tổng KL
Gỗ xẻ
Tổng KL
Gỗ xẻ
Gỗ xẻ
Tổng KL
Gỗ xẻ
Tổng KL
Tổng KL
A Lưới
A Roàng
228
912
321
1.286
255
1.022
804
3.219
A So Đông Sơn
180
720
46
183
80
318
1.130
4.521
1.153
4.611
2.589
10.353
Hồng Hạ
100
498
191
956
888
4.439
217
1.083
407
2.034
1.803
9.009
Hồng Thượng
77
384
205
1.025
42
210
141
705
2.324
465
Hương Lâm
623
2.493
75
300
698
2.793
15
Hương Phong
294
1.404
1.379
6.485
66
300
317
1.442
2.056
9.630
Tổng số A Lưới
980
4.095
811
3.867
2.616
12.363
1.875
7.895
2.132
9.108
8.414
37.328
Hương Thủy
Hạ Buồng Tằm
950
3.520
51
190
997
3.693
885
3.276
2.883
10.678
Hòa Lộc
516
2.062
2.142
8.566
2.658
10.628
LN Phú Sơn
678
2.949
545
2.369
2.039
8.748
5.901
25.655
9.163
39.721
Phú Sơn
2.476
9.784
5.599
20.598
4.379
15.999
1.971
7.749
3.200
12.528
17.625
66.659
Thanh Lương Hộ
2.033
6.958
2.139
7.003
1.697
5.656
183
611
1.690
5.635
7.742
25.864
Thủy Châu
130
465
774
2.765
286
1.020
1.190
4.250
16
Thủy Phù
1.921
7.685
760
3.041
1.565
6.261
1.301
5.205
654
2.618
6.201
24.809
Thủy Phương
536
2.145
1.215
4.861
658
2.631
411
1.643
1.344
5.377
4.164
16.657
Tổng số Hương Thủy
8.595
33.041
10.773
10.622
39.935
39.768
7.677
30.413
13.960
56.109
51.627
199.266
Hương Trà
Chầm
218
806
1.126
4.172
1.390
5.148
801
2.967
3.174
11.756
6.709
24.847
Đông Hòa
498
1.846
270
999
142
525
129
480
123
455
1.162
4.305
Hiệp Cát
433
1.605
1.400
5.187
1.865
6.909
502
1.858
845
3.128
5.045
18.686
Hồng Tiến
1.134
4.538
1.024
4.095
466
1.862
779
3.221
522
2.088
3.925
15.804
Kim Ngọc
105
350
613
2.044
2.394
718
17
Liên Bằng
708
2.832
439
1.758
198
792
62
247
742
2.970
2.149
8.598
Sông Bồ
835
2.782
93
310
2.368
7.894
578
1.925
3.058
10.194
6.932
23.106
Tổng số Hương Trà
6.911
24.690
4.978
18.604
7.001
25.036
2.895
9.537
34.168
31.322
10.845
113.343
Nam Đông
346
1.300
371
1.403
392
1.551
416
1.562
564
2.033
2.089
7.850
Cha Măng Ka Đẩu
Hương Phú
1.250
4.628
624
2.310
1.235
4.574
693
2.565
603
2.233
4.405
16.311
Thượng Lộ
16
62
85
341
25
101
31
124
486
1.945
2.573
643
Tổng số Nam Đông
1.611
5.990
1.080
4.054
1.652
6.226
1.140
4.252
1.653
6.212
7.136
26.733
Phong Điền
Cổ Bi 3 Phe Tư
342
1.708
822
4.112
868
4.340
634
3.168
2.924
14.619
5.590
27.947
18
Lưu Hiền Hòa
569
2.275
104
416
592
2.369
186
744
1.451
5.805
Phong An
73
290
122
489
141
566
187
749
124
495
647
2.587
Phong Thu
341
1.363
189
754
127
508
104
418
332
1.327
1.093
4.369
Phong Xuân
990
4.950
845
4.066
751
3.789
628
3.379
796
3.982
4.010
20.165
Tân Mỹ
559
2.237
1.905
7.620
207
829
564
2.256
272
1.088
3.507
14.030
Tổng số Phong Điền
2.873
12.824
3.987
17.457
2.686
12.401
2.117
9.969
4.633
22.253
16.296
74.903
Phú Lộc
Hòa Lộc
3.070
11.372
3.979
15.290
7.209
26.701
1.596
5.911
6.074
22.496
21.928
81.770
Lộc Hòa
1.231
4.929
1.210
4.841
167
667
404
1.617
1.314
5.257
4.326
17.311
19
Lộc Tiến
185
742
321
1.283
605
2.419
980
3.921
1.476
5.905
3.567
14.269
Lộc Trì
110
441
717
2.535
1.276
4.416
1.791
6.231
3.967
13.446
7.861
27.068
Nam Sơn
206
824
111
443
168
674
340
1.360
368
1.472
1.193
4.773
Suối Tiên
631
2.253
489
1.747
332
1.187
265
947
932
3.328
2.649
9.462
Xuân Lộc
899
3.081
361
1.224
908
3.078
895
3.065
917
3.107
3.980
13.554
Tổng số Phú Lộc
6.333
23.642
7.188
27.363
39.141
6.272
10.666
23.051
15.047
55.011
45.506
168.208
28.818
111.279
35.243
134.935
21.976
46.963
182.860
160.303
619.780
Tổng cộng
27.303
104.282
86.425
20
(Nguồn: Dữ liệu tổng hợp từ TTH-FOSDA)
21
) Tổ chức khai thác và giám sát khai thác
đ) Tổ chức khai thác và giám sát khai thác
Sau khi Hội Viên gửi thông báo đến BCH Chi hội và thông tin chuyển đến TTH-FOSDA thông báo xin phép khai thác và bán sản phẩm gỗ rừng trồng FSC. Hội viên sẽ thực hiện các bước công việc sau:
- Tự tổ chức khai thác hoặc bán gỗ cây đứng cho bên mua gỗ rừng trồng FSC (doanh nghiệp, người mua, …) theo các quy định hiện hành, ký kết hợp đồng với bên mua;
- Bên mua tổ chức khai thác hay Hội Viên tự khai thác phải tuân thủ các quy
định về khai thác tác động thấp;
- Công nhân khai thác phải được tập huấn khai thác tác động thấp, an toàn lao động trong khai thác và được trang bị đầy đủ trang thiết bị về an toàn lao động;
- Định kỳ TTH-FOSDA sẽ cử cán bộ cùng BCH Chi hội tiến hành kiểm tra, giám sát các hoạt động khai thác và chế độ vệ sinh an toàn lao động trong khai thác.
đ) Vệ sinh rừng sau khai thác
- Sau khi kết thúc khai thác phải, tiến hành băm dập cành ngọn, cây gãy còn
sót lại trên hiện trường, rải đều trên mặt đất;
- Kiểm tra và giữ những cây bản địa còn sót lại, cắt tỉa cành bị gãy trong quá
trình khai thác;
- Dọn dẹp, vệ sinh rừng;
- Khắc phục nơi xói mòn, sạt lở đất khi làm đường và vận hành thiết bị vận
xuất, vận chuyển gỗ hoặc xây dựng lán trại, bãi gỗ…;
- Xử lý chất thải sinh hoạt, hoá chất, xăng dầu, bằng biện pháp thu gom giao
cho Công ty môi trường xử lý.
e) Công cụ khai thác
- Cung cấp bảo hộ lao động cho thợ cưa trong quá trình khai thác;
- Thiết bị khai thác: Sử dụng cưa xăng để khai thác rừng;
22
- Thiết bị vận chuyển: Chủ yếu sử dụng xe ben 5 tấn 2 cầu để vận chuyển gỗ sau khi khai thác, xe vận chuyển được kiểm tra an toàn trước và sau khi vận chuyển, công nhân lái xe phải có bằng lái theo quy định. Trong quá trình vận chuyển phải tuân thủ đúng quy định: Chở hàng đúng khối lượng cho phép, tuân thủ đúng các quy định về an toàn lao động, không vận chuyển vào những ngày trời mưa, ẩm ướt…;
- Người điều khiển xe phải thường xuyên kiểm tra hệ thống an toàn của xe tải trước khi rời khỏi hiện trường. Gỗ phải được xếp gọn gàng và buộc chặt trên thùng xe. Không vận chuyển gỗ trong điều kiện thời tiết xấu. Không được chở người trên thùng xe khi có gỗ hoặc ngay cả khi không có gỗ. Người điều khiển xe phải tuân thủ đầy đủ luật giao thông đường bộ.
g) Kỹ thuật mở đường vận xuất, vận chuyển
- Ưu tiên sử dụng, sửa chữa đường vận xuất sẵn có, chỉ mở đường vận xuất
khi thật sự cần thiết, tiết kiệm kinh phí bảo vệ chống xói mòn;
- Đường ủi phải đi ngang vuông góc với dòng suối. Tránh cắt ngang dòng
suối nhiều lần;
- Hạn chế tối đa những thiệt hại ảnh hưởng đến nguồn nước và đất;
- Không được thi công ủi đường vào những ngày mưa.
h) Kỹ thuật khai thác
- Yêu cầu người thi công phải tuân thủ nghiêm các quy định chung về an toàn lao động và quyền lợi của người lao động tránh gây hư hỏng dụng cụ và trang thiết bị thi công trong khi chặt hạ. Tránh chặt hạ cây đổ ngang dòng suối, nương rẫy, đường vận xuất, vận chuyển, giảm thiểu hư hại cho các cây bản địa còn lại để tái sinh rừng;
- Áp dụng triệt để các nguyên tắc trong khai thác tác động thấp mà quy trình đã được ban hành: Dựa vào độ dốc, hướng gió, mật độ trồng và độ lệch của tán, vị trí đường nhánh… để chọn hướng đổ hợp lý khi chặt hạ, nhằm tránh gây tai nạn lao động, thuận lợi thu gom sản phẩm. Hướng đổ của cây phải thuận lợi cho công việc tiếp theo như cắt khúc, chặt cành ngọn, thao tác bốc vác và vận chuyển từ đường nhánh…;
- Quy cách gỗ thành phẩm: Đối với loại gỗ có đường kính >13cm. Cắt khúc
theo yêu cầu khách hàng và không bóc vỏ nhằm tránh nứt vỡ;
23
- Đối với gỗ có đường kính <13cm tiến hành bóc vỏ, nếu bán gỗ dăm hoặc
để nguyên vỏ nếu bán làm gỗ viên nén;
- Những cành có đường kính nhỏ hơn 5cm bỏ lại hiện trường;
- Bóc vỏ (chỉ áp dụng cho gỗ dăm): Lóng gỗ phải được bóc vỏ sạch bằng cách lột, đập hoặc gọt sạch. Trước khi bốc lên xe, bóc vỏ ngay sau khi cắt khúc bởi vì để lâu cây khô càng khó bóc vỏ. Không được phép sử dụng gỗ lóng tại rừng cho các mục đích khác như nấu nướng, chèn lót đường tại các vũng lầy.
i) An toàn lao động theo kỹ thuật khai thác tác động thấp
- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định chung về an toàn lao động trong khi thi công khai thác. Không sử dụng lao động vị thành niên và lao động đang bị quản thúc. Kiểm tra kỹ dụng cụ, thiết bị như búa rìu, dao phát, cưa máy…đảm bảo an toàn trước khi sử dụng. Treo biển cảnh báo tại hai đầu hiện trường các khu vực khai thác. Không khai thác và vận chuyển gỗ trong điều kiện thời tiết xấu như các ngày mưa to gió lớn. Trước khi khai thác, phải tổ chức tập huấn đầy đủ cho công nhân và thợ máy về an toàn lao động khi sử dụng trang thiết bị đặc dụng, phương thức khai thác và an toàn lao động. Người lao động phải được trang bị các phương tiện bảo hộ lao động khi tham gia khai thác. Hồ sơ cấp phát bảo hộ lao động, hồ sơ tập huấn phải lưu trữ đầy đủ. Chấp hành nghiêm túc các quy định về vận chuyển hàng hóa;
- Không đốt lửa trong khu vực khai thác. Áp dụng nghiêm ngặt các biện pháp phòng chống cháy hữu hiệu khi xây dựng lán trại trong rừng trồng hoặc tại nơi khai thác. Thường xuyên tổ chức tuần tra phòng chống cháy. Chỉ cho phép người dân vào khu vực khai thác tận thu củi sau khi đã vận chuyển hết lâm sản;
- Bảo vệ hiện trường khai thác: Bên mua hoặc Hội Viên phải bảo vệ hiện trường khai thác, không để xảy ra mất gỗ, cháy, thất thoát gỗ, cháy rừng…; không cho những người không có phận sự vào hiện trường tránh để xảy ra tai nạn lao động.
7. Phân tích chi phí và lợi nhuận thuần
Qua phỏng vấn cán bộ xã, hiện nay cơ cấu thu nhập từ các ngành nghề của người dân chủ yếu bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, lâm nghiệp và thu nhập khác. Trong đó, thu nhập từ hoạt động lâm nghiệp đóng góp tỉ lệ lớn (chiếm khoảng 60%) cơ cấu thu nhập của người dân. Điều này cho thấy thu nhập từ rừng đóng vai trò rất lớn trong phát triển kinh tế hộ gia đình.
24
Kết quả điều tra phỏng vấn về tình hình thu nhập của các hộ dân tham gia
CCR FSC ở một số Chi hội như sau:
- Dự toán Chi phí và doanh thu trồng 1 ha Keo lai:
25
Bảng 12: Phân tích chi phí sản xuất và doanh thu tính cho diện tích 1ha (rừng 5 tuổi) trên địa bàn Thừa Thiên Huế
Loài cây: Keo lai
Mật độ ban đầu: 4000 cây/ha
Chu kỳ kinh doanh: 5 năm
STT
Danh mục
Đơn vị Khối lượng
Số công
Đơn giá
Thành tiền (có chứng chỉ FSC)
A
Chi phí trồng rừng
27.629.000
1
Phát dọn thực bì (cắt nhỏ)
25,91
5.181.000
m2
10.000
200.000
2
Đào hố (40x40x40)
30,3
6.061.000
hố
4.000
200.000
26
3
Lấp hố (40x40x40)
hố
12,8
2.556.000
4.000
200.000
3
Phân bón (NPK 16-16-8)
kg/hố
4.000.000
400
10.000
4
Cây giống
4.800.000
cây
4.000
1.200
5
Vận chuyển cây giống
25,16
5.031.000
cây
4.000
200.000
B
10.773.000
Chi phí chăm sóc và nuôi dưỡng rừng trồng
1
Năm thứ nhất
3.591.000
-
3.591.000
Phát dọn thực bì và chăm sóc rừng trồng
m2
10.000
18,0
200.000
27
3.591.000
2
Năm thứ 2
3.591.000
-
Phát dọn thực bì và chăm sóc rừng trồng
m2
10.000
18,0
200.000
3.591.000
3
Năm thứ 3
3.591.000
-
Phát dọn bụi rậm và chăm sóc rừng trồng
m2
10.000
18,0
200.000
42.391.000
C
Chi phí khai thác rừng
42.391.000
Chi phí trực tiếp
-
27.407.000
Chi phí nhân công
1
-
Phát dọn thực bì
m2/công
7500
8,28
1.656.000
200.000
28
-
Khai thác bằng cưa máy
150,94
34,41
6.883.000
công/m3
200.000
-
Bóc vỏ thân cây
150,94
23,85
4.770.000
công/m3
200.000
-
Vác gỗ
150,94
35,77
7.155.000
công/m4
200.000
-
Chất gỗ lên xe
150,94
34,72
6.943.000
công/m5
200.000
2
14.984.000
Chi phí liên quan đến quá trình thiết kế
-
Chi phí vận chuyển gỗ keo
tấn
105,66
13.984.000
-
Chi phí cải tạo đường lâm sinh
công
5
200.000
1.000.000
29
D
Phí bảo hiểm rừng trồng
'=giá trị lô rừng*0,45%*1
1350000
Năm 1
-
20.000.000
90.000
Năm 2
-
40.000.000
180.000
Năm 3
-
60.000.000
270.000
Năm 4
-
80.000.000
360.000
Năm 5
-
100.000.000
450.000
E
Chi phí hỗ trợ kỹ thuật FSC
1 năm/1ha/100.000đ
500.000
30
F
Doanh thu
109.885.848
Khai thác
109.885.848
Gỗ xẻ
-
tấn
1.300.000
0
-
Gỗ dăm
-
tấn
105,66
1.000.000
109.885.848
G
Tổng chi phí đầu tư
82.643.000
H
Cân đối thu chi
27.242.848
Lợi nhận bình quân/ha/năm
5.448.570
31
Bảng 13: Phân tích chi phí sản xuất và doanh thu tính cho diện tích 1ha (rừng 10 tuổi) trên địa bàn Thừa Thiên Huế
Mật độ ban đầu: 4000 cây/ha
Loài cây: Keo lai
Chu kỳ kinh doanh: 10 năm
STT
Danh mục
Đơn vị
Khối lượng
Số công
Đơn giá
Thành tiền (có chứng chỉ FSC)
A
Chi phí trồng rừng
27.629.000
1
25,9
200.000
5.181.000
Phát dọn thực bì (cắt nhỏ)
m2
10.000
2
30,3
200.000
6.061.000
Đào hố (40x40x40)
hố
4.000
32
3
12,8
200.000
2.556.000
Lấp hố (40x40x40)
hố
4.000
3
10.000
4.000.000
Phân bón (NPK 16-16-8)
kg/hố
400
4
1.200
4.800.000
Cây giống
cây
4.000
5
25,2
200.000
5.031.000
Vận chuyển cây giống
cây
4.000
B
53.009.000
Chi phí chăm sóc và nuôi dưỡng rừng trồng
1
3.591.000
Năm thứ nhất
-
18,0
200.000
3.591.000
10.000
m2
Phát dọn thực bì và chăm sóc rừng trồng
33
2
năm thứ 2
2.873.000
-
14,4
200.000
2.873.000
8.000
m2
Phát dọn thực bì và chăm sóc rừng trồng
3
4.408.000
Năm thứ 3 (tỉa cành/ đa thân)
4
27.003.000
Năm thứ 4 (tỉa thưa lần 1)
5
15.134.000
Năm thứ 6 (tỉa thưa lần 2)
119.759.000
C
Chi phí khai thác rừng
I
113.189.000
Chi phí trực tiếp
1
68.037.000
Chi phí nhân công
-
10000
11,0
200.000
2.208.000
Phát dọn thực bì
m2/công
34
-
385,87
88,0
200.000
17.596.000
Khai thác bằng cưa máy
công/m3
-
385,87
61,0
200.000
12.193.000
Bóc vỏ thân cây
công/m3
-
385,87
91,5
200.000
18.290.000
Vác gỗ
công/m4
-
385,87
88,7
200.000
17.750.000
Chất gỗ lên xe
công/m5
2
45.152.000
Chi phí liên quan đến quá trình thiết kế
-
326,06
43.152.000
Chi phí vận chuyển gỗ keo
tấn
-
10,0
2.000.000
200.000
Chi phí cải tạo đường lâm sinh
công
D
Phí bảo hiểm rừng trồng
=giá trị lô rừng*0,45%*1
6.570.000
35
Năm thứ 1
-
ha/năm
90.000
20.000.000
Năm thứ 2
-
ha/năm
180.000
40.000.000
Năm thứ 3
-
ha/năm
270.000
60.000.000
Năm thứ 4
-
ha/năm
360.000
80.000.000
Năm thứ 5
-
ha/năm
450.000
100.000.000
Năm thứ 6
-
ha/năm
630.000
140.000.000
Năm thứ 7
-
ha/năm
810.000
180.000.000
36
Năm thứ 8
-
ha/năm
990.000
220.000.000
Năm thứ 9
-
ha/năm
1.260.000
280.000.000
Năm thứ 10
-
ha/năm
1.530.000
340.000.000
E
Phí hỗ trợ kỹ thuật FSC
1 năm/1ha/100.000đ
1.000.000
F
Revenue
491.955.632
Tỉa thưa lần 1
1
22,63
tấn
1.000.000
23.534.103
Tỉa thưa lần 2
2
22,17
tấn
1.000.000
23.053.815
Khai thác
3
445.367.714
37
Gỗ xẻ
tấn
1.300.000
413.263.578
295
Gỗ dăm
tấn
30,87
1.000.000
32.104.136
G
207.967.000
Tổng chi phí đầu tư
H
283.988.632
Cân đối thu chi
Lợi nhuận bình quân/ha/năm
28.398.863
38
8. Kế hoạch theo dõi đánh giá, giám sát
a) Giám sát các chỉ số
Các chỉ số về kinh tế, xã hội và môi trường liên quan đến hoạt động của Chi hội chứng chỉ rừng đều được giám sát và đánh giá để có sự điều chỉnh kịp thời trong quá trình thực hiện. Kết quả giám sát đánh giá sẽ tổng hợp thành báo cáo, công khai tại các cuộc họp tại các Chi hội và TTH-FOSDA.
39
Thời điểm giám sát (tháng trong năm)
TT
Người phụ trách
Nội dung thực hiện giám sát
8
9
10 11 12
1
2
3
4
5
6
7
1
Trồng rừng
X X
X X X
Trần Văn Dương
2 Chăm sóc rừng
X X
X X X
Lê Nhân Tiến
3
Tỉa thưa rừng
X X X
Lê Thành
4 Khai thác
X X X
X
Lê Thành
5
X X
X X X X X X
X
Đai xanh vùng đệm
Thân Trọng Anh Hùng
6
X
X
X
X
Quản lý bảo vệ rừng
Thân Trọng Anh Hùng
7
X X X
X
X Đặng Văn Viện
Đầu vào các lô rừng tham gia FSC hàng năm
8 Giám sát nhà thầu
X X X
X Đặng Văn Viện
Bảng 14: Kế hoạch giám sát các hoạt động QLBVR
b) Đối với diện tích chưa tham gia chứng chỉ rừng FSC được xem là các
diện tích tiềm năng mở rộng cho các năm tiếp theo
Hiện tại diện tích không tham gia chứng chỉ rừng là khá lớn thuộc về những
hộ chưa đăng ký tham gia và cả những hộ đã và đang tham gia QLRBV.
Bảng 15: Diện tích ngoài FSC của các Hội viên TTH-FOSDA
40
STT
Huyện/Thị/TP
Diện tích đăng ký FSC (ha)
Diện tích ngoài đăng ký FSC (ha)
1 Hương Thủy
1.929
432,99
2 Hương Trà
908
124,62
3 Nam Đông
224
87
4 A Lưới
373
150
5 Thành phố Huế
344
120
6 Phú Lộc
1.026
469.64
7 Phong Điền
1.238
200.05
TỔNG CỘNG
6.042
914,61
c) Các hoạt động nghiêm cấm với QLRBV
- Phá rừng tự nhiên đi để trồng rừng, tàn phá những dạng sinh cảnh đặc biệt dễ bị tổn thương (Đầm lấy, bãi đá, khe suối, thực vật phục hồi tại các vùng trũng, hố bom…);
- Hủy hoại cảnh quan của những khu vực đai xanh chừa lại: Chặt phá, khai thác trái
phép, đốt lửa, xả rác thải…;
- Sử dụng cơ giới trong việc ủi trắng để xử lý thực bì. Đốt thực bì trên diện tích
rộng lớn;
- Sử dụng thuốc hóa học bị cấm bởi FSC và Việt Nam trong các hoạt động lâm sinh;
- Các hoạt động mang tính hủy hoại và đe dọa đến việc duy trì tính đa dạng sinh
học trong khu vực: Khai thác tận thu, hủy diệt, đốt, chặt phá…;
41
- Xả rác và nhiên liệu của máy móc trong quá trình sửa chữa vận hành ra môi
trường;
- Săn bắt, bẫy, buôn bán động vật hoang dã. Sản phẩm dẫn xuất từ động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng (Buôn bán, vận chuyển, sử dụng, môi giới - giới thiệu tiếp tay cho người phạm tội…);
- Buôn bán vật liệu nổ (Tàng trữ, vận chuyển, tự ý kích hoạt nổ…);
- Mở đường vận xuất với quy mô và mật đồ dày đặc (Phá vỡ kết cấu gây xói mòn
rửa trôi, bồi lắng…);
- Sử dụng nguồn cây giống trong kinh doanh không đúng mục tiêu hoặc trái lại với
phương án hoặc bị nhà nước cấm. Gây bệnh, suy thoái giống…;
- Các hoạt động mang tính chất phá hoại: Chặt phá, đốt, gây bệnh trên diện rộng,
gây ách tắc dòng chảy…;
- Bán phá giá, thực hiện những hợp đồng khống;
- Sử dụng nguồn gỗ không đúng trong khu vực diện tích đã được cấp chứng chỉ để bán hoặc làm gia tăng lượng gỗ FSC bằng nguồn gốc gỗ không có chứng chỉ FSC;
- Mua bán không có hóa đơn, hợp pháp giấy tờ khi mua bán;
- Không giám sát kỹ nguồn sản phẩm trước khi xuất bán;
- Thực hiện các hoạt động khai thác, vận chuyển thiếu tôn trọng các điều khoản về an toàn lao động, an toàn giao thông…;
- Không tuân thủ các điều khoản về chuỗi hành trình sản phẩm CoC;
- Không đáp ứng các yêu cầu về thuế của nhà nước;
- Không tôn trọng các điều luật, văn bản pháp luật của nhà nước;
- Sử dụng lao động trái phép: Lao động chưa đủ tuổi, lao động bị cưỡng bức…;
- Trả tiền công cho người lao động không thỏa đáng, không có các hợp đồng lao
động rõ ràng;
- Người lao động phải làm việc trong môi trường nguy hiểm đến sức khỏe và tính
mạng;
42
- Không phổ biến rộng rãi tới cộng đồng các nguy cơ có thể xảy ra như: Dịch bệnh,
lửa rừng, nguy cơ sạt lở lũ quét;
- Chưa tôn trọng quyền của người lao động theo Công ước lao động Quốc tế;
- Xâm lấn, gây tranh chấp mất ổn định với các bên liên quan.
9. Kế hoạch giống cây trồng
- Chọn nhà cung cấp giống uy tín trên địa bàn hoặc các tỉnh lân cận. Nguồn
gốc giống rõ ràng, đảm bảo được cơ quan chuyên môn công nhận.
a) Trồng bổ sung các loài cây Bản địa
- Trồng bổ sung các loài cây Bản địa như: Huỷnh, Giổi, Lim xanh, Lát hoa, ... tại những khu vực có sinh cảnh dễ bị tổn thương như khe suối, ven ao hồ...hoặc gần ranh giới lô khoảnh, ven đường lâm sinh... ;
Bảng 16: Kế hoạch Diện tích đai xanh vùng đệm cần bảo vệ
Sinh cảnh dễ tổn thương
Huyện/Thị xã
Diện tích (ha)
Hồ nước
Hương Thủy
59,11
Nam Đông
17,09
Phú Lộc
58,55
Tổng số Hồ nước
134,75
Hồ nước, khe nước <3m
Phú Lộc
3,88
- Trước mắt là trồng một hàng cây bản địa tại các vị trí cần được bảo vệ, hoạt động này giúp người dân ý thức hơn việc bảo vệ các vùng có nguy cơ sạt lở, khi người dân hiểu được mục đích sẽ vận động người dân tiếp tục trồng bổ sung. Một mặt giúp duy trì và bảo vệ diện tích vùng đệm, mặt khác giúp phục hồi những loài cây Bản địa đã mất, tăng tính đa dạng loài trên chính diện tích tham gia chứng chỉ rừng.
43
Tổng số Hồ nước, khe nước <3m
3,88
Hồ nước+lăng mộ
Hương Thủy
6,4
Tổng số Hồ nước+lăng mộ
6,4
Khe cạn
Hương Thủy
88,33
Nam Đông
16,21
Phú Lộc
97,02
Tổng số Khe cạn
201,56
Khe cạn, Lăng mộ
Hương Thủy
3,03
Tổng số Khe cạn, Lăng mộ
3,03
Khe cạn, Rừng tự nhiên
Nam Đông
3,01
Tổng số Khe cạn, Rừng tự nhiên
3,01
Khe nước <10m
Hương Thủy
179,18
Nam Đông
14,2
Phú Lộc
101,36
Tổng số Khe nước <10m
294,74
Khe nước <10m, Rừng tự nhiên
Nam Đông
1,74
44
Tổng số Khe nước <10m, Rừng tự nhiên
1,74
Khe nước <20m
A Lưới
8,28
Hương Thủy
33,97
Nam Đông
9,73
Phú Lộc
43,56
Tổng số Khe nước <20m
95,54
Khe nước <20m. Rừng tự nhiên
Phú Lộc
3,34
Tổng số Khe nước <20m. Rừng tự nhiên
3,34
Khe nước <20m+ Lăng mộ
Hương Thủy
4,49
Tổng số Khe nước <20m+ Lăng mộ
4,49
Khe nước <30m
A Lưới
18,7
Hương Thủy
5,97
Nam Đông
6,42
Phú Lộc
22,98
Tổng số Khe nước <30m
54,07
Khe nước <30m, Rừng tự nhiên
Nam Đông
0,8
45
Tổng số Khe nước <30m, Rừng tự nhiên
0,8
Khe nước <3m
A Lưới
7,76
Hương Thủy
114,32
Hương Trà
6,3
Nam Đông
21,26
Phú Lộc
46,41
Tổng số Khe nước <3m
196,05
Khe nước <3m. Rừng tự nhiên
Nam Đông
1
Phú Lộc
15
Tổng số Khe nước <3m. Rừng tự nhiên
16
Khe nước <5m
Hương Thủy
148,58
Hương Trà
4,5
Nam Đông
21,84
Phú Lộc
124,03
Tổng số Khe nước <5m
298,95
Khe nước <5m; Rừng tự nhiên
Nam Đông
4,75
46
Tổng số Khe nước <5m; Rừng tự nhiên
4,75
Sông
A Lưới
22,73
Hương Thủy
1,93
Nam Đông
0,62
Phú Lộc
7,18
Tổng số Sông
32,46
Tổng cộng
1.355,56
Biện pháp bảo vệ quản lý sinh cảnh dễ bị tổn thương
Loại sinh cảnh
Kế hoạch quản lý bảo vệ
Mã Sinh Cảnh
SC1
Sông, suối, ao hồ
Trồng cây bản địa ven suối tránh sạt lở, xói mòn khơi thông dòng chảy
SC2
Động thực vật tự nhiên
Bảo vệ các loài động vật hoang dã, không săn bắn bẩy bắt
SC3
Hố bom, ụ mối
Giữ nguyên hiện trạng các hố bom, ụ mối,không trồng cây vào vị trí này, không san lấp, phá bỏ
SC4
Đá giàn đá tảng
Giữ nguyên vị trí đá dàn, đá tảng
47
SC5
Lăng mộ, am miếu
Giữ nguyên hiện trạng
SC6
Đường dây điện
Đảm bảo chừa diện tích và khoảng cách an toàn với đường dây điện theo quy định hiện hành
b) Thực hiện theo nguyên tắc và tiêu chí của FSC về việc bảo vệ diện tích
đai xanh vùng đệm
- TTH-FOSDA sẽ thông báo gửi các Chi hội và Hội viên yêu cầu thực hiện nghiêm túc việc bảo vệ đai xanh vùng đệm. Các Chi hội tiến hành rà soát, cập nhật và đề xuất biện pháp quản lý vào hồ sơ từng Hội viên, từng Chi hội. Đồng thời tiến hành trồng bổ sung cây Bản địa dọc các khe suối, ao hồ hoặc những khu vực có sinh cảnh dễ bị tổn thương khác;
- Không phát thực bì và trồng rừng sát khe suối;
- Đối với các lô rừng khai thác, những cây dọc đai xanh vùng đệm chỉ được khai thác tỉa nhằm hạn chế sạt lở, xói mòn đất.
10. Chuỗi hành trình sản phẩm (FM/CoC)
- Mục đích nhằm cung cấp các chứng cứ xác thực về việc sản phẩm gỗ được chứng nhận đã sản xuất từ các nguồn gốc được chứng nhận FSC và các nguồn gốc gỗ có kiểm soát FSC;
- Yêu cầu cần kiểm soát nghiêm ngặt quá trình vận hành của chuỗi (từ quá
trình khai thác, vận chuyển đến nhà máy
11. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho Hội viên, cộng đồng
a) Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn
- Kiến thức về QLRBV, quản lý hành chính cho các Chi hội;
- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước và Công ước Quốc
tế;
48
- Kiến thức về giám sát đánh giá đa dạng sinh học và quản lý rừng đáp ứng
yêu cầu của FSC về bảo vệ đa dạng sinh học trong kinh doanh rừng;
- Sơ cấp cứu và an toàn lao động;
- Kỹ thuật trồng rừng, chăm sóc rừng, vườn ươm;
- Quy trình sử dụng hóa chất và các thiết bị chuyên dụng trong lâm nghiệp;
- Hướng dẫn khai thác tác động thấp.
b) Các khóa đào tạo
- Mỗi nội dung đào tạo thực hiện tối thiểu 1 lần/năm, đào tạo các quy trình kỹ thuật, an toàn vệ sinh lao động, đào tạo thường xuyên trước khi thực hiện các nhiệm vụ sản xuất;
- Đối tượng đào tạo: Hội viên, công nhân nhà thầu, Hội Viên chuẩn bị tham
gia QLRBV;
- Hình thức đào tạo: Phổ biến các quy trình kỹ thuật, phát tài liệu.
Bảng 17 :Thống kê các lớp tập huấn huấn đào tạo của Hội từ tháng 5 năm
STT
Nội dung tập huấn
Thời gian
Địa điểm
Chi hội tham gia
Số ngày
Số người
Truyền thông FSC tại Hương Trà
Kim Ngọc
1
1
35
31/5
Liên Bằng
trường Hội UBND xã Hương Hồ
Chầm
Đông Hòa
2021
49
Hồng Tiến
Sông Bồ
Hương Bình
Hiệp Cát
Truyền thông FSC tại Phú Lộc
Hòa Lộc
Lộc Hòa
Lộc Tiến
2
27/5
1
24
trường Hội UBND xã Lộc Hòa
Lộc Trì
Nam Sơn
Suối Tiên
Xuân Lộc
Truyền thông FSC tại Hương Thủy
3
30/5
1
25
Hội trường HTX Thủy Phương
Thanh Lương Hộ
Hạ Buồng Tằm
50
Phú Sơn
LN Phú Sơn
Thủy Châu
Thủy Phù
Thủy Phương
Truyền thông FSC Tại Nam Đông
Hương Phú
4
28/5
trường huyện
1
20
Hội UBND Nam Đông
Cha Măng Ka Đẩu
Thượng Lộ
Truyền thông FSC Tại Nam Đông A Lưới
Đông Sơn
A Roàng
5
29/5
1
24
Hội trường UBND huyện A Lưới
Hồng Hạ
Hương Lâm
Hương Phong
51
Hồng Thượng
Cổ Bi Ba Phe Tư
Lưu Hiền Hòa
6
26/5
trường huyện
1
15
Phong An
Truyền thông FSC tại Phong Điền
Hội UBND Phong Điền
Phong Thu
Phong Xuân
Tân Mỹ
Hòa Lộc
Lộc Hòa
Lộc Tiến
7
Tháng 7
1
23
Hội trường HTX LNBV Hòa Lộc
Tập huấn 6 chuyên đề QLRBV tại huyện Phú Lộc
Lộc Trì
Nam Sơn
Suối Tiên
Xuân Lộc
52
Cổ Bi Ba Phe Tư
Lưu Hiền Hòa
8
Tháng 7
1
30
Phong An
Hội trường HTX LNBV Tân Mỹ
Tập huấn 6 chuyên đề QLRBV tại huyện Phong Điền
Phong Thu
Phong Xuân
Tân Mỹ
Đông Sơn
A Roàng
9
Tháng 7
1
32
Hồng Hạ
Tập huấn 6 chuyên đề QLRBV tại huyện A Lưới
trường Hội UBND xã Hương Phong
Hương Lâm
Hương Phong
Hồng Thượng
10
Tháng 7
1
34
Tập huấn 6 chuyên đề QLRBV tại huyện Hương Thủy
Hội trường UBND xã Phú Sơn
53
Thanh Lương Hộ
Hạ Buồng Tằm
Phú Sơn
LN Phú Sơn
Thủy Châu
Thủy Phù
Thủy Phương
Tập huấn 6 chuyên đề QLRBV tại huyện Nam Đông
Hương Phú
11
1
21
Tháng 7
trường xã
Hội UBND Thượng Nhật
Cha Măng Ka Đẩu
Thượng Lộ
Tập huấn 6 chuyên đề QLRBV tại thị xã Hương Trà và thành phố Huế
Kim Ngọc
12
Tháng 7 Văn phòng Hội
1
24
Liên Bằng
Chầm
54
Đông Hòa
Hồng Tiến
Sông Bồ
Hương Bình
Hiệp Cát
55
Bảng 18: Kế hoạch Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho Hội viên TTH-FOSDA 2022 - 2026
Hạng mục
Đơn vị tính
Thành phần tham gia
Số lượng
Địa điểm
Thời gian thực hiện
STT
1
Tập huấn
a
Truyền thông FSC
Lớp/1 năm
Hội viên mới
Các thôn/ xã
2022-2026
5
b
Tập huấn 6 chuyên đề liên quan đến FSC
Lớp/1 năm
Hội viên mới
Các thôn/ xã
2022-2026
5
- Thông qua hoạt động đào tạo, tập huấn giúp Hội viên nâng cao năng lực nhằm tránh những rủi ro, tranh chấp xảy ra, cụ thể:
Bảng 19: Những rủi ro, tranh chấp tiềm tàng có thể xảy ra
TT Vấn đề
Mâu thuẫn/Rủi ro
Nguyên nhân
Giải pháp
56
1
Kỹ thuật
Tai nạn xảy ra đối với phương tiện chở gỗ rừng trồng
Xe vận chuyển quá khổ quá tải, hết lưu hành
2
Kỹ thuật
Tai nạn xảy ra đối với phương tiện chở gỗ rừng trồng
Phương tiện vận chuyển không đảm bảo an toàn, thiếu kiểm định
3
Kỹ thuật
Gỗ rơi xuống đường, rơi vào người đi bộ
Chẳng níu gỗ không đảm bảo an toàn
4
Kỹ thuật
Gỗ va quệt vào người, phương tiện qua lại.
Chở cồng kềnh
5
Kỹ thuật
Cắt vào chân tay, vô tình đụng phải
Dụng cụ lao động gây mất an toàn,
6
Kỹ thuật
Xe trượt dốc, phương tiện và người điều khiển bị trượt dốc
Đường vận xuất có độ dốc lớn, nhỏ hẹp trơn trượt
- Lồng ghép vào các lớp tập huấn FSC. Kỹ thuật lâm sinh. Tuyên truyền, cam kết tuân thủ các nguyên tắc an toàn Lao động và công ước ILO.
7
Kỹ thuật
Tai nạn đuối nước, chủ quan qua lại các con suối.
Địa hình nhiều sông suối có thể gây những tai nạn đuối nước hoặc lũ vào mùa mưa
- Dựa vào quy định của pháp luật hiện hành để giải quyết các vấn đề xã hội.
8
Kỹ thuật
Ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật
Sử dụng thiếu hiểu biết, vô tình sử dụng nhầm. ,,
9
Kỹ thuật
Bị bỏng, bị ngạt khói.…
Đốt dọn thực bì
- Đưa vào sổ tay các trường hợp xử lý, giải quyết nội bộ theo Điều lệ, Quy chế.
57
10 Môi trường Gây chấn thương, tai nạn do bom, mìn
Vật liệu nổ còn sót lại chưa rà phá,
11 Môi trường Bị ngạt khói.…
Ngộ độc khói, khí thải,
12 Môi trường Ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật
Dư lượng phân bón Thuốc bảo vệ thực vật
13
Tự nhiên
Mẩn ngứa, nhiễm trùng, nhiễm độc
Côn trùng cắn, sâu róm
14
Tự nhiên
Bị trúng độc, tổn thương, hoại tử do rắn cắn
Rắn độc cắn
15
Tự nhiên
Bị trúng độc - ngộ độc do côn trùng đốt
Ong đốt
16
Tự nhiên
Bị trúng độc-dị ứng, phổng ngứa
Dị ứng do các loài lá gây độc
17
Tự nhiên
Bị bỏng, bị ngạt khói.…
Do sét đánh
18
Tự nhiên
Say nắng, ngất xỉu
Thời tiết nắng nóng, làm việc dưới trời nắng
19
Tự nhiên
Bị đất đá đè lên người
Sạt lở đất tại những vùng đất dốc không ổn định
58
20
Xã hội
Tranh cãi, xung đột giữa các Hội Viên
Lấn chiếm đất trồng rừng
21
Xã hội
Thất thoát tài sản rừng trồng do mất cắp
Chặt phá rừng, khai thác trộm trái phép
22
Xã hội
Cháy rừng, không kiểm soát cháy, thiệt hại tài sản
Vi phạm về Quy định phòng cháy chữa cháy rừng,
23
Xã hội
Để gia súc phá cây mới trồng
Chăn thả gia súc trong khu vực rừng mới trồng
24
Xã hội
Hoạt động phá hoại, lấn chiếm
Phá hàng rào, mốc phân định lô
25
Xã hội
Chôn cất trái phép
An táng trái phép, xây dựng trái phép
26
Xã hội
Xung đột xảy ra trong quá trình vận hành máy móc
Vận hành phương tiện cơ giới gây thiệt hại tài sản
27
Xã hội
Tai nạn lao động, thương tích
Công nhân không sử dụng bảo hộ lao động
28
Xã hội
Ngộ độc thực phẩm, nguồn nước
Sử dụng thực phẩm quá hạn, thiếu hiểu biết
59
29
Xã hội
Lây bệnh từ rác thải
Rác thải bừa bãi
30
Xã hội
Giật điện, sốc điện
Hệ thống điện xuống cấp, gây giật điện
31
Xã hội
Cháy nhà, cháy rừng
Hỏa hoạn
32
Xã hội
Cháy nhà, cháy rừng
Nấu ăn bất cẩn
60
PHẦN THỨ TƯ: TỔ CHỨC VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ cấu tổ chức TTH-FOSDA
Cho đến nay, TTH-FOSDA có 37 Chi hội (trong đó có 1 Chi hội Hành chính), được thành lập ở phạm vi trong 6 huyện/thị và thành phố Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Hội viên của Chi hội là các Chủ rừng quy mô nhỏ có diện tích rừng sản xuất tối đa dưới 100 ha và tối thiểu 0,3 ha. Các Chi hội hoạt động dưới sự quản lý của bộ máy vận hành TTH-FOSDA.
Sơ đồ 1. Bộ máy tổ chức TTH-FOSDA
TTH-FOSDA quản lý 37 Chi hội; trong đó có 01 Chi hội hành chính và 36
Chi hội cơ sở.
Chi hội quản lý hộ trồng rừng theo cấp xã/phường và Chi hội hành chính
quản lý về kỹ thuật, gồm có:
- Chi hội trưởng;
- Chi hội phó;
- Thư ký;
61
- Các ủy viên.
2. Chức năng và nhiệm vụ của TTH-FOSDA và Chi hội trong việc
QLRBV gắn với CCR FSC
Thực hiện theo quy định của Điều lệ của TTH-FOSDA:
Điều 14. Ban Chấp hành Hội
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các Hội viên của Hội. Số
lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo
các hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ
luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và
quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Phó tổng
thư ký, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số lượng ủy viên
Ban Chấp hành bầu bổ sung không quá 1/3 (một phần ba) số Ủy viên ban Chấp
hành đã được bầu từ đầu nhiệm kỳ, và do Ban Thường vụ đề xuất, được Ban
Chấp hành biểu quyết thông qua tại cuộc họp định kỳ; bảo đảm mỗi Chi hội có
ít nhất 1 Ủy viên Ban Chấp hành.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
62
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ
quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 04 ( bốn) kỳ , có thể họp bất thường khi
có yêu cầu của Ban thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban
Chấp hành.
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần
hai) ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết
bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết
do Ban Chấp hành quyết định.
d) Các Nghị quyết, Quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi
có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết
tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau
thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ
1. Ban Thường vụ do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, các Phó Tổng thư ký và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Số lượng thành viên Ban Thường vụ không quá 1/3 (một phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện quyết định Đại hội, Điều lệ
Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt
động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành.
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành.
63
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết
của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức;
quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành,
tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
b) Ban Thường vụ mỗi quý họp 01 (một) lần, trước cuộc họp của Ban
Chấp hành; ngoài ra, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội
hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ.
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có 1/2 (một phần hai)
ủy viên Ban thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban
Thường vụ quyết định.
d) Các quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2
(một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành.
Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết
định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
4. Bộ phận Thường trực trong Ban Thường vụ
Bộ phận Thường trực gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng và Phó tổng thư
ký. Bộ phận Thường trực có nhiệm vụ giải quyết công việc hàng ngày của Hội;
chuẩn bị chương trình, nội dung phục vụ họp Ban Thường vụ. Định kỳ hàng
tuần, bộ phận Thường trực họp giao ban để giải quyết công tác hàng ngày trong
tuần.
Điều 16. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp
64
hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do
Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp
hành, Ban thường vụ.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho
phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của
Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo,
điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; Nghị quyết định
Đại hội; Nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ.
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập
và chủ trì các cuộc họp của Ban thường trực.
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội.
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công
việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban
Thường vụ Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo
sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước
pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền.
Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều lệ Hội; Quy chế
hoạt động của Ban Chấp hành.
Điều 17 Tổng thư ký và Phó Tổng thư ký
Tổng thư ký, Phó Tổng thư ký được BCH bầu trong số ủy viên Ban
Thường vụ.Tổng thư ký có nhiệm vụ:
65
1. Giúp Chủ tịch và Bộ phận Thường trực điều hành công việc hàng ngày của Hội theo Nghị quyết, chương trình công tác và theo quy chế của Hội đã được Đại hội, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ thông qua.
2. Điều hành trực tiếp mọi hoạt động của Văn phòng Hội; quản lý và điều hành những cán bộ thuộc Văn phòng Hội, bao gồm cả chuyên trách và kiêm nhiệm; giúp Chủ tịch quản lý các Dự án theo sự phân công.
3. Lập báo cáo hàng năm, báo cáo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành và định kỳ báo cáo với Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về các hoạt động của Hội; Tổng Thư ký chuẩn bị nội dung, soạn thảo các văn bản, báo cáo phục vụ các cuộc họp Ban Chấp hành, soạn thảo Nghị quyết Ban Chấp hành, soạn thảo các quy chế của Hội; giúp đỡ các Chi hội chuẩn bị các cuộc họp Chi hội; thực hiện các công tác chuẩn bị Đại hội nhiệm kỳ, Hội nghị Ban Chấp hành, chuẩn bị các văn kiện của Đại hội và Hội nghị.
4. Chịu trách nhiệm về thông tin và là người phát ngôn của Hội.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Ban Chấp hành Hội về hoạt
động của Văn phòng Hội, cơ quan thông tin của Hội.
6. Nghiên cứu, đề xuất giải quyết các kiến nghị của Hội viên, của Chi hội
với Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội.
7. Xin ý kiến của các ủy viên Ban Chấp hành, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch trong việc thực hiện các nghị quyết của Đại hội Đại biểu, nghị quyết của Ban Chấp hành, Định hướng hoạt động của Hội đã được Đại hội Đại biểu quyết định. Các ủy viên Ban Chấp hành, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch có ý kiến bằng bút phê hoặc văn bản, thư điện tử đối với những đề xuất của Tổng Thư ký.
8.Tổng hợp tình hình thu, chi tài chính và báo cáo với Ban Chấp hành
Hội và Ban Thường vụ.
9. Phó Tổng thư ký giúp việc cho Tổng thư ký và trực tiếp giúp Bộ phận
Thường trực quản lý các dự án được phân công.
Điều 18. Ban Kiểm tra Hội
66
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban và một số ủy viên
do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại
hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, Nghị quyết Đại hội; Nghị
quyết của Ban Chấp hành, Ban thường vụ, các Quy chế của Hội và việc tuân
thủ quản lý rừng bền vững; chứng chỉ rừng FSC.
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức,
Hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo
quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều
lệ Hội.
Điều 19. Văn phòng và Chi hội
1. Văn phòng Hội
Văn phòng Hội gồm có Hội viên làm việc chuyên trách; kiêm nhiệm hoặc
người bên ngoài Hội (gọi chung là cán bộ giúp việc) được thuê tuyển để giúp
việc cho Bộ phận Thường trực trong công tác quản lý Hội. Cán bộ giúp việc
của Văn phòng Hội do Bộ phận Thường trực tuyển chọn và hoạt động theo thời
hạn hợp đồng/thỏa thuận. Nhiệm vụ của Văn phòng Hội gồm:
- Thực hiện hướng dẫn kỹ thuật cho Hội viên về quản lý rừng bền vững
và chứng chỉ rừng FSC;
- Hỗ trợ công tác giám sát, chuẩn bị đánh giá định kỳ và khắc phục các
lỗi do tổ chức đánh giá kiến nghị;
- Hỗ trợ công tác hành chính, biên, phiên dịch tài liệu liên quan;
67
- Hỗ trợ quản lý các Dự án của Hội;
- Hỗ trợ công tác theo dõi và báo cáo tài chính của Hội.
2. Chi hội
a) Ban Chấp hành: Ban Chấp hành Chi hội do Hội viên Chi hội bầu chọn thông qua Đại hội Chi hội. Số lượng Ủy viên Ban Chấp hành Chi hội quy định như sau:
- Chi hội có trên 30 Hội viên trở lên bầu 5 Ủy viên; có 15- 30 Hội viên bầu 3 Ủy viên. Ban Chấp hành bầu 1 Chi hội trưởng; một Phó Chi hội trưởng và một thư ký Chi hội; nơi có 5 Ủy viên Ban chấp hành thì 2 người còn lại là Ủy viên. Chi hội có dưới 15 Hội viên bầu 1 Chi hội trưởng;
- Nhiệm kỳ hoạt động của Ban Chấp hành Chi hội là 5 (năm) năm. Nhiệm
vụ của Ban Chấp hành Chi hội gồm:
+ Phân công người phụ trách Kế toán, Thủ quỹ;
+ Lập hồ sơ quản lý Hội viên của Chi hội;
+ Tuyên truyền về hoạt động của Hội đến Hội viên và cộng đồng, giới
thiệu người dân gia nhập Hội hoặc đề nghị khai trừ Hội viên;
+ Giám sát và giúp đỡ Hội viên thực hiện đúng quy trình kỹ thuật đáp
ứng các tiêu chí của chứng chỉ FSC;
+ Quản lý tài chính bao gồm: Lập tài khoản tiền gửi của Chi hội, xây
dựng Quy chế quản lý tài chính của Chi hội, lập báo cáo tài chính hàng quý và
gửi cho Ban Thường vụ, lưu trữ các báo cáo thu chi hàng tháng của Quỹ chi hội
nhằm tạo điều kiện thuận tiện cho việc theo dõi, giám sát liên tục;
+ Báo cáo kết quả hoạt động cho Ban Thường vụ.
68
b) Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra Chi hội do Hội viên Chi hội bầu chọn tại kỳ Đại hội Chi hội. Số lượng Ủy viên Ban Kiểm tra Chi hội quy định như sau:
- Chi hội có trên 30 Hội viên trở lên bầu 5 Ủy viên; có từ 15-30 Hội viên bầu 3 Ủy viên. Chi hội có từ 3 -5 Ủy viên bầu 1 Trưởng Ban và 1 Phó Trưởng Ban, do Chi hội bầu. Chi hội có dưới 15 thành viên bầu 1 Trưởng ban kiểm tra;
- Nhiệm kỳ hoạt động của Ban Kiểm tra là 5 (năm) năm. Ban Kiểm tra
Chi hội có nhiệm vụ:
- Đại diện cho Hội viên kiểm tra việc sử dụng quỹ và quản lý tài chính
tại Chi hội;
- Báo cáo cho Hội viên trước cuộc họp của Chi hội về tình hình thực hiện
quy chế quản lý tài chính.
3. Theo dõi đánh giá thực hiện PA QLRBV
II. GIẢI PHÁP PHỐI HỢP THỰC HIỆN VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Căn cứ vào kế hoạch của PA QLRBV của TTH-FOSDA, hằng năm TTH- FOSDA xây dựng kế hoạch quản lý, bảo vệ và mở rộng diện tích cũng như số hộ tham gia QLRBV gắn với CCR FSC.
1. Đối với cơ sở chế biến gỗ, bao tiêu sản phẩm gỗ rừng trồng có chứng
chỉ
Thu mua toàn bộ gỗ rừng trồng FSC với giá trị cao hơn giá thị trường như
đã cam kết.
2. Đối với Hội viên
Thực hiện đúng các quy định bảo vệ và phát triển rừng của phương án này.
3. Các Chi hội
Phân công và giám sát các Hội viên thực hiện kế hoạch QLRBV. Báo cáo
tình hình thực hiện kế hoạch quản lý rừng cho TTH-FOSDA.
69
4. Đối với chính quyền địa phương cấp xã/phường
Thường xuyên phối hợp với TTH-FOSDA để vận động các Hội Viên trồng rừng mới; trồng lại sau khai thác và chuyển hóa rừng nguyên liệu gỗ lớn, tham gia cấp chứng chỉ QLRBV FSC; xây dựng mô hình thí điểm bảo hiểm rừng trồng trên địa bàn.
5. Các bên liên quan khác
a) Chi cục Kiểm lâm
- Tham mưu đề xuất với UBND tỉnh về việc hỗ trợ kinh phí đánh giá cấp chứng chỉ FSC theo Quyết định số 38/2016/QĐ –TTg của Thủ tướng Chính phủ để nâng cao giá trị gia tăng và tiếp cận được với thị trường thế giới;
- Là đầu mối kết nối và kêu gọi hợp tác của các doanh nghiệp kinh doanh và chế biến gỗ lớn có chứng chỉ FSC, ưu tiên các doanh nghiệp địa phương đang hoạt động hoặc quan tâm đầu tư tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Chỉ đạo Hạt Kiểm lâm huyện/thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và phối hợp với các đơn vị liên quan hỗ trợ kỹ thuật cho các hộ phát triển rừng trồng gỗ lớn có chứng chỉ FSC;
- Phối hợp với UBND các huyện/thị và các đơn vị liên quan thực hiện công tác tuyên truyền và nâng cao nhận thức cho người dân về quyền lợi và trách nhiệm khi tham gia phát triển rừng trồng gỗ lớn có chứng chỉ FSC.
b) Chi cục Phát triển Nông thôn
- Hỗ trợ chuyên môn cho HTXLNBV sau khi thành lập đi vào hoạt động;
- Hỗ trợ tư vấn điều kiện để thành lập mới và nhân rộng mô hình HTXLNBV;
- Hỗ trợ tập huấn nâng cao năng lực cho thành viên HTXLNBV;
- Tư vấn các chính sách về phát triển nông thôn và phát triển HTXLNBV.
Sơ đồ 02: Sơ đồ chuỗi giá trị rừng trồng gỗ lớn và gỗ dăm có chứng chỉ FSC
70
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
PA QLRBV được xây dựng theo các nguyên tắc, tiêu chuẩn QLBVR của Việt Nam cũng như các quy định của FSC, giúp TTH-FOSDA tăng cường hệ thống quản lý và giám sát thực hiện trong công tác lâm nghiệp; Tạo mối cân bằng giữa lợi ích kinh tế của các Hội viên với các lợi ích về xã hội của người lao động, cộng đồng và các lợi ích về môi trường; Góp phần cải thiện thu nhập cho người dân địa phương; Góp phần giảm áp lực lên rừng tự nhiên, giữ gìn cảnh quan trong vùng, bảo vệ nguồn nước, giữ gìn đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường sinh thái; PA QLRBV là cơ sở để tiến hành công tác quản lý và kinh doanh rừng được hoàn thiện hơn, tạo mối quan hệ hài hòa giữa lợi ích kinh tế - xã hội và môi trường.
2. Khuyến nghị
a) Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động truyền thông để nâng cao nhận thức cho
các Hội Viên trên địa bàn.
b) Ưu tiên lựa chọn các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để kết nối thị trường, liên kết chuỗi giá trị gỗ Keo, giải quyết đầu ra cho sản phẩm gỗ xẻ và gỗ dăm FSC với giá trị gia tăng cao.
71
c) Cung cấp những thông tin tới người dân về các loại giống lâm nghiệp có chất lượng, rõ nguồn gốc xuất xứ; các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật có chất lượng cao và an toàn với môi trường.
d) Cần tổ chức nhiều lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật và tích cực tìm hiểu, thăm quan học tập các mô hình tiên tiến đem lại hiệu quả kinh tế cao ở các địa phương khác.
đ) Tìm kiếm cơ hội từ các chương trình, dự án để hỗ trợ Hội viên tích cực
trồng cây bản địa tại các vùng đệm.
TTH-FOSDA
Phụ lục 1: Mẫu thống kê các lô rừng trồng tham gia Chứng chỉ quản lý
STT X·
Th«n
TiÓu khu Kho¶nh
L«
Chi héi
Chñ rõng
DiÖn tÝch FSC
rừng bền vững FSC
Phụ lục 2: Trích Thông tư 29/2018/TT-BNNPTNT-Quy định về các biện
pháp lâm sinh
Mục 3: TRỒNG MỚI RỪNG, TRỒNG LẠI RỪNG, CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG RỪNG TRỒNG
Điều 11. Trồng mới rừng sản xuất
1. Đối tượng:
a) Diện tích đất chưa có rừng là đất trống hoặc đất có thực bì là cỏ tranh, lau lách;
72
b) Diện tích đất chưa có rừng, thực bì là cây bụi, cây gỗ rải rác và cây gỗ tái sinh mục đích có chiều cao trên 0,5 m với số lượng dưới 500 cây/ha, không có khả năng phục hồi thành rừng có giá trị kinh tế;
c) Diện tích tre nứa có tỷ lệ che phủ dưới 20%, không có khả năng phục hồi thành rừng có giá trị kinh tế; diện tích giang, lịm, le ở tất cả các mật độ và tỷ lệ che phủ.
2. Nội dung biện pháp:
a) Chọn loài cây trồng: chọn loài cây trồng chính phù hợp với mục đích sản xuất, kinh doanh và điều kiện lập địa nơi trồng; có thể chọn cây phù trợ (cây lương thực, thực phẩm, cây lâm sản ngoài gỗ, cây công nghiệp, cây ăn quả) để trồng xen nhằm cải tạo đất, hỗ trợ cây trồng chính sinh trưởng phát triển tốt;
b) Xử lý thực bì: phát dọn thực bì toàn diện, theo băng hoặc theo đám phù hợp với điều kiện lập địa và đặc tính sinh thái của loài cây trồng. Thực bì xử lý xong được gom theo băng, hạn chế đốt thực bì. Trường hợp đốt thực bì phải đốt theo băng, theo đám và đốt có kiểm soát;
c) Làm đất: làm đất toàn diện bằng cơ giới hay thủ công, làm đất cục bộ theo băng hoặc theo đám, có biện pháp hạn chế xói mòn đất đối với đốc dốc trên 25° như làm bậc thang theo đường đồng mức; có thể đào mương, lên líp, san ủi tạo mặt bằng để trồng rừng ở những nơi có điều kiện lập địa đặc biệt;
d) Tiêu chuẩn cây giống đem trồng đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng cây giống theo quy định;
đ) Mật độ trồng: tùy theo loài cây, điều kiện lập địa, phương thức trồng và mục đích kinh doanh để chọn mật độ trồng phù hợp;
e) Phương thức trồng: tùy theo điều kiện lập địa và mục đích kinh doanh để chọn phương thức trồng thuần loài hay trồng hỗn giao nhiều loài cây hoặc trồng xen giữa cây lâm nghiệp với cây lương thực, thực phẩm, cây lâm sản ngoài gỗ;
g) Đối với rừng dễ cháy, cần xây dựng các đường băng, đường ranh cản lửa và thực hiện các biện pháp phòng chống cháy rừng theo quy định của pháp luật;
73
h) Các biện pháp kỹ thuật cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng đối với từng loài.
Điều 12. Trồng lại rừng
1. Đối tượng:
a) Diện tích đất rừng trồng sau khai thác trắng;
b) Diện tích rừng bị thiệt hại do thiên tai và các nguyên nhân khác không có khả năng phục hồi tự nhiên thành rừng;
c) Diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt) sau khai thác các loài cây trồng xen, trồng cây mọc nhanh cải tạo đất.
2. Nội dung biện pháp:
a) Các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này thuộc rừng đặc dụng, thực hiện các biện pháp kỹ thuật trồng rừng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này;
Đối tượng thuộc rừng phòng hộ, thực hiện biện pháp kỹ thuật trồng rừng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
Đối tượng thuộc rừng sản xuất, thực hiện biện pháp kỹ thuật trồng rừng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này và sau 03 chu kỳ khai thác trở lên cần thay đổi cây trồng bằng một loài cây trồng lâm nghiệp khác thích hợp, nhằm hạn chế phát sinh dịch sâu, bệnh hại hoặc bị suy giảm năng suất, chất lượng rừng trồng.
b) Đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thực hiện biện pháp khai thác rừng theo băng khi cây rừng có biểu hiện già cỗi, sinh trưởng kém; chiều rộng của băng chặt và băng chừa bằng 2/3 chiều cao của cây rừng;
Các biện pháp kỹ thuật khác thực hiện theo điểm a, điểm b, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
Khi cây trồng đạt chiều cao từ 08 m trở lên, khai thác băng chừa và trồng lại rừng như đối với băng chặt.
74
Điều 13. Chăm sóc rừng trồng
1. Đối tượng:
a) Rừng sau khi trồng đến 03 năm tuổi đối với cây mọc nhanh;
b) Rừng sau khi trồng đến 05 năm tuổi đối với cây sinh trưởng chậm và rừng trồng ven biển.
2. Nội dung biện pháp:
a) Phát cây bụi, dây leo, cỏ dại xâm lấn; xới đất và vun gốc cho cây; bảo vệ cây tái sinh mục đích;
Số lần chăm sóc: tùy thuộc vào mức độ xâm lấn của thực bì ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng để thực hiện số lần chăm sóc phù hợp; trung bình mỗi năm chăm sóc 02 lần;
c) Bón thúc: tùy theo đặc điểm sinh trưởng phát triển cửa rừng để quyết định thời điểm, số lần bón thúc, loại phân bón và khối lượng phân bón; bón thúc được tiến hành cùng với xới đất vun gốc cây;
d) Trồng dặm: sau khi trồng 01 tháng, kiểm tra tỷ lệ sống; nếu tỷ lệ cây sống dưới 85% so với mật độ trồng ban đầu thì phải trồng dặm;
đ) Ngoài những quy định tại khoản 2 Điều này, các biện pháp kỹ thuật chăm sóc cụ thể đối với rừng trồng trên cạn và chăm sóc rừng trồng ngập mặn thực hiện theo hướng dẫn kỹ thuật của từng loài.
Điều 14. Nuôi dưỡng rừng trồng
1. Đối tượng:
a) Rừng trồng sản xuất trong giai đoạn từ rừng non khép tán đến trước kỳ khai thác chính từ 02 năm đến 04 năm đối với loài cây sinh trưởng nhanh và từ 06 năm đến 10 năm đối với loài cây sinh trưởng chậm;
b) Rừng trồng sản xuất các loài cây trồng sinh trưởng nhanh, thuần loài, đều tuổi, trên điều kiện lập địa tốt, độ dày tầng đất trên 50 cm, trong khu vực không có hoặc có xảy ra gió bão, lốc xoáy nhưng dưới cấp 6; mật độ rừng trồng trên
75
1000 cây/ha để chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn trong thời hạn xác định.
2. Nội dung biện pháp:
a) Phát dọn dây leo, cây bụi, cỏ dại xâm lấn;
b) Tỉa thưa là những cây cong queo, sâu bệnh, bị chèn ép, cụt ngọn không đáp ứng được mục đích kinh doanh và một số cây sinh trưởng bình thường nhưng mật độ quá dày; giữ lại cây khỏe mạnh, có tán lá cân đối, thân thẳng, tròn đều;
Cường độ tỉa thưa theo 04 mức khác nhau: mức độ thấp là khoảng cách giữa các cây chừa nhỏ hơn 1/3 đường kính tán cây ở tuổi khai thác chính; mức độ trung bình là khoảng cách giữa các cây chừa từ 1/3 đến dưới 1/2 đường kính tán cây ở tuổi khai thác chính; mức độ cao là khoảng cách giữa các cây chừa từ 1/2 đến gần bằng đường kính tán cây ở tuổi khai thác chính; mức độ rất cao là khoảng cách giữa các cây chừa bằng hoặc lớn hơn đường kính tán cây ở tuổi khai thác chính;
Số lần tỉa thưa từ 01 lần đến 03 lần; kỳ dãn cách từ 03 đến 06 năm phụ thuộc vào loài cây, điều kiện lập địa, tuổi cây và cường độ chặt tỉa thưa; tiến hành tỉa thưa lần sau khi rừng đã khép tán sau lần tỉa thưa trước liền kề;
Thời điểm tỉa thưa: vào mùa khô hoặc những tháng ít mưa (trước hoặc sau mùa sinh trưởng);
Kỹ thuật chặt tỉa thưa: chiều cao gốc chặt không quá 2/3 đường kính gốc cây chặt, chọn hướng cây đổ để không ảnh hưởng tới cây giữ lại; không chặt quá 03 cây liền nhau và đảm bảo cây giữ lại phân bố đều trong rừng;
c) Vệ sinh, chăm sóc rừng sau tỉa thưa: tiến hành vệ sinh rừng, thu gom thân cây, cành cây to ra khỏi khu rừng; thu dọn cành cây nhỏ, băm thành từng đoạn và dải thành băng, không được đốt; có các biện pháp phòng cháy và chữa cháy rừng;
d) Tỉa cành: tỉa cành cho cây mục đích, cắt các thân phụ và cành quá lớn, nằm ở phía dưới tán (những cành già, nằm ở dưới 1/3 chiều cao cây); cắt sát với thân cây, tránh làm xước vỏ thân cây;
76
e) Mật độ cây để lại đến thời điểm khai thác chính từ 400 cây/ha đến 800 cây/ha đối với rừng trồng các loài cây sinh trưởng nhanh có chu kỳ kinh doanh gỗ lớn từ 10 năm đến 15 năm; từ 300 cây/ha đến 700 cây/ha đối với rừng trồng các loài cây sinh trưởng chậm có chu kỳ kinh doanh gỗ lớn trên 15 năm;
g) Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, ngoài áp dụng các biện pháp kỹ thuật tại khoản 2 Điều này, tùy theo điều kiện lập địa và mức độ thâm canh có thể áp dụng biện pháp bón phân sau khi chặt tỉa thưa. Thời điểm bón phân vào đầu mùa mưa. Loại phân bón, khối lượng phân bón phụ thuộc vào điều kiện lập địa và đặc điểm sinh trưởng của cây trồng;
h) Các biện pháp kỹ thuật cụ thể thực hiện theo hướng dẫn kỹ thuật của từng loài.
Phụ lục 2b: Trích Thông tư 28/2018/TT-BNNPTNT quy định về Quản
77
lý rừng bền vững
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
Phụ lục 3: Tài liệu tập huấn QLRBV
128
129
130
131
132
Phụ lục 4: Tài liệu tập huấn quản lý hành chính nhóm
133
134
135
136
137
Phụ lục 5: Tài liệu tập huấn Kỹ thuật lâm sinh
138
139
140
141
142
143
Phụ lục 6: Tài liệu tập huấn khai thác tác động thấp
144
145
146
147
Phụ lục 7: Tài liệu tập huấn An toàn lao động
148
149
150
151
Phụ lục 8: Tài liệu tập huấn Sơ cấp cứu
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175