Phương pp Logic Mnh đ
Trong Đại số, có lẽ phần khó kn nhất vi sinh viên cnh Logic mnh đề
Không gian vector, Ánh x tuyến tính! Trong loạt bài viết này, mình sđề
cập và làm rõ phn Logic mệnh đề để các bn có cái nhìn tổng quan về Logic
mệnh đề, ứng dụng phương pp Logic mệnh đề
Đối với knhiều bài tn Logic nhcách đặt “ẩn” tương ứng, rồi diễn đạt các
điều kin được cho trong mỗi bài tn bng các “biều thức logic”. Sau đó nhờ
các luật của Logic mệnh đề mà suy ra đáp án.
I. KHÁI NIM CƠ BN CỦA LOGIC MỆNH ĐỀ
1.1 ĐỊNH NGHĨA MNH ĐỀ, GIÁ TRCỦA MỆNH ĐỀ
Mệnh đề là một u trọn nghĩa (một khẳng định) mà nội dung của phản ánh
đúng (true) hoặc sai (or false) thực tế khác quan.
Mệnh đề đúng: Nếu nội dung của mệnh đề (A) phản ánh đúng thực tế khác
quan, thì nó được gọi là mnh đđúng hay mệnh đề nhận giá trị đúng (viết
A=Đ hay A=1)
Mệnh đề sai: Nếu nội dung của mệnh đề (A) phản ánh sai thc tế khác quan,
thì được gọi là mnh đề sai hay mệnh đề nhn g trị sai (viết A=S hay
A=0)
Không có mnh đề vừa đúng va sai.
Các biến Đ, S (1,0) được gọi là giá tr chân lý của mệnh đề
Biến mệnh đề: Ký hiệu dùng để chỉ mệnh đề được gọi là biến mnh đề
1.2 CÁC PHÉP TOÁN TN MNH Đ
Trên tp các mệnh đề xác định các liên kết logic, được gọ là các phép tn:
Ph định, Hội, Tuyển, o theo Tương đương, tương ứng với các cụm t
liên kết “kng”, “và”, “hoặc”, “nếu , thì….” “khi ch khi.”
Gi sử A, B làc mnh đ.
a) Phép phủ định
Mệnh đề đúng khi A sai nó sai khi A đúng gọi là mệnh đề p định
hiu hoặc hay
Bng giá trị: Có thể xem trong Toán cao cấp tập 1
b) Phép hội
Mệnh đề mà ch đúng khi cả mệnh đA B đu đúng gọi là mệnh đề Hội
(hay hội) của mệnh đề A và B. Ký hiệu hoặc A.B hoặc A&B.
Bng giá trị: Có thể xem trong Toán cao cấp tập 1
c) Phép tuyn
Mệnh đề mà chsai khi c mệnh đề A và B đều sai được gọi là mnh đề
tuyn (hay tuyển) của mệnh đ A và B. Ký hiệu hoặc A + B.
Bng giá trị: Toán cao cấp tp 1
d) Phép o theo
Mệnh đề mà chsai khi mệnh đề A đúng và mnh đề B sai được gọi là
mệnh đề Ao theo B. hiu:
Bng giá trị: Toán cao cấp tp 1
e) Phép tương đương
Mệnh đề mà chđúng khi mệnh đ A và mnh đề B nhận cùng một giá trị
được gọi A tương đương với B. hiệu: hoc
Bng giá trị: Toán cao cp tập 1
1.3 Công thức Logic mệnh đề
1) Định nga
a) Các biến mệnh đề: x, y, z, X, Y, Z, được thừa nhận là các công thức
của logic mệnh đề
b) Nếu A, B là công thức của logic mnh đề thì
là các công thức của Logic mệnh
đề
c) Chc biểu thức được xác định ở mc a) hoặc mục b) mới là công thức của
logic mệnh đề.
2) Giá tr của công thức
3) Công thức hàng đúng, hằng sai và tha được
4) Công thức bằng nhau.
Chú ý: Mc 2 4 các bn có thể tự tìm hiu trong sách Tn cao cấp tp 1
1.4 Phương pháp lp bảng giá trị
1) Phương pp khảo sát hằng đúng hằng sai, thỏa được củang thức
B1: Lp bảng g trị (Tìm đọc Tn cao cấp tp 1)
B2: Kết luận
Nếu cột cuối cùng tn 1 t A hng đúng
Nếu cột cuối cùng tn 0 t A hng sai
Nếu cột cuối cùng ít nhất một số 1 thì A thỏa được
Nếu cột cuối cùng csố 1 và 0 tA thỏa được nhưng không hng
đúng
2) Phương pp chng minh công thức bằng nhau
B1: Lp bảng g trị (Tìm đọc Tn cao cấp tp 1)
B2: Kết luận
Nếu hai cột cuối cùng hn toàn ging nhau thì A = B, trường hợp hai
cột cuối khác nhau thì A khác B.
1.5 Các lut Logic mệnh đề
Một số đóng vai trò như các hằng đng thức đáng nhớ, được sử dụng thường
xun trong khi biến đổi công thức và gii các i tn logic đng thời được
gọi là các quy luật ca Logic Mnh đề.
Sau đây là liệt kê 23 luật Logic mnh đề quan trọng nhất ca logic mệnh đề
(Nhiu n hẳn so với Tn cao cấp tp 1 phải không nào )
(Thayo theo bằng phủ định và tuyn)
(Phân phối của tuyển đối với hội)
(Phân phối của tuyển đối với hội)
(Luật DeMorgan)
(Luật DeMorgan)
(Thay pp tương đương)
(Luật hấp thụ của hội đối vi tuyển)
(Luật hấp thụ của tuyển đối với hội)
(Luật hấp thụ)
(Luật hấp thụ)
(Tính giao hoán của Hội)
(Tính giao hoán của Tuyển)
(Tính chất kết hp ca Hội)
(Tính chất kết hp ca Tuyển)
(Tích lũy đẳng của Hội)
(Tích lũy đẳng của Tuyển)
(A không A ln ln sai)
(A không A ln ln đúng)
(A hằng sai luôn luôn sai)
(A hay hng sai luôn là A)
(A hằng đúng ln là A)
(A hay hng đúng luôn hằng đúng)
(Hai ln phđịnh của mệnh đề A lại chính là A)
1.6 PHÉP BIẾN ĐỔI ĐỒNG NHẤT
Dựa vào các luật cơ bản người ta có thbiến đổi các công thức của logic mnh
đề thành các dng tương đng và “đơn giản” hoặc tiện ích n. Nhđó vic
giải phương trình, h phương trình logic, t tính bng nhau,nh hằng đúng
của các công thức được thực hiện mt cách dngn.
d: Chứng minh rằng là hai công thức bằng nhau.
Giải: Đầu tiên sử dụng công thc (1) sau đó dùng (12) cui cùng sử dụng
(1)
1.7 MT S KHẲNG ĐỊNH
Hội cấp: Hội của các biến mệnh đề hoc phủ định của chúng được gọi là
Hội cấp
Tuyển sơ cp: Tuyển ca các biến mẹnh đề hoặc phđịnh của chúng được gọi
là Tuyn cấp.
Nh các luật của logic mệnh đề ta thể suy ra các khẳng định sau đây.
Khng định 1: Một hội sơ cấp hằng sai khi và chkhi nó có chứa một biến
mệnh đề o đó cùng phđịnh của biến mệnh đề này.
Khng định 2: Một tuyển sơ cp hằng đúng khi và chkhi nó cha một biến
mệnh đề o đó cùng phđịnh của biến mệnh đề này.
Gi sử là các ng thức của logic mệnh đề khi đó các khẳng
định sau:
Khng định 3: khi và chkhi
Khng định 4: khi và chkhi