12
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU THÔNG DNG
1. Nghiên cu mô t
Nghiên cu mô t là loi hình nghiên cu mà nhà nghiên cu tiến hành, thc hin
nhm xác định rõ bn cht các s vt và hin tượng trong nhng điu kin đặc thù v
không gian cũng như thi gian. Nghiên cu mô t thông thường bao gm vic thu thp
và trình bày s liu mt cách có h thng nhm đưa ra mt bc tranh rõ nét, đầy đủ v
mt tình hình, vn đề sc kho c th. Nghiên cu mô t ging như người ho s v
mt bc tranh ký ho hoc ta chp nhanh mt bc nh ti mt thi đim có không gian
c định. Đây là mt trong nhng phương pháp quan trng và thường là khi đầu ca
các nghiên cu dch t hc. Mô t mt hin tượng sc kho chính xác mi hình thành
được gi thuyết nhân - qu đúng, mi đề xut được các bin pháp phòng nga có hiu
qu.
1.1 Mc tiêu ca các nghiên cu mô t
Nghiên cu mô t cn phi đáp ng ít nht 2 mc tiêu sau đây:
- Mô t được mt hin tượng sc kho và các yếu t nguy cơ có liên quan đến
tình trng sc kho đó.
- Phác tho đưc gi thuyết nhân qu gia các yếu t nguy cơ và hin tượng sc
kho nghiên cu.
1.2. Nhng ni dung chính ca các nghiên cu mô t
Ni dung cơ bn ca nghiên cu mô t là xác định được thc trng các yếu t
con người và các yếu t không gian, thi gian c th mt thi đim nht định.
1.2.1. Yếu t nguy cơ, căn nguyên
Yếu t nguy cơ đây được hiu mt cách rng rãi đó là tt c nhng yếu t nào
thuc v bn cht như: yếu t vt lý, hoá hc, sinh lý, tâm lý, di truyn, khí tượng, các
yếu t kinh tế văn hoá xã hi... mà s tác động ca chúng có th to nên cho cơ th con
người nhng thay đổi có li hoc đặc bit là không có li v sc kho con người.
1.2.2. Hu qu
Hu hết các vn đề sc kho đều có liên quan đến mi quan h nhân qu. Đểm
hiu ta phi nghiên cu tht đầy đủ v nguyên nhân mi mong xác định được hu qu
có th ca tình trng phơi nhim. Trong mi quan h nhân qu, thì hu qu là tt c
mi bnh trng mà ta quan tâm nghiên cu, bao gm các bnh, khuyết tt và nhng
trng thái không bình thường ca sc kho. Nếu ta tiến hành nghiên cu vi 2 mc
tiêu trên thì mi quan h nhân qu mi có th xác lp được.
1.2.3. Xác định qun th nghiên cu
13
Qun th nghiên cu được xác định như sau:
- Qun th định danh
- Qun th phơi nhim
- Qun th có nguy cơ
- Qun th có nguy cơ cao.
Chn qun th nào để nghiên cu, ph thuc mc đích và kh năng nghiên cu.
Thông thường người ta ch tiến hành nghiên cu trên mt mu nghiên cu mà mu đó
được xác định da trên mt qun th nh nht song vn đáp ng được mc tiêu nghiên
cu. Các qun th được chn thường là qun th phơi nhim, qun th có nguy cơ,
qun th có nguy cơ cao.
1.2.4. Định nghĩa bnh trng nghiên cu
Đây là vn đề xác định, làm rõ hơn nhng vn đề cn và s nghiên cu. Mt bnh
trng hay mt hin tượng sc kho nào đó, s mô t đều phi được định nghĩa chính
xác và c th nht, d hiu nht trên cơ s các tiêu chun, tiêu chí rõ rt. Trong lâm
sàng người ta vn gi là tiêu chun vàng. Người làm nghiên cu s da trên nhng
định nghĩa, nhng tiêu chí này để xác định chính xác vn đề nhm tránh sai sót h
thng không đáng có. Trong nghiên cu mô t thì định nghĩa vn đề s giúp ta gim
bt các yếu nhiu và chun hoá các ch tiêu nghiên cu.
1.2.5. Mô t yếu t nguy cơ
Yếu t có nguy cơ là yếu t có liên quan hay làm tăng kh năng mc mt bnh
nào đó, có th là hành vi, li sng, các yếu ti trường, các tác nhân lý, hoá, sinh
hc gây bnh... Mô t rõ ràng các yếu t nguy cơ ca hin tượng sc kho, mi có cơ
s để phân tích rõ ràng và đầy đủ các yếu t liên quan vi chúng, không b sót và như
vy mi đạt được mc tiêu ca công vic mô t đặc bit là mô t tương quan. Nếu thy
mô t tương quan không chc chn thì có th phi thay đổi bng các phương pháp khác
như mô t so sánh nhiu nhóm hoc nghiên cu bnh chng... ta s xác định được các
yếu t nguy cơ.
1.3. Thiết kế nghiên cu mô t
1.3.1. Mô t bnh t mt trường hp bnh
Nghiên cu mô t trường hp bnh là mô t rt sâu sc đặc tính ca mt s gii
hn các “trường hp”. Mt trường hp c th là mt bnh nhân, mt trung tâm y tế
hay mt làng... Nhng nghiên cu dng này cho ta thy rõ được bn cht vn đề ta
cn nghiên cu. Nghiên cu trường hp ph biến nht là trong các lĩnh vc khoa hc
xã hi, qun lý và y hc lâm sàng. Ví d, trong y hc lâm sàng các đặc tính ca mt
loi bnh mà cho đến nay vn chưa nhn biết rõ cũng có th được ghi nhn như
nghiên cu mt trường hp.
14
1.3.2. Điu tra ct ngang nhm định hướng s phân b ca mt s biến s trong
qun th nghiên cu ti mt thi đim như
- Các đặc tính v mt th cht ca con người, hay môi trường như:
- Các cuc điu tra v t l hin mc (ca bnh phong, bnh giun...).
- Đánh giá mc độ bao ph ca vn đề (tiêm chng, h xí...)
- Các đặc đim v mt kinh tế - xã hi ca con người như: tui, trình độ hc vn,
tình trng hôn nhân, s con và thu nhp...
- Hành vi ca con người và s hiu biết, thái độ, nim tin và các quan nim,
th gii thích hành vi đó (các nghiên cu KAP).
- Các s kin xut hin trong qun th xác định
Mt cuc điu tra ct ngang có th được tiến hành nhc đi nhc li nhiu ln liên
tiếp nhm đo lường các thay đổi din ra theo thi gian ca các đặc tính được nghiên
cu.
Song song vi vic mô t các hin tượng sc kho theo ba góc độ là: Con người
không gian - thi gian, trong các nghiên cu dch t mô t, người ta bao gi cũng nên
mô t v các yếu t nguy cơ có liên quan đến hin tượng sc kho đó. Mô t v nguy
cơ, cũng ging như mô t v bnh, có th mô t theo định tính và định lượng. Yếu t
nguy cơ cũng phi được định nghĩa rõ ràng, sáng sa, d hiu, có định mc lương hoá.
Trong nhng đợt nghiên cu ngang, vic mô t các yếu t nguy cơ d có th
được thu thp chính xác, nhưng li cũng có nhiu hn chế, nht là đối vi các bnh có
khong cách t thi đim phơi nhim đến thi đim phát bnh dài.
1.3.3. Mô t tương quan
Mô t tương quan hay đưc s dng để bước đầu nêu gi thuyết v mi quan h
nhân qu gia mt hin tượng sc kho và các yếu t nguy cơ. Đây là mt nghiên cu
mà nhà nghiên cu phi xem xét vn đề trong mi quan h vi nhiu yếu t khác mà ta
có th thy được hoc xem xét được. Có th nghiên cu vi s tương quan mt yếu t
hoc tương quan đa yếu t vì trong thc tế có nhiu yếu t nguy cơ cùng tác động
đồng thi hoc trong tng khong thi gian.
1.4. Mi quan h nhân qu
Người ta coi mi quan h này chính là s tương tác qua li gia hai thành phn:
yếu t nguy cơ - bnh. Đâyđiu không th thiếu được trong gi thuyết nhân - qu.
Đôi khi các nghiên cu thường đi xa hơn bng cách kết hp vic mô t mt qun th
nghiên cu vi vic so sánh mt s nhóm trong qun th đó. Vic làm này rt ph
biến, chính vì vy đôi khi khó phân bit đưc danh gii rõ ràng gia nghiên cu mô t
và các nghiên cu so sánh mà người ta thường gi là nghiên cu mô t tìm nguyên
nhân.
15
2. Nghiên cu phân tích
Đây là phương pháp tìm cách xác định tương đối chc chn các nguyên nhân hay
các yếu t nguy cơ ca vn đề nào đó. Vic này được tiến hành bng cách so sánh hai
hay nhiu nhóm, trong đó có mt s nhóm gp phi vn đề đó và mt s nhóm khác thì
không. Thông thường có hai loi nghiên cu phân tích là nghiên cu bnh chng và
nghiên cu thun tp.
2.1. Nghiên cu bnh chng
Nghiên cu bnh chng là nghiên cu xut phát t tình trng bnh, vn đề đã
biết. Mc đích ca nghiên cu này là làm sao khai thác được các vn đề có liên quan
đến tình trng bnh lý đã thy qua nghiên cu mô t. Trên cơ s kinh nghim nhà
nghiên cu s lp mt l trình để khai thác, hi cu nhng yếu t liên quan đến bnh
trng đã biết. Sau đó khng định được nhng yếu t nguy cơ đối vi hin tượng bnh
đó. Nhà nghiên cu cn thiết lp các nhóm để nghiên cu, so sánh và đối chng. Ví
d mt nhóm đối tượng hin đang có vn đề (ví d tr em đang b suy dinh dưỡng) so
sánh vi mt nhóm khác được gi là nhóm đối chng không có vn đề đó (tr em phát
trin bình thường) nhm phát hin các yếu t nguy cơ nào đó đã góp phn to nên vn
đề đó.
2.1.1. Mô hình, thiết kế nghiên cu
2.1.2. La chn nhóm bnh
- Nghiên cu bnh chng da trên cơ s bnh vin:
Nhóm bnh được chn t nhng bnh nhân đang điu tr mt bnh vin hay
mt cơ s chăm sóc y tế. Phương pháp chn nhóm bnh này được áp dng ph biến vì
tương đối d và không tn kém.
- Nghiên cu bnh chng da trên qun th:
Nhóm bnh được chn t tt c các bnh nhân trong mt mu ngu nhiên hay t
qun th ti mt thi đim hay mt khong thi gian xác định.
2.1.3. La chn nhóm chng
16
La chn nhóm chng thích hp là vn đề khó khăn nht trong thiết kế nghiên
cu bnh chng. Không có mt nhóm chng nào ti ưu cho tt c các tình hung, đặc
bit là s tương đồng gia các nhóm bnh và nhóm chng.
- Ngun chn nhóm chng t bnh vin là nhng bnh nhân cùng mt bnh
vin do mc mt bnh khác ch không phi là bnh mà ta nghiên cu.
- Ngun chn nhóm chng t qun th tng quát: nhóm chng t qun th đảm
bo s so sánh tết nht vì h xut phát tng mt ngun mà t đó ta chn ra c nhóm
chng và nhóm bnh.
- Ngun chn nhóm chng là bn bè, h hàng, v chng, hàng xóm ca nhóm
bnh, đây có s đồng nht v môi trường sng và tp quán sinh hot cũng như s
thích. Tuy nhiên s vn ny sinh nhng vn đề cá bit mà ta d b qua hoc b sót do
ch quan.
- S nhóm chng: Lý tưởng là có mt nhóm chng thích hp và tương ng vi
mt nhóm bnh, người bnh. Nhưng thc tế khó có th chn được mt nhóm so sánh
thích hp đặc bit khi nhóm chng chn bnh vin. Cn thiết phi s dng nhiu
nhóm chng chn t các bnh nhân có chn đoán khác nhau.
- S các cá th ca nhóm chng: T s gia các cá th nhóm chng vi các cá
th nhóm bnh tt nht là 1/1. Khi t s này tăng lên, sc mnh thng kê ca nghiên
cu cũng tăng lên, nhưng không nên quá t l 4/1.
* Phân tích nghiên cu bnh chng:
Nên thành lp bng tiếp liên để ng dng toán thng kê đánh giá cho chun xác
(xem phn toán thng kê). Trên cơ s các nhóm bnh và nhóm chng, ta tiến hành
phânch mi quan h ngược li v các yếu t nguy cơ xem kh năng chu nh hưởng
trước đó cũng như mt liên quan gia các yếu t theo quan h nhân qu. Do xut phát
đim là các nhóm bnh hoc nhóm chng, t đó ta mi thăm dò ngược li đối vi các
yếu t nguy cơ, cho nên s xy ra hai trường hp có thm sai lch kết qu:
Mt là: có nhiu yếu t nguy cơ b ta b quên hoc b sót do không tìm hiu,
khai thác k.
Hai là: vì thi gian quá lâu nên các tình tiết có liên quan d b mt thông tin, hoc
quên lãng...
Trên thc tế trên đây là nhng khó khăn mà nghiên cu bnh chng thường
thường gp và rt khó khc phc. Ví d khi nghiên cu v các yếu t nguy cơ dn ti
bnh tiêu chy tr em, chúng ta mun tìm hiu xem các cháu đã được bà m cho ăn
sam vào lúc nào hoc ăn như thế nào...thì đa s các bà m hoc người nhà ch nh
mang máng rng hình như cháu được ăn b xung vào lúc 3 tháng hoc 4 tháng gì đó.
Các bà m ch nh được nhng thc ăn chính ch không nh được nhng thc ăn mà
cháu ít ăn, trong khi có th thc ăn đó li có vai trò quan trng, có th là nguy cơ thc