Phương pháp và bài tập hiệu suất phản ứng NH3
lượt xem 178
download
Bài 1: Cho 1 hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 2,3 được nạp vào 1 bình kín có thể tích 8 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 18,8% áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phương pháp và bài tập hiệu suất phản ứng NH3
- gau_nhoc_tnt – binbon249 PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI TẬP HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG NH3 I.PHƯƠNG PHÁP GIẢI Áp dụng phương trình trạng thái khí : - - n: số mol chất khí ; - p: áp suất của khí (atm) ; 1atm = 760 mmHg - V: thể tích của khí (lít) ; - R: hằng số khí (R= 22,4/273) ; - T: nhiệt độ (tính bằng 0C + 273)
- gau_nhoc_tnt – binbon249 Đề cho tỷ khối hỗn hợp trước và sau phản ứng , hoặc tỷ lệ áp suất hoặc tỷ lệ - mol : + Với trường hợp tính H theo N2, đặt Lúc đó ta có: + Với trường hợp tính H theo H2, đặt Lúc đó ta có: II. Bài Tập Bài 1: Cho 1 hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 2,3 được nạp vào 1 bình kín có thể tích 8 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 18,8% áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là: Bài 2: Cho 1 hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 được nạp vào 1 bình kín giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 5% áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là: Bài 3: Cho hỗn hợp X gồm N2 và H2, dX/H2 = 4.25. Đun X với bột Fe xúc tác, sau phản ứng thu dc hỗn hợp Y dY/H2 = 4.4725. Tính hiệu suất phản ứng giữa N2 và H2 Bài 4: Trong 1 bình kín dung tích ko đổi ở 450*C có Fe xúc tác. Có 4 mon N2 và 150 mol H2. Áp suất trung bình là 200 atm. Sau khi phản ứng xong đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là 275 atm. Tính số mol NH3 sinh ra và hiệu suất phản ứng.
- gau_nhoc_tnt – binbon249 Bài 5: Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có phân tử khối trung bình lâ 7,2.Nung A với bột sắt để phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra với hiệu suất 20%,thu được hỗn hợp B.Cho B tác dụng với CuO dư,nung nóng được 32,64 gam Cu.Thể tích của hỗn hợp A ở đktc là? Bài 6: Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có thể tích bằng nhau đi qua thiết bị tiếp xúc thấy có 75% H2 phản ứng. Hãy tính % thể tích các khí trong hỗn hợp đi ra khỏi tháp tiếp xúc.(ĐA: 50%N 2, 16,67%H2, 33,33%NH3) Bài 7: Một hỗn hợp N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,9, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung nóng, người ta được hỗn hợp mới có tỉ khối đối với H2 là 6,125. Tính hiệu suất N2 chuyển thành NH3. (ĐA: H = 33,33%). Bài 8: Hỗn hợp khí A gồm 2 oxit của Nitơ là X và Y. VX/VY = 1/3, tỉ khối của A so với H2 bằng 20,25. a) Xác định X, Y biết dX/Y = 22/15. b) Cho V(ml) vào bình kín chứa đầy không khí có dung tích 4V(ml). Tính tỉ số áp suất của khí trong bình trước và sau khi cho hỗn hợp khí A vào biết các khí đo ở cùng điều kiện to, p, hiệu suất phản ứng đạt 100%. c) Khi hoà tan 24,3 gam kim loại M trong HNO3 loãng thu được 8,96lít hỗn hợp A(đktc). Xác định M. (ĐA: a)NO, NO2; b) P1/P2= 32/39; M = Al). Bài 9 Trộn lẫn 6 lit NO với 20 lit không khí. Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng, biết không khí có gần đúng 20% thể tích oxi, còn lại là N 2. Các thể tích khí đo cùng điều kiện. Bài 10: Trộn 8 lit H2 với 3 lit N2 rồi đun nóng với chất xúc tác Fe. Sau phản ứng thu được 9 lit hỗn hợp khí. Tính hiệu suất phản ứng? (các khí đo trong cùng điều kiện). Bài 11: Người ta thực hiện phản ứng điều chế amoniac bằng cách cho 1,4 gam N 2 phản ứng với H2 dư với hiệu suất 75%. a. Tính khối lượng amoniac điều chế được. b.Nếu khối lượng amoniac điều chế được có thể tích là 1,68 lít (đktc) thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu? Bài 12: Người ta điều chế nitơ bằng cách nhiệt phân hoàn toàn muối amoninitrơ thu được khí N 2, lượng khí N2 này phản ứng với O2 ở điều kiện 30000C thu được NO, NO bị oxi hoá thành NO2 có thể tích 6,72 lit. Hãy tính khối lượng amoninitrơ ban đầu. Bài 13: Cho 0,34 gam NH3 phản ứng hoàn toàn với oxi thu được 0,405 gam H2O và thể tích khí O2 dư là 0,336 lít (đktc). a.Tính khối lượng O2 đã dùng trong phản ứng. b. Tính hiệu suất phản ứng Bài 14: Một hỗn hợp khí gồm NH3, N2, H2. Để tách NH3 khỏi hỗn hợp , đầu tiên người ta cho hỗn hợp đó tác dụng hoàn toàn với 1 kg dung dịch H 2SO4 60% ; sản phẩm thu được cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH 1M. Biết rằng hiệu suất của mỗi phản ứng bằng 90%. a/ Tính thể tích NH3 thu được ở đktc. b/ Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng. Bài 15: Một bình có V = 10 lít. Cho vào bình 0,5 mol N 2 và 1,5 mol H2 và chất xúc tác thích hợp. Nung bình ở nhiệt độ t1 không đổi cho đến khi hệ thống đạt trạng thái cân bằng thì áp suất đạt được là P 1 atm. Nếu thêm vào vào bình một ít H2SO4 đặc (thể tích không đáng kể ) thì áp suất thu được là P2 = P1/1,75 (P1 và P2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ t1) a/ Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 b/ Tính nồng độ mol của N2, H2, NH3 ở trạng thái cân bằng. Bài 11: Một hỗn hợp X gồm NH3 và O2 theo tỉ lệ số mol 2:5 chiếm thể tích là 62,72 lít ở 0oC và 2,5 atm. a/ Tính số mol NH3 và O2.
- gau_nhoc_tnt – binbon249 b/ Cho hỗn hợp này qua lưới Pt xúc tác. Biết rằng hiệu suất phản ứng oxi hóa NH 3 là 90%, xác định thành phần hỗn hợp khí Y sau phản ứng (ở nhiệt độ này, H 2O ở thể hơi và NO chưa kết hợp với O2) c/ Cho hỗn hợp Y qua H2SO4 đặc. Hỗn hợp khí Z còn lại được hòa tan trong 480 ml H2O thì thu được 500 ml dung dịch HNO3. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch axit này Bài 12: Trong một bình kín thể tích thể tích V = 56 lít chứa N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:4 ở 0oC và 200 atm và một ít xúc tác. Nung bình một thời gian sau đó đưa về 0 oC thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất đầu. a/ Tính hiệu suất phản ứng điều chế NH3 b/ Nếu lấy 1/2 lượng NH3 tạo thành có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch NH3 25% (D = 0,907 g/ ml) c/ Nếu lấy 1/2 lượng NH3 tạo thành có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch HNO3 67 % (D = 1,4 g/ml) biết hiệu suất điều chế HNO3 từ NH3 là 80%. d/ Lấy V ml dung dịch HNO3 điều chế ở trên pha loãng bằng nước được dung dịch có thể hòa tan 4,5 gam Al, giải phóng hỗn hợp khí NO và N 2O có tỉ khối so với H2 là 16,75. Tính thể tích các khí NO, N2O và thể tích V của dung dịch HNO3 Bài 13: Cho V lít hỗn hợp khí A (chứa NH3 và H2) tác dụng với 16,2 gam hỗn hợp B gồm Al, Fe và CuO nugn nóng. Phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp khí và hơi C và sản phẩm rắn D. Chấp nhận rằng Al và Fe không tác dụng với CuO trong điều kiện này. Cho C đi qua bình (1) đựng CaO dư rồi tiếp tục vào bình (2) đựng H2SO4 đặc dư thì thấy khối lượng bình (2) tăng thêm 33,32 gam và còn lại 13,14 lít hỗn hợp khí K (27oC; 0,9 atm) không bị hấp thụ, nặng 1,48 gam. Lấy sản phẩm D cho tác dụng với HNO 3 đặc nguội dư tạo ra dung dịch màu xanh, 4,48 lít khí (đktc) màu nâu và còn lại bã rắn E không tan. Hòa tan hết E vào H2SO4 đặc nóng , giải phóng một khí mùi hắc. Lượng khí này vừa đủ để làm mất màu dung dịch thuốc tím có chứa 23,7 gam KMnO4. a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra. b/ Tính thành phần % hỗn hợp rắn B c/ Xác định thể tích V của hỗn hợp khí A Bài 14: Người ta thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 từ 84g N2 và 12g H2. Sau phản ứng thu được 25,5g NH3. a. Tính % thể tích hỗn hợp sau phản ứng b. Tính hiệu suất của phản ứng Bài 15: Người ta thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 từ 10 mol N2 và 10 mol H2. Sau phản ứng thu được 34g NH3. a.Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng b.Tính hiệu suất của phản ứng trên. Bài 16: Nén 1 hỗn hợp khí gồm có 2 mol nito, 7 mol hidro trong 1 bình phản ứng có sẵn chất xúc tác và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí. a.Tính % số mol nito đã phản ứng. b.Tính thể tích NH3 (đkc) được tạo thành Bài 17: Ta muốn điều chế 17g NH3 thì phải dùng bao nhiêu lít N2 và H2 (đkc). Biết hiệu suất NH3 tạo ra đạt 5% so với lý thuyết. Muốn trung hòa hết lượng NH3 đó phải dùng bao nhiêu lít dd HCl 20% (d=1,1), biết rằng
- gau_nhoc_tnt – binbon249 Bài 18: Trong bình phản ứng có 100 ml N2 và H2 theo tỷ lệ 1:3. Áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 300 atm và của hỗn hợp khí sau phản ứng là 285 atm. Nhiệt độ trong bình được giữ không đổi. a.Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng. b.Tính hiệu suất phản ứng. Bài 19: Trong bình phản ứng có 200 mol N2, H2 theo tỷ lệ 1:4 ; áp suất hỗn hợp khí lúc đầu là 400 atm. Sau phản ứng đạt trạng thái cân bằng, hiệu suất của phản ứng là 25%. a.Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng (biết nhiệt độ không đổi). b.Tính áp suất của hh khí sau phản ứng Bài 20. Cho x mol N2 và y mol H2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:4 vào bình kín.Sau một thời gian phản ứng thấy có 8 mol NH3 được tạo thành. Biết hiệu suất của phản ứng là 80%. Tìm x và y? Bài 21. Cho 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 14 mol hỗn hợp khí. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp ammoniac trên? Bài 22.Cho 8 mol N2 và 12 mol H2 phản ứng. Tại thời điểm cân bằng thu được 14 mol hỗn hợp khí. a) Tính hiệu suất của phản ứng b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng Bài 23. Một bình kín chứa 2 mol N2 và 8 mol H2 có áp suất là 400 atm. Khi đạt trạng thái cân bằng thì áp suất trong bình là 360 atm,nhiệt độ trong bình được giữ không đổi. Tính hiệu suất của phản ứng. Bài 24. Đun nóng NH3 trong bình kín không có không khí một thời giam sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình tăng 1,5 lần. tính % NH3 đã bị phân hủy? Bài 25. Một bình kín chứa 8mol N2 và 20 mol H2 có áp suất là 280 atm. Khi đạt trạng thái cân bằng thì N2 tham gia phản ứng 75% và nhiệt độ trong bình không đổi. Tính áp suất trong bình tại thời điểm cân bằng? Bài 26. Một hôn hợp gồm 8mol N2 và 14 mol H2 được nạp vào bình kín có dung tích 6 lit và giữ ở nhiệt độ không đổi, khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì ta thấy áp suất trong bình bằng 10/11 áp suất lúc đầu. a) Tính hiệu suất phản ứng theo H2 và hiệu suất chung của hệ? b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng Bài 27. Trong 1 bình kín dung tích 5,6 lit chứa N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1: 4 ( ở 0oC và 200 atm) có xúc tác. Nung nóng bình 1 thời gian sau đó đưa bình về 00C thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất lúc đầu. Tính hiệu suất của phản ứng? Bài 28. Cho x mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín dung tích 10 lít. Tại thời điềm cân bằng thấy có 6 mol NH3 tạo thành. Biết hiệu suất chung của phản ứng là 60% . a) Tìm x? b) tính hằng số cân bằng? Bài 29. Cho 6 mol N2 và y mol H2 vào bình kín dung tích 4 lit. Khi đạt trạng thái cân bằng N2 tham gia phản ứng là 25%. Đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất P2 = 21/24 P1. Tìm y và tính KC. Bài 30. Cho 8 mol N2 và x mol H2 vào bình kín dung tích 10 lit. Khi đạt trạng thái cân bằng thì H2 phản ứng là 37,5% , sau đó đưa bình về nhiệt độ đầu thấy áp suất trong bình lúc đầu gấp 1,2 lần áp suất sau phản ứng a) Tìm x b) Tính KC
- gau_nhoc_tnt – binbon249 Bài 31. Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình kín với t1= 150C và áp suất P1.Tạo điều kiện để phản ứng xảy ra. Tại thời điểm cân bằng t2 = 6630C và áp suất P2 = 3P1. Tính hiệu suất của phản ứng? Bài 32. Cho 1 mol hỗn hợp N2 và H2 vào bình kín có t1= 150C và áp suất P1( Cho VN 2 : VH2 = 1: 3). Tại thời điểm cân bằng t2 = 6630C và áp suất P2 = 2,5P1. Tính hiệu suất của phản ứng? Bài 33. Trong 1 bình kín chứa 5 lít N2 và 10 lít H2 ở O0C và 5 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, đưa bình về 00C . Áp suất trong bình sau phản ứng là bao nhiêu biết có 40% N2 tham gia phản ứng. Bài 34. Cho 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín dung tích 2 lit, nhiệt đọ giữ không đổi.Khi phản ứng trong bình đạt trạng thái cân bằng áp suất các khí trong bình sau phản ứng bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu. Tính hằng số cân bằng của phản ứng? Bài 35.Trong bình phản ứng có 100 mol N2 và H2 ( tỉ lệ mol 1 : 4) , P1 = 200atm và P2 = 192 atm . Nhiệt độ giữ không đổi . a , Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng b , Tính hiệu suất của phản ứng Bài 36 . Trong một bình kín chứa 10 lít N2 và 10 lít H2 ở nhiệt độ 00 C và 10 atm . Sau phản ứng tạo ammoniac , đưa bình về 00C . Biết có 60% H2 đã phản ứng , Tính áp suất trong bình sau phản ứng . Bài 37. Trong một bình kín chứa 10 lít N2 và 10 lít H2 ở 00C và 10 atm . Sau phản ứng tổng hợp amoniac, đưa bình về 00C . Biết có 60% H2 đã phản ứng. Nếu áp suất trong bình là 9 atm thì sau phản ứng % N2 trong hỗn hợp là bao nhiêu ? Bài 38. Nén 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín có thể tích 2 lít ( có xúc tác) Tại thời điểm cân bằng đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất giảm đi 20% so với ban đầu . Tính hằng số cân bằng của phản ứng. Bài 39. Một hỗn hợp N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ giữ không đổi . Sau thời gian phản ứng áp suất trong bình giảm 5 % so với lúc đầu . Biết N2 đã phản ứng 10% so với ban đầu . Vậy % số mol N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu ? Bài 40. Cho hỗn hợp X gồm N2 và H2 tỉ lệ mol 1:2 vào bình có xúc tác Fe để tổng hợp NH3. Sau phản ứng thu hỗn hợp Y ,. Biết dx/y = 0,9 . Tính H ?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phương pháp giải bài tập kim loại
14 p | 3239 | 1663
-
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
10 p | 3010 | 846
-
SKKN: Phương pháp giải bài tập liên kết gen và hoán vị gen trong Sinh học 12
33 p | 1028 | 320
-
Phương pháp giải bài tập hóa học áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
3 p | 1036 | 274
-
SKKN: Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài tập Vật lí - THCS
24 p | 1899 | 215
-
Phương pháp giải bài tập chương II Di truyền học
10 p | 379 | 96
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phân loại và phương pháp giải bài tập nhiệt Vật lý 10 về chất khí
33 p | 575 | 92
-
SKKN: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao Sinh học 12
37 p | 246 | 69
-
Phương pháp giải bài tập sóng ánh sáng
5 p | 470 | 69
-
SKKN: Phương pháp giải bài tập mạch cầu
14 p | 626 | 63
-
thể loại và phương pháp giải bài tập tự luận và trắc nghiệm hóa 11 (Đại cương - vô cơ): phần 2
74 p | 204 | 38
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải bài tập điện phân dung dịch
26 p | 287 | 35
-
SKKN: Phương pháp giải bài tập cấu tạo phân tử
12 p | 182 | 33
-
Đáp án bài tập tự luyện: Phương pháp giải bài tập đặc trưng về nhôm và hợp chất
0 p | 123 | 5
-
Một số phương pháp làm bài tập trắc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh trung học phổ thông: Phần 1
132 p | 54 | 4
-
Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập trắc nghiệm Vật lí theo chủ đề cơ học (Tập 1): Phần 1
157 p | 38 | 3
-
Một số phương pháp giải bài tập trắc nghiệm Vật lí theo chủ đề (Tập 2): Phần 1
123 p | 36 | 2
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp giải bài tập Hoá dạng nhận biết chất ở lớp 9
19 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn