
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 21: 2010/BGTVT
7
QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
PHẦN 2A-B KẾT CẤU THÂN TÀU VÀ TRANG THIẾT BỊ TÀU HÀNG RỜI CÓ CHIỀU DÀI
TỪ 90 MÉT TRỞ LÊN
Rules for the Classification and Construction of Sea-going Steel Ships
Part 2A-B Hull Construction and Equipment of Bulk Carriers
of 90 metres and over in Length
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi áp dụng
1.1.1 Quy định chung
1 Quy định đối với kết cấu
(1) Những quy định ở phần này áp dụng cho kết cấu thân tàu của các tàu chở hàng rời vỏ
đơn hoặc vỏ kép hoạt động ở vùng biển không hạn chế và có chiều dài bằng hoặc lớn
hơn 90 m.
Các tàu hàng rời đi biển tự hành đề cập trong mục này nói chung là tàu hàng rời có
boong đơn, đáy đôi, két hông và két đỉnh mạn, có kết cấu mạn đơn hoặc mạn kép trên
suốt chiều dài vùng khoang hàng, chủ yếu là chở hàng khô dạng rời, trừ chở quặng và
chở hỗn hợp.
Các tàu hàng rời có cấu hình thay đổi, trong đó ít nhất một khoang hàng có két hông và
két đỉnh mạn, cũng thuộc phạm vi áp dụng của Phần này. Độ bền của các cơ cấu trong
các khoang hàng không có két hông và/hoặc két đỉnh mạn phải thoả mãn các tiêu
chuẩn bền của Quy chuẩn này.
(2) Các yêu cầu trong phần này bao hàm các quy định của IACS đối với kích thước cơ cấu
thân tàu, bố trí kết cấu, hàn, chi tiết kết cấu, vật liệu và trang thiết bị, và áp dụng cho
tất cả các dạng tàu hàng rời có các thông số cơ bản phù hợp với yêu cầu sau:
• L < 350 m
• L/B > 5
• B/D < 2,5
• CB 0,6
(3) Các quy định trong phần này áp dụng cho kết cấu thân tàu bằng thép hàn có đặc tính
phù hợp với yêu cầu ở 3.1, Chương 3. Các quy định ở phần này cũng áp dụng cho tàu
có kết cấu thép hàn nhưng trong đó một số phần như thượng tầng hoặc các nắp miệng
khoang nhỏ được làm bằng vật liệu không phải là thép theo yêu cầu ở 3.1, Chương 3.
(4) Với những tàu mà vật liệu thân tàu khác so với quy định ở 1.1.1-1(3) trên và những tàu
có hình dáng thân tàu khác thường, thiết kế của tàu phải được Đăng kiểm xem xét
riêng, trên cơ sở các nguyên tắc và tiêu chuẩn nêu trong Phần này.
(5) Chiều chìm sử dụng khi tính toán theo phần này phải không nhỏ hơn chiều chìm tương
ứng với mạn khô được ấn định.
(6) Nếu kích thước cơ cấu thân tàu xác định bằng chương trình tính toán trực tiếp mà
khác so với kích thước cơ cấu xác định theo Chương 7 thì phải trình Đăng kiểm xem

QCVN 21: 2010/BGTVT
8
xét các tài liệu tính toán liên quan như quy định chi tiết ở 1.2.
2 Giới hạn áp dụng thiết bị nâng
(1) Những bộ phận cố định của các thiết bị nâng được coi như một bộ phận của kết cấu
thân tàu (như bệ cần trục, cột cẩu, trụ cẩu, chân bệ cần cẩu dây giằng v.v..., trừ thân
cần trục, thân cần cẩu dây giằng, dây cáp, các bộ phận phụ, nói chung, và những bộ
phận bất kỳ có thể tháo rời), có tác động trực tiếp tới kết cấu thân tàu, phải được liên
kết chắc chắn với thân tàu bằng hàn. Các dây chằng cột gắn vào kết cấu thân tàu cũng
được coi như chi tiết cố định.
(2) Những chi tiết cố định của thiết bị nâng và liên kết của các chi tiết này với kết cấu thân
tàu phải thoả mãn yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy chuẩn thiết bị nâng
hàng tàu biển, nếu có yêu cầu.
(3) Khi thiết kế kết cấu đỡ thiết bị nâng cố định và kết cấu có thể phải đỡ thiết bị chuyển
động phải xét đến tải trọng bổ sung do hoạt động của các thiết bị phục vụ cho công
nghệ của nhà máy đóng tàu hoặc thầu phụ.
3 Giới hạn áp dụng quy trình hàn
(1) Những quy định trong phần này cũng áp dụng cho việc chuẩn bị, thực hiện và kiểm tra
các mối hàn thân tàu.
Ngoài các quy định trong phần này còn phải áp dụng các quy định đối với việc hàn và
kiểm tra chất lượng quy trình hàn theo quy định của Đăng kiểm.
1.1.2 Phạm vi áp dụng
1 Các phần của thân tàu
(1) Quy định chung
Theo quy định trong phần này, thân tàu được chia thành ba phần như sau:
(a) Phần mũi;
(b) Phần giữa;
(c) Phần đuôi.
(2) Phần mũi là phần nằm phía trước vách chống va gồm các kết cấu như:
(a) Các kết cấu ở vùng mút mũi;
(b) Sống mũi;
(c) Kết cấu gia cường vùng đáy bằng ở vùng mũi;
(d) Kết cấu gia cường vùng loe của mũi.
(3) Phần giữa
Phần giữa là vùng từ vách chống va đến vách đuôi.
Nếu vùng đáy bằng được gia cường ở mũi hoặc vùng mạn loe mũi đi đến phía sau
vách chống va thì vùng ấy thuộc về phần mũi.
(4) Phần đuôi
Phần đuôi là phần nằm sau vách khoang đuôi.
2 Phạm vi áp dụng của các chương cho các phần thân tàu
Những quy định ở các chương trong phần này được áp dụng để tính kích thước của các
cơ cấu thân tàu thuộc các phần thân tàu như được nêu ở Bảng 2A-B/1.1.
Bảng 2A-B/1.1 Áp dụng các chương cho các phần thân tàu
Áp dụng các chương

QCVN 21: 2010/BGTVT
9
Áp dụng chung Áp dụng riêng
Phần mũi Chương 1 9.1, Chương 9
Chương 2
Chương 3
Chương 4
Chương 5
Phần giữa
Chương 6
Chương 6
Chương 7
Chương 8
Chương 9 trừ:
Chương 9 mục 9.1 và 9.2
Phần đuôi
Chương 11
9.2, Chương 9
(1) Xem 1.1.2-3.
3 Phạm vi áp dụng của các chương cho các cơ cấu khác của thân tàu
Những quy định ở các chương trong phần này được áp dụng để tính kích thước của các
cơ cấu khác của thân tàu như được nêu ở Bảng 2A-B/1.2.
Bảng 2A-B/1.2 Áp dụng các chương cho các kết cấu khác
Kết cấu Áp dụng các chương
Buồng máy 9.3, Chương 9
Thượng tầng và lầu 9.4, Chương 9
Nắp miệng khoang 9.5, Chương 9
Các lỗ khoét trên thân tàu và thượng tầng 9.6, Chương 9
Bánh lái 10.1, Chương 10
Mạn chắn sóng và lan can 10.2, Chương 10
Trang thiết bị 10.3, Chương 10
1.1.3 Dấu hiệu cấp bổ sung
1 Dấu hiệu cấp bổ sung BC-A, BC-B và BC-C
(1) Các yêu cầu dưới đây áp dụng cho các tàu quy định ở 1.1.1-1(2) có chiều dài từ 150 m
trở lên.
(2) Tàu chở hàng rời phải có dấu hiệu cấp bổ sung dưới đây:
(a) BC-A: cho tàu chở hàng rời thiết kế để chở hàng rời khô có tỷ trọng bằng 1,0 t/m3
trở lên, có các khoang trống được định sẵn ở chiều chìm lớn nhất ở các điều kiện
tải BC-B;
(b) BC-B: cho tàu chở hàng rời thiết để chở hàng rời khô có tỷ trọng bằng 1,0 t/m3 trở
lên, có tất cả các khoang đều chứa hàng ở các điều kiện tải BC-C;
(c) BC-C: cho tàu chở hàng rời thiết kế để chở hàng rời khô có tỷ trọng nhỏ hơn
1,0 t/m3.
(3) Các dấu hiệu bổ sung sau đây được kèm thêm để chỉ rõ chi tiết giới hạn bắt buộc trong
quá trình khai thác xác định dựa vào kết quả tính toán điều kiện tải trọng thiết kế khi
thiết kế trong các trường hợp sau:
• {Tỷ trọng hàng tối đa (t/m3)}, đối với các dấu hiệu bổ sung BC-A và BC-B nếu tỷ

QCVN 21: 2010/BGTVT
10
trọng tối đa của hàng không nhỏ hơn 3,0 t/m3 (xem 4.7.2-1, Chương 4).
• {no MP} đối với cả ba dấu hiệu bổ sung nếu tàu không được thiết kế để bốc hàng và
dỡ hàng ở nhiều cảng theo các điều kiện tải trọng quy định ở 4.7.3-3, Chương 4.
• {Được phép để trống các khoang định sẵn} đối với dấu hiệu bổ sung BC-A (xem
4.7.2-1, Chương 4).
2 Dấu hiệu cấp bổ sung GRAB [X]
(1) Phạm vi áp dụng
Dấu hiệu bổ sung GRAB [X] là bắt buộc đối với các tàu có dấu hiệu bổ sung BC-A
hoặc BC-B, quy định ở 1.1.3-1(2). Với các tàu như vậy, yêu cầu đối với dấu hiệu
GRAB [X] được quy định ở 12.1, Chương 12. Trong đó trọng lượng không tải của gầu
ngoạm X phải bằng hoặc lớn hơn 20 tấn. Với tất cả các tàu khác không bắt buộc phải
có dấu hiệu bổ sung GRAB [X].
3 Dấu hiệu cấp bổ sung CSR
(1) Phạm vi áp dụng
Cùng với các dấu hiệu cấp bổ sung nếu trên, tàu được đóng phù hợp với các quy định
ở phần này sẽ có thêm dấu hiệu cấp CSR.
1.2 Xác nhận sự phù hợp
1.2.1 Quy định chung
1 Tàu đóng mới
(1) Đối với tàu đóng mới, việc trình duyệt các bản vẽ và hồ sơ kỹ thuật nêu ở 1.2 phải phù
hợp với các quy định tương ứng ở từ Chương 1 đến Chương 12 của phần này, có xét
đến các tiêu chuẩn liên quan đến các dấu hiệu cấp tàu bổ sung đối với tàu hoặc chiều
dài tàu.
(2) Nếu tàu được Đăng kiểm kiểm tra trong quá trình đóng mới, thì tàu phải được
Đăng kiểm:
(a) Duyệt các bản vẽ và hồ sơ kỹ thuật theo yêu cầu của Quy chuẩn;
(b) Duyệt thiết kế vật liệu và trang thiết bị dùng cho đóng tàu và giám sát việc chế tạo
vật liệu và trang thiết bị này;
(c) Kiểm tra tại nơi đóng tàu để đảm bảo rằng tàu được đóng phù hợp với thiết kế
được duyệt và thoả mãn các yêu cầu của Quy chuẩn;
(d) Chứng kiến tất cả các quá trình thử nghiệm theo yêu cầu của Quy chuẩn;
(e) Ấn định dấu hiệu kết cấu.
(3) Yêu cầu đối với các vật liệu và trang thiết bị dùng để đóng tàu cũng như yêu cầu đối
với việc thiết kế và chế tạo các vật liệu và trang thiết bị dùng cho đóng tàu được nêu
trong các phần riêng của Quy chuẩn.
(4) Trong quá trình kiểm tra tàu trong đóng mới, đăng kiểm viên sẽ thực hiện:
(a) Kiểm tra toàn bộ các phần của tàu được quy định trong Quy chuẩn;
(b) Kiểm tra phương pháp công nghệ và các quy trình công nghệ theo yêu cầu
Quy chuẩn;
(c) Kiểm tra lựa chọn trong số các hạng mục được quy định trong Quy chuẩn;
(d) Chứng kiến tất cả các quá trình thử nghiệm theo yêu cầu.
2 Tàu đang khai thác
(1) Đối với các tàu đang khai thác, việc kiểm tra phải phù hợp với các yêu cầu ở

QCVN 21: 2010/BGTVT
11
Chương 13.
1.2.2 Hồ sơ trình duyệt
1 Các tàu được Đăng kiểm kiểm tra trong quá trình đóng mới
(1) Các bản vẽ và hồ sơ trình duyệt
Các bản vẽ và hồ sơ phải trình để Đăng kiểm duyệt được nêu ở Bảng 2A-B/1.3. Ngoài
ra, Đăng kiểm có thể yêu cầu trình thêm các bản vẽ và hồ sơ khác để duyệt hoặc để
bổ sung thông tin cần thiết phục vụ cho việc xét duyệt thiết kế.
Các bản vẽ kết cấu phải thể hiện chi tiết liên kết giữa các phần khác nhau và phải định
rõ vật liệu thiết kế, quy trình chế tạo, quy trình hàn và xử lý nhiệt. Xem mục 11.2.1-4,
Chương 11.
(2) Các bản vẽ và hồ sơ phải trình để bổ sung thông tin
Ngoài các bản vẽ, hồ sơ nêu ở -1(1), phải trình bổ sung các hồ sơ, bản vẽ sau đây để
cung cấp thông tin:
(a) Bố trí chung;
(b) Sơ đồ dung tích, bao gồm thể tích và vị trí trọng tâm của tất cả các khoang và két;
(c) Tuyến hình;
(d) Đường cong thuỷ lực;
(e) Phân bố trọng lượng tàu không;
(f) Sơ đồ lên đà.
Ngoài ra, nếu việc tính toán trực tiếp được thực hiện phù hợp với yêu cầu ở phần này,
thì phải trình bản tính cho Đăng kiểm (xem mục 1.2.3).
2 Các tàu được Đăng kiểm kiểm tra theo sự ủy quyền của chính quyền hàng hải nước ngoài
(áp dụng cho các tàu không mang cờ Việt Nam)
(1) Các bản vẽ và hồ sơ trình duyệt
Ngoài các hồ sơ, bản vẽ theo quy định ở 1.2.2-1, phải trình cho Đăng kiểm xét duyệt
các bản vẽ theo quy định của quốc gia mà tàu mang cờ.
Bảng 2A-B/1.3 Các bản vẽ và hồ sơ phải trình duyệt (còn tiếp)
Bản vẽ hoặc hồ sơ Nội dung và thông tin
Mặt cắt ngang giữa tàu
Các mặt cắt ngang
Khai triển tôn vỏ
Boong và cắt dọc
Đáy đôi
Bố trí cột chống
Bản vẽ khung sườn
Các vách két sâu, két dằn, các vách
chặn
Đặc trưng phân cấp
Các kích thước chính
Chiều chìm nhỏ nhất ở điều kiện dằn
Khoảng cách sườn
Tốc độ khai thác theo nhiệm vụ thư
Tỷ trọng hàng hoá
Tải trọng thiết kế trên boong và đáy đôi
Cấp thép
Bảo vệ chống ăn mòn
Các lỗ khoét trên boong, vỏ bao và gia cường bồi
thường lỗ khoét
Ranh giới của các vùng bằng phẳng ở đáy và mạn
Chi tiết về gia cường kết cấu và/hoặc phần bị gián đoạn
Vây giảm lắc và chi tiết liên kết với kết cấu thân tàu
Bảng 2A-B/1.3 Các bản vẽ và hồ sơ phải trình duyệt (tiếp theo)

