c bà mtưởng con mình mập ra, sổ sữa vì khi đo vòng cánh tay
hoặc theo dõi cân nng không thấy giảm, ngược lại có th tăng.
.Rối loạn sắc tố da: thường gặp nếp gấp cổ, nách,
háng, khuu tay, khuỷu chân, mông,...với đặc điểm:
* thlà chấm hoặc nốt hoặc tp trung thành từng mảng
to nhỏ không đều.
* Thay đổi màu: đỏ nâu đen.
Đây những vùng da có nhiều sắc tố melanin, do da b
thiếu dinh dưỡng bị khô, bong vẫy dễ bị hăm đỏ, lở lóet.
Tình trạng thiếu dinh dưỡng còn biu hiện các quan
khác:
* Tóc thưa, bạc màu, dễ gãy, dễ rụng.
* Răng sậm màu, dễ sâu răng, dễ rụng hoặc mọc chậm
so vi tui.
* Biểu hiện thiếu vitamin A ở mt gây mù lòa.
* Xương: bị loãng do thiếu vitamin D và canxi làm
cho điểm cốt hóa chậm, đầu xương dài bị khoét xương dbị
biến dạng.
* Gan: to chắc do thoái hóa mỡ, nếu nặng thể tử
vong do suy gan.
* Tim: trdễ bị suy tim gây tử vong đột ngột do thiếu
đạm, thiếu máu, thiếu vitamin B1.
* Ruột: niêm mạc ruột teo dần, mất các nếp nhăn, làm
giảm chức năng hấp thu gây rối loạn tiêu hóa. Ngoài ra nhu động
ruột giảm gây chướng bụng.
* Tụy: tuyến tụy teo dần, giảm tiết các men tiêu hóa.
* Não: nếu trẻ bSDD sớm lúc tế bào não chưa hình
thành đầy đủ (q III của thai kỳ 6 tng đầu sau sanh) hoặc
lúc tchức não chưa hình thành các dây thn kinh myelin hóa
(trước 3 tuổi) s tác hại đến sự trưởng thành của não giảm trí
thông minh.
b. Thteo đét (Còn được gọi là MARASMUS). thnày
trbSDD do đói thật sự, trẻ thiếu tất cả các chất đạm, glucid,
chất o,...ở mức độ trầm trng. ng lượng hầu như không còn,
vậy để sống trẻ phải huy động tất cả các chất dự trữ: glucid,
chất béo, và sau cùng chất đạm. Biểu hiện lâm sàng chính của
thể này là trẻ mất hết lớp mỡ dưỡi da ở toàn thân.
Việt Nam, dân gian thường gọi thể teo đét này ban kh
trvẻ mặt gầy, mắt trũng, hốc hác, người teo nhỏ như con
khỉ. Các bắp thịt cũng teo nhỏ, nhão mất hẳn, bụng chướn
mông teo và 4 chi khẳng khiu toàn thân chỉ còn da bọc xương.
- Nguyên nhân:
. Trkhông được nuôi bằng sữa mẹ, phải uống nước
cháo loãng hoặc bột loãng thay sữa, loãng đến mức chỉ còn nưước
và có rất ít glucid.
. Trbú sữa mẹ nhưng từ tháng thứ 4 trở đi, mẹ không
cho ăn thêm: bột, rau xanh, trái y, chất béo và chất đạm. Hoặc
trường hợp trẻ được bú sữa mẹ, được ăn dặm thêm các chất
khác nhưng thiếu chất béo là nguồn cung cấp năng ợng quan
trọng.
. Trmắc các bệnh như sởi, tiêu chảy,...mà mbắt trẻ
kiên ăn.
. Trẻ bị sốt kéo dài, tiêu hao nhiều năng lượng.
- Lâm sàng:
. Các triệu chng của thiếu vitamin A, B1, B12, D,
K,...ở mức độ nhẹ hơn thể phù.
. Thteo đét không có ttriệu chứng gan to do thi hóa
mỡ do đó chức năng gan ít bị ảnh hưởng.
. Tim: trít bị đe dọa suy tim do mức độ thiếu đạm
thiếu máu thiếu K và thiếu B1 nhẹ hơn thể phù.
. Ruột: niêm mc rut ít bị tổn thương nặng nên trít
bị tiêu chảy và rối loạn tiêu hóa.
thteo đét này nếu điều chỉnh chế độ ăn kịp thời, giải
quyết được nguyên nhân trẻ s nhanh chóng phục hồi. Tiên lượng
trước mắt của thể này tốt hơn thể phù.
c. Thhỗn hợp
Đây là th phù đã được điều trị, khi trhết phù trthành teo
đét nhưng gan vẫn còn to do thoái hóa mỡ, chưa phục hồi hoàn
toàn do trẻ teo đét, da bọc xương nhưng lại rối loạn sc tố da.
Lâm ng Maramus Kwashiorkor
Nhng dấu hiệu xuất hiện thường xuyên
Giảm cung cấp
Tuổi
Đặc tính
Phù
Lớp mỡ ới
da
Teo cơ
Tinh thần
Năng lượng
0-2
n
Không
Mất nhiều
Rõ
Th hay kích
thích
Proin
1-3
cấp
Phù trắng, mềm chi
dưới, cẳng tay, mặt
Còn được giữ li, nhưng
không chc
Đôi khi bị che lắp do phù
Kích thích, rên rỉ, thờ ơ
Những dấu hiệu đôi khi xuất hiện
Tm ăn
Tu chảy
Thay đổi ở da
Thay đổi ở tóc
Gan to
Mặt trăng tròn
Thường tốt
Thường gặp
Không
Ít
Không, ít
(-)
Kém, bỏ ăn
Thường gặp
Mảng sắc tố đôi khi bong-
viêm da
Thưa, dễ gãy, dnhổ
Gan to do tích tụ mỡ
(+)
Cận lâm sàng
Protid toàn
phần
A/G
Hb
Bình thường hay
gim
Gim hoặc bình
thường
Bình thường hay
Giảm
Giảm nhiều
Giảm nhiều
gim
Xét nghiệm phân
Hạt mỡ (-) +++
Nước tiểu
N2
Urê/Creatimin
Thiếu máu
Thiếu vitamin
+
+
++
++
6. Xét nghim
6.1. Thiếu máu nhược sắc
- Hng cầu: giảm về số lượng và chất lượng.
- Huyết sắc tố giảm.
Do thiếu đạm, thiếu sắc, thiếu vitamin B12 và acid
folic,…những chất cần thiết để tạo hồng cầu.
6.2. Thiếu đạm
- Đạm tòan phần trong máu giảm rất nặng thể phù: < 4g%
và giảm ít hơn thể teo đét: 4-5g%.
- T lệ A/G bình thường thể teo đét do thành phần
albumin và globulin giảm đều nhau.
Ngược lại t lệ A/G bđảo ngược trong thể phù do thành
phần Albumin giảm là chủ yếu.
Ngoài ra do áp lực keo trong huyết tương giảm gây thoát
dịch và phù gian bào, ứ dịch ở màng bụng, màng tinh hoàn,…Aùp