Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Marketing địa phương Qun lý Marketing trong thế k 21
Hà Ni, tháng 11/2004 Chương 6: Xác định cơ hi to giá tr c đông
Noel Capon & James M. Hulbert 1 Biên dch: Hiếu Hnh
Hiu đính: Xinh Xinh
PHN III: CÁC NHIM V CA MARKETING
Nhim v 1: Quyết định và đề xut các th trường phi xem xét
Chương 6:
XÁC ĐỊNH CƠ HI ĐỂ TO RA GIÁ TR C ĐÔNG
MC TIÊU HC TP
Khi hoàn tt chương này, bn s hiu
Mi quan h gia giá tr c đông, giá tr khách hàng và qun lý cht lượng
toàn th
Nhng yếu t then cht để to ra giá tr c đông cao hơn – tăng trưởng có
li nhun và các biên li nhun được ci thin
Nhng yếu t cơ bn bao gm mt chiến lược tăng trưởng, bn cht ca các
tiêu chun để đánh giá tng phương án tăng trưởng, và các phương pháp
thc hin thay thế khác nhau
Nhng phương pháp then cht để tăng biên li nhun
Vì sao các giám đốc marketing phi biết nhng phương pháp này
GII THIU
Chương này tp trung vào các phương pháp để hoàn thành Nhim v 1 ca marketing:
Quyết định và đề xut th trường phi xem xét. Trước đây, chúng ta đã nhn mnh tm
quan trng ca vic thu hút và gìn gi khách hàng như là cơ s then cht đểm ra li
nhun, bo đảm s sng còn và tăng trưởng ca doanh nghip, và làm tăng giá tr c đông
(hay giá tr cho c đông). Chương này bt đầu bng cách tho lun s phát trin ca triết
lý giá tr c đông và phát trin mi quan h gia cung cp giá tr cho c đông và cung cp
giá tr cho khách hàng. Chúng ta khép li mt vòng tròn lun qun bng cách liên h
nhng ý tưởng này vi s tiến trin ca qun lý cht lượng toàn th (hay toàn din)
(TQM). Sau đó hai động lc cơ bn ca giá tr c đông s được gii thiu: tăng trưởng có
li nhun bng cách m rng và/hoc đa dng hóa khi hot động kinh doanh hin ti, và
ci thin biên li nhun ca hot động kinh doanh hin ti. Phn ln tho lun tp trung
vào nhng phương án khác nhau để va đảm bo tăng trưởng có li nhun va tăng biên
li nhun.
GIÁ TR C ĐÔNG, GIÁ TR KHÁCH HÀNG, VÀ QUN LÝ CHT
LƯỢNG TOÀN TH
Trong nhiu quc gia tư bn, đặc bit là Hoa k, triết lý giá tr c đông đã bt r sâu;
nhim v ca ban qun lý là ti đa hóa sinh li (return) cho c đông. Phn ln các công ty
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Marketing địa phương Qun lý Marketing trong thế k 21
Hà Ni, tháng 11/2004 Chương 6: Xác định cơ hi to giá tr c đông
Noel Capon & James M. Hulbert Bieân Dòch: Hieáu Haïnh
Hieäu Ñính: Xinh Xinh
2
công cng ln các quc gia như Hoa K, Anh Quc, và Úc thu hút vn trên các th
trường vn được kim st bng qui định khá tt nhưng vô cùng cnh tranh, trong đó kết
qu hot động kém ca ban qun lý có kh năng dn đến s tích cc phn đối t c đông,
nếu không mun nói là dn đến các cuc đấu thu để mua li đầy cay đắng. Ti nhng nơi
khác trên thế gii, qui định chính thc và không chính thc thường có khuynh hướng
nghiêng v phía ban qun lý hơn là c đông, to cho ban qun lý nhiu s bo v chng
li các đề ngh không được mong đợi v sát nhp và mua li t các công ty và cá nhân
khác. Mt s công ty và chính tr gia Á châu đã tr thành nhng người ng h nhit tình
hình thc tư bn ch nghĩa này, mc dù, theo sau các cuc khng hong th trường chng
khoán và tin t đánh vào rt nhiu các quc gia châu Á vào cui năm 1997 thì nhng lp
lun này có v yếu đi nhiu. Chc chn là, triết lý giá tr c đông có nh hưởng ln đối
vi cách thc mà các doanh nghip phi chính ph lc địa châu Âu ti Pháp, Ý, Hà Lan,
Đức đang được qun lý. Ngay c Nht Bn, các công ty được điu hành mt cách
bo th như Matsushita cũng đã xây dng các kế hoch mua li c phn, cung cp các
quyn chn s hu c phiếu cho các nhà điu hành cp cao, và ni kết lương ca các nhà
qun lý vi tình hình c phiếu.
Tiến trình toàn cu hóa và s cng c tiếp theo cho chúng ta thy s lan truyn
không th tránh khi ca triết lý giá tr c đông. Khi vic s hu c phn lan rng trong
mt nước, dù trc tiếp hay gián tiếp (thông qua các qu hưu trí được qun lý mt cách
năng động), và gi s có mt nn dân ch va phi thì sc mnh chính tr đang lên ca c
đông s bo đảm cho s tiếp tc ca triết lý này. Như vy, mc dù thnh thong ban qun
lý có th nói v nhng người có quyn li liên quan khác nhau ca doanh nghip, nhưng
trong mt ca ngày càng nhiu các nhà qun lý cp cao, c đông là ưu tiên.
Rappaport ghi nhn nhiu lý do khiến triết lý giá tr c đông ni lên:
Nguy cơ công ty b mua li bi nhng người đang tìm kiếm các tài sn b qun lý
ti, b định giá thp.
S hu thun đầy n tượng ca các nhà lãnh đạo công ty, nhng người đã chp
nhn cách tiếp cn này.
S công nhn ngày càng tăng rng các thước đo truyn thng trong kế toán như
thu nhp trên c phn (EPS) và sinh li t đầu tư (ROI) không liên kết mt cách
đáng tin cy vi giá tr ca c phn công ty
Báo cáo v sinh li ca c đông và các thước đo tài chính khác trong báo chí kinh
doanh
S công nhn ngày càng tăng rng thù lao ca nhà điu hành cp cao v lâu dài
nên gn cht ch hơn na vi sinh li ca c đông
Theo khái nim v giá tr c đông, giá tr kinh tế được thêm vào và giá tr c đông tăng
lên khi doanh nghip không ch có li mà còn có đủ li sao cho sinh li t vn đầu tư ít
nht cũng bng vi chi phí ca vn ca nó. Ngược li, nếu ROI (sinh li t đầu tư) ca
doanh nghip thp hơn chi phí ca vn, thì doanh nghip đang hy hoi c giá tr kinh tế
ln giá tr c đông. Thc vy, g tr ước tính ca các ngân lưu tương lai được chiết khu
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Marketing địa phương Qun lý Marketing trong thế k 21
Hà Ni, tháng 11/2004 Chương 6: Xác định cơ hi to giá tr c đông
Noel Capon & James M. Hulbert Bieân Dòch: Hieáu Haïnh
Hieäu Ñính: Xinh Xinh
3
ca doanh nghip phi ln hơn giá tr thanh lý các tài sn hu hình và vô hình ca nó thì
doanh nghip mi có lý do để tiếp tc tn ti.
Chúng ta cũng nên lưu ý rng vic tính giá tr c đông được da ch yếu trên giá tr
ước tính ca các ngân lưu nhp và xut trong tương lai và được đặt trên cơ s khái nim
kinh tế ch không phi là khái nim kế toán, do vy mà có t EVA (giá tr kinh tế gia
tăng). Thc vy, Rappaport, mt nhà kế toán đã dành c chương (2) trong cun sách ca
ông để ch ra nhng thiếu sót ca các s liu kế toán và gii thích vì sao chúng đã dn đến
nhng quyết định qun lý sai lm. Có l nhng vn đề ca s liu kế toán được minh ha
rõ ràng nht bng cuc tranh lun v phương pháp “tp hp”, phương pháp được s dng
rng rãi để tính các v mua li. Ban Tiêu chun Kế toán Tài chính (FASB) đã đề ngh
cm “hình thc kế toán tai tiếng này” bi vì, như mt cu quan sát viên đã nhn xét, “Kế
toán tp hp thì khôi hài bi vì nó cho phép các công ty gi v rng h đã tr cho v mua
li ít hơn thc tế rt nhiu.”
Khách hàng là ngun cung cp tt c mi ngân lưu nhp, ngoi tr đầu tư mi hay
n. Ch khi nào khách hàng tìm thy giá tr trong sn phm và dch v sn có, h mi sn
sàng chia tay vi ngun lc ca mình, thường là tin, để có sn phm hay dch v đó. Nn
tng ca tt c mi th trường là s trao đổi này, trong đó c người mua ln người bán đều
nhn giá tr. Người mua thích sn phm và dch v ca người bán hơn ngun lc ca
mình, người bán thích ngun lc ca người mua hơn sn phm và dch v ca mình.
Như đã tho lun trên, chính kh năng thu hút và gìn gi khách hàng to nên giá tr
ca doanh nghip. Trong mt môi trường cnh tranh, chúng ta phi hi vì sao khách hàng
mua ca nhà cung cp này mà không mua ca nhà cung cp khác. Câu tr li đơn gin :
bi vì h tin tưởng, mt cách đúng đắn hoc sai lm, rng h s nhn được giá tr tt hơn
t nhà cung cp này so vi nhà cung cp kia. Khách hàng đánh giá giá tr này bng cách
so sánh nhng li ích mà h nhn được t mt nhà cung cp mt mc giá nào đó vi
nhng li ích mà h nhn được t nhà cung cp cnh tranh mc giá khác. Phép tính
đơn gin này, nếu được phát trin đúng đắn, s cho ta mt công c vô cùng quí báu để
hiu các v trí cnh tranh trong th trường.
Như vy, to ra giá tr khách hàng là tâm đim ca vic to ra giá tr c đông. Và
tương đương mt cách đáng ngc nhiên, kết lun này cũng được rút ra t s tiến trin ca
cht lượng, mc dù là sau mt chng đường dài. Hình 6.1 mô t mt cách sinh động tiến
trình đớn đau mà quá nhiu công ty phi tri qua khi h vt ln vi khái nim cht lượng
toàn th. Nhng phn thưởng t vic đạt được giai đon 4 thì hin nhiên. Mc dù s so
sánh b hn chế bi s liu kế toán hin có trong cơ s d liu PIMS, Hình 6.2 chng t
mi liên h cht ch gia cht lượng và sinh li t doanh s bán (ROS).
Tp chí Business Week (BW) cung cp thêm bng chng v mi quan h ca cht
lượng. T nhiu năm qua, BW đã theo dõi giá c phn ca các doanh nghip thng Gii
Cht lượng Quc gia Malcolm Baldridge ca Hoa K so vi ch s giá c phn S&P 500.
BW thy rng giá c phn ca mu khá nh các doanh nghip này luôn cao hơn ch s nói
trên 3 ln (tha s 3:1); như vy người mua chng khoán đã theo dõi!
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Marketing địa phương Qun lý Marketing trong thế k 21
Hà Ni, tháng 11/2004 Chương 6: Xác định cơ hi to giá tr c đông
Noel Capon & James M. Hulbert Bieân Dòch: Hieáu Haïnh
Hieäu Ñính: Xinh Xinh
4
Như chúng ta đã thy, ki nim giá tr c đông tưởng chng đơn gin nhưng đã đặt
ra nhiu câu hi hơn câu tr li. Điu này thường xy ra vi lý thuyết tài chính, nơi mà s
tp trung vào th trường vn đã thường khiến các gi định ca ta b qua tính phc tp ca
th trường sn phm và, trong trường hp này, b qua s khó khăn rt thc tế ca vic d
báo các ngân lưu tương lai, đấy là chưa nói đến trách nhim to ra chúng! (Công này là
ca Rappaport, ông ta đã đi vào khá chi tiết để chng t các mi liên kết này). Quan đim
ca chúng ta có l được th hin rõ nht bng cách nói như George Day, người đã lp
lun rng không th có giá tr c đông mà không có giá tr khách hàng.
Trên cơ s tm quan trng then cht ca vic cung cp giá tr khách hàng, mt
phương pháp nhìn nhn giá tr c đông được phát trin gn đây nhn mnh t s gia giá
tr th trường ca doanh nghip trên doanh thu bán hàng (AE). Theo đó, nhng doanh
nghip vi AE trên 1,5 đang to ra giá tr, nhng doanh nghip vi AE dưới 1 đang phá
hy giá tr, và nhng doanh nghip vi AE gia 1 và 1,5 đang trong khu vc n định.
Đường đi ca mt s các công ty hàng đầu chn lc, nhng công ty đã coi vic phc v
khách hàng là trng tâm ca chiến lược ca mình, cho ta nhiu thông tin (Bng 6.1).
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Marketing địa phương Qun lý Marketing trong thế k 21
Hà Ni, tháng 11/2004 Chương 6: Xác định cơ hi to giá tr c đông
Noel Capon & James M. Hulbert Bieân Dòch: Hieáu Haïnh
Hieäu Ñính: Xinh Xinh
5
Qun lý Giá tr Khách hàng
Qun lý Cht lượng Hàng đầu
Theo yêu cu
Làm đúng ngay ln
th nht
Gim hư hng và
làm li
Đến gn khách hàng
Hiu nhu cu và k
vng
Khách hàng là động
lc
Đến gn th trường
(khách hàng và khách
hàng ca đối th cnh
tranh) hơn đối th
cnh tranh.
Dùng phân tích giá tr
khách hàng để xem
xét thành tích so vi
đối th cnh tranh,
như khách hàng ca
bn vn làm
Hiu rõ vì sao có hoc
mt (cho ai) các đơn
đặt hàng
Th trường là động lc
Dùng metrics và các
công c ca phân tích
giá tr khách hàng để:
- Theo dõi tính cnh
tranh ca bn
- Quyết định tham gia
ngành kinh doanh nào
- Đánh giá vic mua li
Sp xếp toàn th t
chc ca bn (con
người và qui trình)
phù hp vi các nhu
cu tiến trin ca th
trường mc tiêu ca
bn
Giai đon 1
Cht lượng phù hp
Giai đon 2
S tha mãn cho khách
hàng
Khách hàng
Giai đon 3
Cht lượng và giá tr
được th trường nhn biết
so sánh vi đối th cnh
tranh
Th trường mc tiêu và
thành tích so vi đối th
cnh tranh
Giai đon 4
Cht lượng là chìa khóa
đi đến qun lý giá tr
khách hàng
Vai trò then cht ca cht
lượng và giá tr trong
khuôn kh chiến lược
tng th
HÌNH 6.1
Sơ đồ Cht lượng Toàn th
CI THIN GIÁ TR C ĐÔNG: CÁC PHƯƠNG ÁN ĐỂ TĂNG
TRƯỞNG CÓ LI NHUN
Phn này tp trung vào tăng trưởng, mt trong hai động lc ch yếu để ci thin giá tr
c đông. Phn kế tiếp s xem xét động lc chính th hai, biên li nhun.
Mt chiến lược tăng trưởng phi xem xét ba vn đề riêng bit nhưng có liên quan vi
nhau. Như vi bt k chiến lược nào, nó phi (1) hướng dn vic la chn các phương án
thay thế s được cp vn; (2) đề ra tiêu chun sàng lc dùng để xem xét nhng phương án
thay thế đã to ra (3) xác định các phương pháp thc hin tim năng.
Söï hieäu quaû
Taêng leân
Troïng taâm Hoaït ñoäng noäi boä