intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản lý nhận sự - chi nhánh ngân hàng Agribank

Chia sẻ: Luong Tanthi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

511
lượt xem
89
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hằng năm, Ngân hàng Agribank sẽ tổ chức tuyển nhân sự nhằm bổ sung cho các chi nhánh trên toàn quốc. Khi chi nhánh Ngân hàng Agribank Khánh Hòa cần bổ sung nhân sự, phòng Hành chính nhân sự của chi nhánh lập yêu cầu tuyển nhân sự và gửi lên Ban giám đốc. Yêu cầu tuyển dụng gồm các thông tin: Phòng ban, Số lượng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản lý nhận sự - chi nhánh ngân hàng Agribank

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP MÔN HỌC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐỀ TÀI QUẢN LÝ NHÂN SỰ Địa điểm thực hiện: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG AGRIBANK Địa chỉ: số 02 Hùng Vương, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Nhóm 8. Lớp 51TH2. Danh sách thành viên nhóm 8: STT MSSV Họ Tên 8.1 51131381 Lương Tấn Thi 8.2 51132186 Đặng Hoàng Như Uyển 8.3 51131755 Lê Thị Kiều Trâm 8.4 50131968 Trần Thị Cẩm Tú 8.5 51130612 Võ Thị Hằng A. GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ. Lịch sử hình thành chi nhánh Ngân hàng: Chi nhánh Ngân hàng Phát triển nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa được thành lập theo quyết định số 80/NH-QD do Tổng giám đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam (nay là Thống đốc) ký vào ngày 20/7/1988. 15/11/1996 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ký quyết định số 280/QĐ- NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Từ đó, Chi nhánh cũng đổi tên thành Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Khánh Hòa (Viết tắt là Chi nhánh NHNo & PTNT Khánh Hòa). Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh Ngân hàng: Chức năng: huy động vốn và cho vay vốn, là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu. Nhiệm vụ: đầu tư phát triển đối với khu vực nông thôn thông qua việc mở rộng đầu tư vốn trung, dài hạn để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho sản xuất nông, lâm nghiệp, 1
  2. thủy hải sản góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Mô hình cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân hàng: Ban giám đốc Các phòng chuyên đề Phòng giao dịch nghiệp vụ Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Kế toán Hành chính Kế hoạch Kiểm tra Vi tính Hậu kiểm ngân quỹ nhân sự kinh doanh nội bộ Chức năng của từng bộ phận: • Ban giám đốc: gồm ? giám đốc và ? phó giám đốc. o Tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động. o Xét khen thưởng, kỷ luật nhân viên. o Xét tăng lương nhân viên. • Phòng giao dịch: • Các phòng chuyên đề nghiệp vụ: Phòng hành chính nhân sự: Phòng kế hoạch kinh doanh: Phòng kế toán ngân quỹ: 2
  3. Kiểm tra nội bộ: Phòng vi tính: Phòng hậu kiểm: B. MÔ TẢ HỆ THỐNG. 1. Quản lý tuyển dụng nhân sự: (1) Hằng năm, Ngân hàng Agribank sẽ tổ chức tuyển nhân sự nhằm bổ sung cho các chi nhánh trên toàn quốc. Khi chi nhánh Ngân hàng Agribank Khánh Hòa cần bổ sung nhân sự, phòng Hành chính nhân sự của chi nhánh lập yêu cầu tuyển nhân sự và gửi lên Ban giám đốc. Yêu cầu tuyển dụng gồm các thông tin: Phòng ban, Số lượng. (2) Ban giám đốc xem xét lại nhu cầu bổ sung nhân viên ở các phòng ban, nếu được thì Ban giám đốc sẽ duyệt và gửi yêu cầu bổ sung nhân viên lên cho trụ sở chính của Ngân hàng tại số 2 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội. (3) Khi được sự cho phép của trụ sở chính, chi nhánh Ngân hàng sẽ tổ chức tuyển dụng nhân viên cho các phòng ban. (4) Phòng Hành chính nhân sự lập thông báo tuyển dụng thông báo đến cho người lao động. Thông báo gồm các thông tin: Phòng ban, Số lượng, Mã tuyển dụng, Mức lương khởi điểm. (5) Người lao động có nhu cầu làm việc sẽ làm hồ sơ dự tuyển và nộp đến phòng Hành chính nhân sự. Hồ sơ của người lao động bao gồm: • Phiếu đăng ký dự tuyển lao động gồm các thông tin sau: Phòng ban dự tuyển, Mã tuyển dụng, Nơi làm việc, Mức lương đề nghị, Sơ yếu lý lịch. • Giấy biên nhận hồ sơ gồm các thông tin: Họ tên, Ngày sinh, Điện thoại, Địa chỉ báo tin, Mã tuyển dụng, Chi nhánh đăng ký làm việc. • Sơ yếu lý lịch gồm thông tin: Họ và tên, Ngày sinh, Nơi sinh, Giới tính, Số CMND, Ngày cấp, Nơi cấp, Địa chỉ, Đảng viên (Ngày vào đảng, Nơi vào đảng), Dân tộc, Địa chỉ liên lạc, Số ĐT liên hệ, Email, Quá trình đào tạo (Trình độ, Trường ĐT, Ngành ĐT, Xếp loại, Năm bắt đầu, Năm hoàn thành), Quá trình công tác (Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, Đơn vị công tác (nơi làm việc), vị trí (phòng ban), Lý do thôi việc), Số người phụ thuộc. • Bản sao văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. • Giấy khám sức khỏe. • Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên. • 2 ảnh 4x6. (6) Phòng Hành chính nhân sự sẽ trực tiếp xét duyệt hồ sơ của người lao động. (7) Sau đó, phòng Hành chính nhân sự lên kế hoạch thi tuyển cho người lao động. Hình thức thi tuyển gồm 2 vòng thi theo Quy chế tuyển dụng lao động ban hành theo Quyết định số 118/QĐ-HĐQT-LĐTL ngày 28/02/2007 của Hội đồng Quản trị Agribank: • Vòng 1: Thi viết-Nghiệp vụ. 3
  4. • Vòng 2: Phỏng vấn. (8) Sau quá trình thi tuyển, phòng Hành chính nhân sự thống kê danh sách trúng tuyển gửi lên Ban giám đốc và thông báo đến người lao động thông qua hệ thống website của Agribank tại địa chỉ: www.agribank.com.vn 2. Quản lý việc ký hợp đồng lao động : (1) Người lao động trúng tuyển sẽ được thử việc tại Ngân hàng trong thời gian 6tháng. Ban giám đốc phân công công việc cụ thể cho người lao động. (2) Sau quá trình thử việc, nếu người lao động thực hiện tốt các công việc của Ngân hàng sẽ được Ban giám đốc ký hợp đồng lao động với Nhân viên gồm các thông tin: Số HĐLĐ, Ngày ký kết HĐLĐ, Nhân viên, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc. Sau khi ký kết hợp đồng lao động với nhân viên Ngân hàng đóng BHXH cho nhân viên trong thời gian làm việc tại Ngân hàng. (3) Phòng Hành chính nhân sự sẽ thống kê lại danh sách Nhân viên chính thức và báo cáo lên Ban giám đốc. 3. Quản lý lý lịch Nhân viên: Mỗi Nhân viên được Ngân hàng quản lý các thông tin sau: Họ, Tên, Giới tính, Ngày sinh, CMND, Nơi sinh, Chức vụ, Ngày vào CQ, Địa chỉ, Điện thoại, Dân tộc, Tôn giáo, Chính trị, Đảng viên, Trình độ, Ngoại ngữ, Chuyên môn, Công việc, Số người phụ thuộc, Khen thưởng-Kỷ luật, Nghỉ phép. Trong lý lịch, quản lý: - Nơi sinh: quản lý cấp xã, huyện và tỉnh. - Địa chỉ: Số nhà, Đường, Huyện, Tỉnh. - Điện thoại: quản lý tất cả các số điện thoại của Nhân viên. - Đảng viên: Ngày vào Đảng, Nơi vào Đảng. - Chuyên môn: quản lý tất cả các chuyên môn của Nhân viên đã được đào tạo (Chuyên môn gì, Nơi đào tạo, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc). - Ngoại ngữ: quản lý tất cả các ngoại ngữ mà Nhân viên biết được. - Công việc: để quản lý các công việc của Nhân viên tại chi nhánh Ngân hàng. - Khen thưởng, Kỷ luật: quản lý Ngày bắt đầu KTKL, Hình thức KTKL, Lý do, Ngày kết thúc KL. - Nghỉ phép: quản lý Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, Lý do của từng đợt nghỉ phép. 4. Quản lý quá trình làm việc: Ban giám đốc phân công công việc cho mỗi phòng ban. Nhân viên ở phòng ban nào thì làm theo yêu cầu công việc ở phòng ban đó. 4
  5. Trong một số trường hợp đặc biệt, Nhân viên có thể bị chi nhánh Ngân hàng điều đi làm việc ở một chi nhánh khác để phù hợp với nhu cầu của Ngân hàng. Đối với Nhân viên có nhu cầu chuyển công tác sang chi nhánh khác, Nhân viên làm đơn xin chuyển công tác gửi lên cho Ban giám đốc xem xét và phê duyệt. Nếu được, Ban giám đốc chuyển đơn yêu cầu xuống phòng Hành chính nhân sự và phòng này sẽ ra quyết định chuyển công tác cho Nhân viên. Trong quá trình làm việc, Nhân viên có thể được Ngân hàng cử đi công tác ở các chi nhánh Ngân hàng trên toàn quốc theo lịch công tác mà Ban giám đốc đã lập. Khi đi công tác ở các chi nhánh khác, nhân viên được quản lý thêm: Thời gian bắt đầu, Thời gian kết thúc, Lý do công tác, Nơi công tác. Hằng năm, Ngân hàng sẽ cử một số nhân viên ưu tú, có thành thích xuất sắc trong công việc đi đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn. Lúc này, nhân viên được quản lý thêm một số thông tin: Nơi đào tạo, Chuyên môn, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc. Trong quá trình làm việc tại Ngân hàng, Nhân viên chịu sự giám sát và quản lý trực tiếp của phòng ban đang làm việc. Nhân viên chấm công và sẽ được phòng ban ghi nhận lại thông qua bảng chấm công. Bảng chấm công này sẽ được gửi lên cho Ban giám đốc xem xét và ký duyệt. 5. Quản lý tiền lương: Lương: quản lý loại lương, hệ số lương. Lương mà nhân viên nhận được hàng tháng được tính theo công thức: L ươ ng =L ươ ng c ơ b ả n+ L ươ ng kinh doanh+Ph ụ c ấ p-Thu ế T NCN • L ươ ng c ơ b ả n= L ươ ng t ố i thi ể u * H ệ s ố l ươ ng. Trong đó: Lương tối thiểu: 1.780.000 VND. H ệ s ố l ươ ng kh ở i đ ầ u: 2.34 (bình th ườ ng là 3 n ă m h ệ s ố l ươ ng s ẽ t ă ng lên 1 đ ơ n v ị ). • L ươ ng kinh doanh: V2=0.03*X(VND). X là ch ỉ t iêu đ ặ t ra trong tháng/1Nhân viên. • P h ụ c ấ p = L ươ ng c ơ b ả n* H ệ s ố p h ụ c ấ p. M ỗ i ch ứ c v ụ t ươ ng ứ ng v ớ i m ộ t h ệ s ố p h ụ c ấ p. Chức vụ Hệ số phụ cấp Giám đốc 0.4 Phó giám đốc 0.3 Trưởng phòng 0.3 5
  6. • T hu ế t hu nh ậ p cá nhân(TNCN): theo quy đ ị nh c ủ a Lu ậ t Thu ế t hì bi ể u thu ế n h ư s au: ThuNhapTinhThue = Luong + TienThuong − 4trieu − 1.6trieu * SoNguoiPhuThuoc Bậc Thu nhập tính thuế (TNTT) Tiền thuế TNCN phải nộp 1 5 triệu đồng 5%*TNTT 2 5 triệu – 10 triệu đồng 10%*TNTT – 0.25 triệu 3 10 triệu – 18 triệu đồng 15%*TNTT – 0.75 triệu 4 18 triệu – 32 triệu đồng 20%*TNTT – 1.65 triệu 5 32 triệu – 52 triệu đồng 25%*TNTT – 4.75 triệu 6 52 triệu – 80 triệu đồng 30%*TNTT – 9.75 triệu 7 Trên 80 triệu đồng 35%*TNTT – 18.15 triệu Cuối tháng, phòng Kế toán ngân quỹ dựa vào bảng chấm công tính lương, trả lương cho nhân viên. Nhân viên ở các phòng sẽ tới phòng Kế toán ngân quỹ để nhận lương và ký xác nhận lãnh lương. 6. Quản lý việc khen thưởng, kỷ luật: • Khen thưởng: Nhân viên có công trạng, thành tích và cống hiến trong công tác, hoạt động nghề nghiệp thì được Ban giám đốc xét khen thưởng. Đối với Nhân viên được khen thưởng do có công trạng, thành tích đặc biệt thì được Ban giám đốc xét nâng lương trước thời hạn, nâng lương vượt bậc. • Kỷ luật: Trong quá trình làm việc, nếu Nhân viên vi phạm một trong các nội quy của Ngân hàng thì sẽ bị đưa ra xét kỷ luật. Tùy theo tính chất mức độ vi phạm mà nhân viên phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau: khiển trách, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc sẽ được lưu vào hồ sơ nhân viên. Trong vòng 24 tháng thì việc kỷ luật phải được thi hành, thời gian xét kỷ luật không quá 2 tháng, đối với các trường hợp phức tạp thì thời hạn xét kỷ luật không quá 4 tháng. 7. Quản lý vấn đề thôi việc, nghỉ hưu: Nhân viên thuộc một trong các trường hợp sau thì không được hưởng trợ cấp thôi việc (lương hưu): • Bị buộc thôi việc. • Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động . 6
  7. Nhân viên được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội cụ thể đối với Nam là 60 tuổi, Nữ là 55 tuổi. Trước 6 tháng, tính đến ngày nhân viên nghỉ hưu, phòng Hành chính nhân sự lập danh sách nghỉ hưu và thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu. Trước 3 tháng, tính đến ngày nhân viên nghỉ hưu, ra quyết định nghỉ hưu gồm các thông tin: Ngày ra quyết định NH, Nhân viên, Ngày thi hành NH. Lúc này, Phòng Hành chính nhân sự sẽ báo cáo, thống kê lên cho Ban giám đốc và chuyển giao sang cho sở LĐTBXH theo từng quý. C. ĐẶC TẢ HỆ THỐNG I. Đặc tả dữ liệu : - Yêu cầu tuyển dụng : Phòng ban, Số lượng. - Thông báo tuyển dụng: Phòng ban, Số lượng, Mã TD, Mức lương KĐ. - Phiếu đăng ký DT: Phòng ban, Mã TD, Nơi làm việc, Mức lương ĐN, Sơ yếu lý lịch. - Giấy biên nhận hồ sơ: Họ tên NDT, Ngày sinh NDT, Điện thoại, Địa chỉ liên lạc (Số nhà, Đường, Huyện, Tỉnh), Mã TD, Nơi làm việc. - Sơ yếu lý lịch: Họ và tên, Ngày sinh NDT, Nơi sinh NDT, Giới tính NDT, Số CMND, Ngày cấp, Nơi cấp (Tỉnh), Địa chỉ (Số nhà, Đường, Huyện, Tỉnh), Đảng viên (Ngày vào Đảng, Nơi vào Đảng (Tỉnh)), Dân tộc, Địa chỉ liên lạc (Số nhà, Đường, Huyện, Tỉnh), Số ĐT liên hệ, Email, Quá trình đào tạo (Trình độ, Trường ĐT, Ngành ĐT, Xếp loại, Năm bắt đầu, Năm hoàn thành), Quá trình công tác (Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, Nơi làm việc, Phòng ban, Lý do thôi việc), Số người phụ thuộc. - Văn bằng chứng chỉ: - Đối tượng ưu tiên: - Nhân viên: Họ, Tên, Giới tính, Ngày sinh, CMND, Nơi sinh (Xã, Huyện, Tỉnh), Chức vụ, Ngày vào CQ, Địa chỉ (Số nhà, Đường, Huyện, Tỉnh), Điện thoại, Dân tộc, Tôn giáo, Chính trị, Đảng viên (Ngày vào Đảng, Nơi vào Đảng (Tỉnh)), Trình độ HV, Ngoại ngữ (cấp bậc các ngoại ngữ), Chuyên môn, Công việc, Số người phụ thuộc, Nghỉ phép (Ngày BĐNP, Ngày KTNP, Lý do). - Khen thưởng, Kỷ luật: Ngày bắt đầu KTKL, Hình thức KTKL, Lý do, Ngày kết thúc KL. - Hợp đồng lao động: Số HĐLĐ, Ngày ký kết HĐLĐ, Nhân viên, Ngày bắt đầu HĐ, Ngày kết thúc HĐ. - Công tác: Ngày BĐCT, Ngày KTCT, Lý do, Nơi công tác (Huyện). - Đào tạo: Nơi đào tạo (Trường), Chuyên môn, Ngày BĐĐT, Ngày KTĐT. - Bảng chấm công: - Lương: Loại lương, Hệ số lương. - Quyết định nghỉ hưu: Ngày ra quyết định NH, Nhân viên, Ngày thi hành NH. II. Đặc tả xử lý: Danh sách các công việc: (1) Lập yêu cầu tuyển dụng. (2) Xét duyệt yêu cầu tuyển dụng. 7
  8. (3) Lập thông báo tuyển dụng. (4) Lập hồ sơ dự tuyển. (5) Xét duyệt hồ sơ. (6) Ký hợp đồng lao động. (7) Phân công công việc. (có cái gì sinh ra) (8) Lập lịch công tác cho nhân viên. (9) Chấm công. (10) Lập bảng chấm công. (11) Ký duyệt bảng chấm công. (12) Tính lương cho nhân viên. (13) Trả lương cho nhân viên. (14) Ký xác nhận lãnh lương. (15) Xét khen thưởng, kỷ luật. (16) Xét nâng lương. (17) Lập danh sách nghỉ hưu. (18) Ra quyết định nghỉ hưu. 8
  9. D. THIẾT KẾ HỆ THỐNG. I. Thiết kế dữ liệu. 1. Mô hình quan niệm dữ liệu: TỈNH TRÌNH ĐỘ HV CHUYÊN MÔN DÂN TỘC PHÒNG BAN NGOẠI NGỮ TÔN GIÁO (1,n) ĐƯỜNG -Mã tỉnh -Mã TĐHV -Mã CM -Mã DT -Mã PB -Mã NN -Mã TG -Mã đường -Tên tỉnh -Tên TĐHV -Tên CM -Tên DT -Tên PB -Tên TG -Tên NN -Tên đường ĐV-T (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) NV-TG (1,1) NV-DT H-T TRƯỜNG ĐC-Đ NV-ĐV -Mã Trường NV-NN (1,1) (1,1) (1,1) -Tên Trường -Cấp độ (1,n) (1,1) (1,1) (1,n) ĐẢNG VIÊN HUYỆN NHÂN VIÊN -Mã huyện -Ngày vào Đảng -Tên huyện ĐC-H (1,n) - Mã NV NV-CHUYÊN MÔN - Họ NV (1,1) (1,n) - Tên NV (1,1) (1,n) -Ngày bắt đầu (1,n) ĐỊA CHỈ - Giới Tính NV-ĐC -Ngày kết thúc - Ngày Sinh -Số nhà - CMND X-H - Ngày vào CQ (1,1) (1,n) Sinh - Số người phụ thuộc (1,n) (1,1) (1,n) NV-CM -Số HĐLĐ XÃ -Ngày ký kết HĐLĐ LÝ DO (1,n) (1,n) (1,n) ĐIỆN THOẠI -Ngày bắt đầu HĐ NV-ĐT -Mã lý do (1,n) -Số ĐT -Mã xã NV-KTKL -Ngày kết thúc HĐ -Tên lý do -Tên xã -Ngày bắt đầu KT-KL -Ngày ra quyết định NH -Ngày kết thúc KL -Ngày thi hành NH (1,n) (1,n) LƯƠNG KT-KL NV-L -Mã KT-KL -Loại lương -Hình thức KT-KL (1,n) -Hệ số lương (1,n) (1,n) NV-CÔNG VIỆC CÔNG VIỆC -Mã công việc (1,n) NV-CÔNG TÁC (1,n) -Tên công việc -Ngày BĐCT -Ngày KTCT (1,n) (1,1) CHỨC VỤ NV-CV -Mã CV (1,n) (1,n) -Tên CV NV-NGHỈ PHÉP (1,n) -Ngày BĐNP (1,1) PC-CV PHỤ CẤP -Ngày KTNP (1,n) -Hệ số PC NV_ĐÀO TẠO (1,n) -Ngày BĐĐT -Ngày KTĐT (1,n) (1,n) 9
  10. (1,n) YÊU CẦU TD ĐƯỜNG TỈNH ĐC-Đ YCTD-PB PHÒNG BAN -Số lượng H-T THÔNG BÁO TD TBTD-PB -Số lượng ĐỊA CHỈ -Mã TD HUYỆN -Mức lương KD ĐC-X NDT-ĐC PHIẾU ĐKDT ĐKTD-PB X-H -Mã PĐKDT NDT-ĐCLL -Mã TD -Mức lương ĐN NDT-DT DÂN TỘC Sinh tại XÃ -Họ và tên NDT -Ngày sinh NDT -Giới tính NDT TRÌNH ĐỘ HV -Số CMND NDT-ĐÀO TẠO -Ngày cấp Nơi cấp CMND -Năm bắt đầu -Số ĐTLH TRƯỜNG -Năm kết thúc -Email ĐẢNG VIÊN ĐV-T NGÀNH -Mã ngành -Tên ngành LÝ DO NDT-NƠI LV NƠI LÀM VIỆC XẾP LOẠI -Mã nơi LV -Mã XL -Tên nơi LV -Tên XL NDT-CÔNG TÁC -Ngày bắt đầu ĐT-NDT BNHS-NLV -Ngày kết thúc ĐT-NDT GIẤY BIÊN NHÂN HS -Họ tên NDT -Ngày sinh NDT -Điện thoại SƠ YẾU LÝ LỊCH -Mã TD -Họ và tên NDT -Ngày sinh NDT -Giới tính NDT -Số CMND -Ngày cấp -Số ĐTLH -Email 10
  11. 2. Mô hình tổ chức dữ liệu: NHÂN VIÊN (Mã NV, Họ NV, Tên NV, Giới Tính, Ngày Sinh, CMND, Ngày vào CQ, Số người phụ thuộc, Số HĐLĐ, Ngày ký kết, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, Ngày ra quyết định NH, Ngày thi hành NH, Mã xã, Số nhà, Mã TG, Mã DT, Mã ĐV, Mã NN, Mã CV) TỈNH (Mã tỉnh, Tên tỉnh) HUYỆN (Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh) XÃ (Mã xã, Tên xã, Mã huyện) ĐƯỜNG (Mã đường, Tên đường) ĐỊA CHỈ (Mã NV, Số nhà, Mã Huyện, Mã Đường) ĐẢNG VIÊN (Mã NV, Ngày vào Đảng, Mã tỉnh) TÔN GIÁO (Mã TG, Tên TG) DÂN TỘC (Mã DT, Tên DT) PHÒNG BAN (Mã PB, Tên PB) NGOẠI NGỮ (Mã NN, Tên NN) NV-NN (Mã NV, Mã NN, Cấp độ) TRÌNH ĐỘ HV( Mã TĐHV, Tên TĐHV) CHUYÊN MÔN (Mã CM, Tên CM) TRƯỜNG (Mã Trường, Tên Trường) NV-CHUYÊN MÔN (Mã NV, Mã Trường, Mã CM, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc) KT-KL (Mã KT-KL, Hình thức KT-KL) LÝ DO (Mã lý do, Tên lý do) NV-KTKL (Mã NV, Mã KT-KL, Mã lý do, Ngày bắt đầu KT-KL, Ngày kết thúc KL) NV-CÔNG TÁC (Mã NV, Mã Huyện, Mã lý do, Ngày BĐ, Ngày KT) NV-NGHỈ PHÉP (Mã NV, Mã lý do, Ngày BĐ, Ngày KT) NV-ĐÀO TẠO (Mã NV, Mã Trường, Mã CM, Ngày BĐĐT, Ngày KTĐT) LƯƠNG (Loại lương, Hệ số lương) NV-ĐT (Mã NV, Số ĐT) CHỨC VỤ (Mã CV, Tên CV) PHỤ CẤP (Mã NV, Hệ số PC, Mã CV) 3. Mô hình vật lý dữ liệu: 11
  12. II. Thiết kế xử lý. 1. Mô hình thông lượng: (8) Lịch công tác TRỤ SỞ BAN NHÂN (6) Hợp đồng lao động CHÍNH GIÁM (2) Yêu cầu VIÊN (3) Thông báo tuyển dụng tuyển dụng ĐỐC đã duyệt (4) Hồ sơ dự tuyển (9) Bảng chấm công (17) (1) (10) (15) (16) DS Yêu Bảng DS DS nhân cầ u chấm khen nhân viên tuyển công thưởng viên nghỉ đã ký được dụng luật nâng hưu duyệt lương (11) Bảng tính lương PHÒNG PHÒNG HÀNH CHÍNH KẾ TOÁN NHÂN SỰ NGÂN QUỸ (5) (13) (14) 12
  13. 2. Mô hình tổ chức xử lý: 1) Lập yêu cầu tuyển dụng. 2) Xét yêu cầu tuyển dụng. 3) Lập thông báo tuyển dụng. 4) Lập hồ sơ dự tuyển. 5) Xét duyệt hồ sơ. 6) Ký hợp đồng lao động. 7) Phân công công việc. 8) Lập lịch công tác cho nhân viên. 9) Chấm công. 10) Lập bảng chấm công. 11) Ký duyệt bảng chấm công. 12) Tính lương cho nhân viên. 13) Trả lương cho nhân viên. 14) Xác nhận lãnh lương. 15) Xét khen thưởng kỷ luật. 16) Xét nâng lương. 17) Lập danh sách nghỉ hưu. 18) Ra quyết định nghỉ hưu. 3. Mô hình vật lý xử lý: 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0