TÓM TT LUẬN VĂN
Lý do chn đ tài
Tín dng mt trong nhng hoạt động kinh doanh ch yếu hoạt động mang
li li nhun ln nhất cho các ngân hàng thương mại. Vi nn kinh tế Việt Nam đang trên
đà phát triển, thu nhp của người dân ngày một tăng ổn định hơn, họ nhu cu mong
muốn được hưởng th nhiều hơn, tiện nghi hơn, do đó hoạt động tín dng cấp cho đôi
ng nhân và h gia đình (tín dng th nhân) tr nên rt tim năng. Mảng tín dng
này mang li cho ngân hàng mc li nhuận cao, song đây cũng khon mc kinh doanh
chứa đựng nhiu ri ro. S Giao dch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam mt
trong những đơn vị dẫn đầu trong toàn h thng Ngân hàng TMCP Ngoại thương Vit
Nam v hoạt động tín dng. Tuy vy, tình hình n quá hn, n xu vn còn tn ti (n
xu tín dng th nhân năm 2013 2%). Xut phát t thc tế trên, một nhân viên đang
công tác ti Phòng Khách hàng Th Nhân, S Giao dch Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Vit Nam, tác gi chọn đ tài: “Quản tr ri ro tín dng th nhân ti S Giao dch Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam để nghiên cu.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cu nhng vấn đề luận bản v qun tr ri ro tín dng th nhân ca
ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thc trng hot động qun tr ri ro tín dng
th nhân ti S Giao dch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, t đó, phát hiện
những điểm còn hn chế còn tn ti v qun tr ri ro tín dng th nhân ti S Giao dch,
tìm hiu nguyên nhân. Trên cơ sở tìm hiểu được nguyên nhân dẫn đến nhng hn chế
trong qun tr ri ro tín dng th nhân ti S Giao dịch, Đề xut các gii pháp nhm hoàn
thin công tác qun tr ri ro tín dng th nhân ti S Giao dch Ngân hàng TMCP Ngoi
thương Việt Nam.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Pơng pháp thu thp s liu: ngun d liu th cp: các s liu được ly t báo cáo kết
qu hoạt đng kinh doanh, o o tài chính, o o n dng ca S Giao dch Nn ng
TMCP Ngoi thương Vit Nam năm 2012, 2013, 2014 định hưng pt trin ca Ngân
hàng đến năm 2020, các tạp chí và o ln quan đến Ngân ng.
Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp thng tng hp s liu gia các
năm; phân tích t trng, s tuyt đi, s tương đi; so sánh.
Ni dung
Ngoài phn m đầu, kết lun danh mc tài liu tham kho, luận văn gồm nhng
ni dung chính sau:
Chương 1: Nhng vấn đề bản v qun tr ri ro tín dng th nhân ti ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng thể nhân tại Sở Giao dịch Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng thể nhân tại
Sở Giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ BẢN V QUN TR RI RO TÍN DNG
TH NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MI
1.1. Khái quát v tín dng th nhân của ngân hàng thƣơng mi
Tín dng th nhân mt hình thc tín dng cp cho đối tượng vay vn khách
hàng nhân h gia đình nhằm mục đích tiêu dùng, phc v sn xut, kinh doanh,
mua xây sa nhà ở, đất hay mt s mục đích khác.
1.2. Ri ro tín dng th nhân của Ngân hàng thƣơng mại
Ri ro tín dng th nhân kh năng xảy ra nhng tn tht trong hoạt động tín dng
th nhân do khách hàng vay vn không thc hiện được các nghĩa v theo đúng cam kết
ca mình dẫn đến vic ngân hàng th b thit hi. Ri ro tín dng nói chung ri ro
tín dng th nhân nói riêng xy ra ảnh hưởng trc tiếp đến hoạt động kinh doanh m
gim li nhun kinh doanh ca ngân hàng, do đó cần phi bin pháp phòng nga
hn chế.
1.3. Qun tr ri ro tín dng th nhân của Ngân hàng thƣơng mại
Quan nim v qun tr ri ro tín dng th nhân
Qun tr ri ro tín dng th nhân mt b phn ca qun tr ri ro tín dng nm
trong khuôn kh qun tr ri ro chung của ngân hàng thương mại. th hiu: Qun tr
ri ro tín dng th nhân quá trình ngân ng tiến hành hoạch định, t chc trin khai
thc hin giám sát kim tra toàn b hoạt đng cp tín dng th nhân, nhm ti đa hoá
li nhun ca ngân hàng vi mc ri ro có th chp nhn.
Ban lãnh đạo NHTM có trách nhim y dng mc tiêu, chiến c, nhiêm v kinh
doanh đối với đối tượng khách hàng th nhân, trong đó c định nhng ri ro li
nhun của ngân hàng, để thiết lp mt h thng qun tr ri ro tín dng th nhân hiu qu,
ban lãnh đo ngân ng phi t chc, giám sát các hoạt động tín dụng theo đúng quy
đinh, đánh giá mức đ ri ro ca hoạt động tín dụng, đưa ra các biện pháp t chức để hn
chế ri ro, đt ra các hn mc và giám sát ri ro.
Nguyên tc qun tr ri ro tín dng th nhân
Qun tr ri ro tín dng cn tuân theo các nguyên tắc được y ban Basel v giám sát
Ngân hàng đưa ra v qun n xu thc cht đưa ra các nguyên tắc trong qun tr
ri ro tín dụng, đảm bo tính hiu qu an toàn trong hoạt động cp tín dng: y dng
môi trường tín dng thích hp (3 nguyên tc), Thc hin cp tín dng lành mnh (4
nguyên tc), Duy trì mt quá trình qun lý, đo ng theo dõi n dng phù hp (10
nguyên tc).
Ni dung qun tr ri ro tín dng th nhân
Qun tr ri ro tín dng th nhân bao gm 3 ni dung: nhn biết rủi ro, đo lường ri
ro các công c qun tr ri ro. Ri ro tín dng một khi đã xác đnh thì cn phải được
phân tích, đo ờng đưa ra các bin pháp x lý, đồng thi phi các bin pháp hn
chế, phòng ngừa các nguy cơ rủi ro mi xy ra.
Nhn biết ri ro tín dng th nhân vic phát hiện, xác định được các nguy ri
ro tn ti trong hoạt động tín dng th nhân, có th đó những khon cho vay đã xy ra
ri ro hoc nhng khon cho vay có mc đ ri ro tim n lớn. Đ đánh giá đưc mức độ
ri ro tín dng th nhân, thường da vào các ch tiêu định lượng là: n quá hn t l
n quá hn, n xu t l n xu, t l xóa n. Bên cạnh đó n có các ch tiêu tn
tht d tính được tn tht không d tính được theo hiệp ước Basel II. Các ch tiêu y
càng cao thì kh năng rủi ro tín dng th nhân ca ngân hàng càng ln, phn ánh vic
qun tr ri ro tín dng của ngân hàng chưa tt, trong đó t l n xu ch tiêu quan
trng nhất. Để đạt đưc mc ri ro tín dng chp nhận được, Ngân hàng s dng các
công c qun tr như: quy trình tín dụng, cơ cấu t chc qun tr, chính sách tín dng hp
lý, cht ch, thng nht; trích lp d phòng ri ro mt s công c khác như hình
điểm s tín dng th nhân; bo him tín dng; các loi báo cáo...
Các nhân t tác đng ti qun tr ri ro tín dng
Mun y dng c bin pháp qun tr ri ro tín dng th nhân hiu qu, phi tìm
hiu các nhân t nh ng. Ngoài các nhân t thuc v vấn đề như tốc độ phát
trin kinh tế hi, tình hình ổn định kinh tế - chính tr trong c tnhng nhân t
bn, quan trọng tác động mnh m trc tiếp nhất chế, chính sách của Nhà Nước
liên quan đến lĩnh vực tín dụng; cu t chc, quy trình tín dng, chính sách tín dng,
trình độ công ngh, chất lượng nhân s tín dng của ngân hàng. chế, chính sách ca
Nhà ớc liên quan đến lĩnh vực n dụng đồng b, cht ch, phù hợp; Ngân hàng
cu t chc phù hp; quy trình tín dng, chính sách tín dng thng nht, cht ch; trình
độ công ngh cao; chất lượng nhân s tt s giúp cho công tác qun tr ri ro ca ngân
hàng tốt hơn.
CHƢƠNG 2: THỰC TRNG QUN TR RI RO TÍN DNG TH NHÂN TI
S GIAO DCH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIT NAM
2.1. Lch s hình thành phát trin ca S Giao dch Ngân hàng TMCP Ngoi
thƣơng Việt Nam
S Giao dịch Vietcombank đưc thành lập năm 1991. Trong thời gian đầu thành
lp, S Giao dịch đơn vị ph thuc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Trung ương
(Hi s chính). Năm 2006 Sở Giao dịch đã chính thức tách ra khi Hi S chính, tr
thành một đơn vị hoạt động kinh doanh độc lập, cách tương đương vi chi nhánh
cp 1 ca Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam luôn c tiên phong đạt thành tích
cao trong mi hoạt động ca Vietcombank.
Tính đến nay SGD đã 21 phòng giao dịch trc thuc trí thun li, cùng h
thng 144 máy ATM, với hơn 700 cán bộ, trên 90% trình độ Đại hc, tng ngun vn
huy động 55.168 t đồng, nợ 12.262 t đồng, phát hành trên 145.000 th ATM cung
cấp đầy đủ các sn phm dch v Ngân hàng hiện đại cho mi thành phn kinh tế. Kết
qu hoạt động kinh doanh luôn duy trì tăng trưng tương đối ổn định trong những năm
gần đây.
2.2. Tình hình kinh doanh ti S Giao dch Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam
Tng ngun vốn huy đng cuối năm 2014 đạt 55.168 t, chiếm trên 12% tng vn
huy đng t nn kinh tế ca toàn h thng Vietcombank. Tng nợ cho vay m 2014
đạt 12.262 t đồng, chiếm t trng gn 5% trong tổng nợ ca Vietcombank. Thu t
dch v tài tr thương mại đạt 353 t VND. Li nhun t hoạt đng kinh doanh trong
năm 2014 của SGD đt 958 t, li nhun sau trích lp DPRR đạt 399,08 t đồng.
th thy, hoạt động huy động vn các dch v điểm mnh ca S Giao
Dch trong khi hoạt động tín dng phát triển chưa xứng tm vi quy ca chi nhánh.
Li nhun vẫn tăng trưởng qua các năm nhưng t l đạt đưc so vi kế hoạch đề ra còn
thp.
2.3. Thc trng qun tr ri ro n dng th nhân ti S Giao dch Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
Thc trng hot đng tín dng th nhân ti S Giao dch
Tuy hoạt động tín dng th nhân mới đưc phát triển vài m gần đây nhưng Sở
Giao Dịch Vietcombank đã triển khai tương đi tt. Hin S Giao Dch đang triển khai
cho vay vi các sn phm chun như: cho vay mua/xây mi/sa cha nhà t tài
sn thế chp, cho vay mua nhà d án, cho vay mua nhà thương mại/nhà dành cho ngưi
thu nhp thp, cho vay mua ô tô, Kinh doanh tài lc, cho vay tiêu dùng tín chp, Chiết
khu/Cm c Giy t giá cho vay thế chp bất động sn vi các mục đích khác như
mua máy móc thiết b, cha bnh, du học, mua phương tiện khác... Trong đó tập trung
vào 2 sn phẩm mũi nhn h tr mua/xây mi/sa cha nhà t ; mua nhà d án.
nợ Tín dụng KHTN tăng trưởng liên tục trong giai đoạn 2012-2014 vi tốc độ tăng
mnh, t 1.453 t đồng năm 2012 tăng lên 2.466 t đồng m 2014, nâng t trng tín
dng KHTN trên tín dng toàn S Giao Dch t 15,7% m 2012 lên 20,1% m 2014.
Điu y cho thy v tngày càng quan trng ca hoạt động Tín dng KHTN. nợ tín
dng th nhân ch yếu nợ dài hn, chiếm t trng cao nht khong 45%, n li
dư nợ tín dng ngn hn và trung hn, t l cho vay có tài sn bảo đảm lên ti 95%.
Thc trng qun tr ri ro tín dng th nhân ti S Giao dch
Công tác qun tr ri ro tín dng th nhân ca S Giao Dịch tương đối tốt, đạt được
mt s kết qu nhất định. Th nht, vi tốc độ tăng trưởng tín dng th nhân khá ln
20%-50%, nhưng t l n xu, n quá hạn được kim soát trong mức độ thp, t l n
xấu i 2%, t l n quá hn <11%, t l xóa n < 0,2% %. T l trên th hin ri ro
mc chp nhận được, t l n xấu <3% theo quy định ca NHNN. Th hai, S Giao
Dịch đã y dựng được h thống sở pháp v qun tr ri ro tín dng th nhân mt