ĐẠI HC QUC GIA TP. H CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - LUT
KHOAI CHÍNH – NGÂN HÀNG
----------
BÀI THUYT TRÌNH
n: LÝ THUYT TÀI CHÍNH - TIN T
Đề tài
QU HƯU TRÍ,
QU ĐẦU TƯ VÀ CÁC
TRUNG GIAN KHÁC
LP K09404A
NHÓM KHNG HONG
1. Võ Th Hng Dân K094040526
2. Lê Th Thu K094040537
3. Nguyn Tun Hi K094040541
4. Phan N Ngc Linh K094040564
5. Trn Th Bích Ngân K094040571
6. Nguyn Minh Nguyên K094040578
7. Đặng Th Thu Trang K094040619
Tp. H
Chí Minh, tháng 3 năm 2011
2
MC LC
I. QU HƯU TRÍ ......................................................................................3
1. Khái niệm và đặc điểm .......................................................................3
2. Cách thc hoạt động ca các qu u trí ............................................3
3. Các loi qu hưu trí ............................................................................5
4. Li ích và hn chế ca qu u trí......................................................7
5. Qu hưu trí tại Vit Nam ....................................................................8
II. QU ĐẦU TƯ .......................................................................................9
1. Khái nim ..........................................................................................9
2. Cách thc hoạt động ca qu đầu tư ...................................................10
3. Phân loi các qu đầu .....................................................................11
4. Li ích ca các qu đầu tư ..................................................................16
5. Một số yếu tố rủi ro chủ yếu khi đầu tư vào Qu ................................16
III. TRUNG GIAN KHÁC – QU ĐU TƯ NHÀ NƯỚC ........................18
1. Lch s hình thành ..............................................................................18
2. Mục đích hình thành SWFs ................................................................18
3. Phương pháp tiếp nhn vn ................................................................19
4. Đặc điểm ca SWFs và nhng mi quan tâm v SWFs ......................19
5. Danh mục đầu tư ca SWFs ...............................................................20
6. S quản lý đi vi SWFs ....................................................................20
Tài liu tham kho ......................................................................................21
3
I. QU HƯU TRÍ
Qu hưu trí mt loi hình trung gian tài chính thuc các t chc tiết kim theo
hợp đng (contractual saving institutions) là mt trong các t chc tài chính phi ngân
hàng (nonbank finance). Trong q trình thc hin chức năng trung gian chuyển đổi hình
thc ca các tài sn, qu hưu trí cung cấp cho công chúng dng bo v khác: chi tr thu
nhp khi v hưu. Kế hoch làm li t những đồng lương hưu đã bắt đầu Hoa K t năm
1870 lan rng ra các nước khác t đu thế k XX. Nhng người đã v hưu th
thông qua cơ quan tr hay cp hàng tháng. Nhng người chưa v hưu th yêu cu cơ
quan hoc xí nghip tr tr cp hưu cho mình, bắt đầu hàng tháng hoặc hàng năm chuyn
dn s tin mình được hưởng khi v hưu vào mt qu nào đó do ông ta hay bà ta ch định.
Trong phn y chúng ta s tìm hiu v khái nim cũng như cách thc hoạt động to
li nhun ca qu hưu trí.
1. Khái nim và đặc điểm
Qu hưu trí là một qu đưc thiết lập đ thanh toán nhng khon li ích cho người
lao động khi h v hưu, gp h đưc nhng khon thu nhp ổn đnh thông qua cung
cấp các chương trình lương hưu.
Đặc điểm ca qu này liên quan đến việc đu tư vào mt tài sn rt kém tính
thanh khon, đó là hợp đồng v tin hưu trí. i sản y không được đem s dng cho
đến khi v hưu.
Đối tượng thành lp qu bao gm các doanh nghip, các cơ quan nhà nước, các
nghiệp đoàn lao đng các cá nhân có nhu cu, trong đó huy động vn thông qua khon
đóng góp của các thành viên tham gia để đầu tiền được tr li cho các thành vn
ca qu dưới hình thc tin lương hưu. Như vậy hoạt động ca các qu hưu trí không ch
đảm bo khon thu nhập thường xuyên n đnh cho những người v hưu mà còn góp phn
lưu chuyn vn nhàn rỗi đến nhng nơi có nhu cầu v vn.
Mt trong nhng yếu t chính tác động n s hình thành và phát trin nhanh
chóng ca các qu u trí chính chính sách thuế ca chính ph: các khoản đóng góp
ca ch doanh nghip cho các kế hoạch hưu trí của nhân viên s được gim hoc min
thuế hoàn toàn. Tài sn ca qu đưc tách ri khi doanh nghip tài tr không được
th hin trên bảng cân đối kế toán ca doanh nghip, thế không b đánh thuế thu nhp.
Thêm vào đó, chính sách miễn gim thuế trên các kế hoạch hưu trí còn khuyến khích các
doanh nghip các cá nhân to ra lá chn thuế cho mình t các qu hưu trí.
2. Cách thc hoạt đng ca các qu hưu trí
Các chương trình lương hưu quy định nhng khoảng đóng góp đnh k ca nhng
người tham gia vào chương trình trong thi gian h còn đang làm việc đ khi v hưu họ
4
s được nhn tin tr cấp hưu trí (hay lương hưu) đưc tr mt ln hoặc đều đn theo
từng tháng cho đến khi chết.
Các chương trình lương hưu không chỉ được đóng góp bi những người lao động
c các ch thuê lao động và thm chí c chính ph.
Sau đó các khoản tin qu tr cấp hưu trí thu được dùng đ đầu nhằm đạt đưc
mc sinh li nht đnh trong khi vẫn đm bo an toàn cho khon vn. lượng tin hưu
lãi sut phi tr hàng tháng hoc hàng nămmột con s hu như được xác đnh trước
rất định k, cho nên phn ln vn ca qu đưc xem như có thi gian rt ch động
rt dài. Do vy, các qu thưng đầu tư vào chng khoán hoc tài sn dài hạn đ lãi
cao. Tp hp ca qu hưu trí thường bao gm các trái phiếu, chng khoán cho vay dài
hn thế chp. Ngoài ra, các qu này còn đầu vào các tài sản i chính độ ri ro
thấp như tiền gi ngân hàng, các loi k phiếu do ngân hàng phát hành...
Mi quan tâm ch cht ca công tác qun tr qu hưu trí bao gồm các vấn đ qun
tr i sn: nhng nhà qun tr qu hưu trí cố gng gi các tài sn vi sut sinh li cao
ri ro thp thông qua s đa dạng hóa danh mc đầu . H cũng áp dụng các k thut
qun tr ri ro tín dng ri ro lãi sut khác nhm hn chế ti đa mức độ ri ro. Chiến
lược hoạt động ca các qu hưu trí phụ thuc vào tình hình kinh tế chung và mc chi tiêu
lâu i ca ch s hu qun tr qu. qu hưu trí chủ yếu gi các trái phiếu chính
ph i hạn đ đảm bo tính an toàn. qu thì gi t l ln các chng khoán c phiếu
công ty để có mc lãi sut cao hơn
Chng hn, ti M sau Chiến tranh Thế gii th II, th trường chng khoán M
không ổn đnh, vì thế nên tài sn ca các qu hưu trí M các trái phiếu chính ph dài
hạn, trong khi đó số c phiếu công ty ch chiếm chưa tới 1% tng s tài sản. Nhưng trong
những năm 1950, 1960, thị trường chng khoán bt đu ổn định và sôi động vi t sut
sinh lời cao. Trước tình hình kinh tế chung, các qu hưu trí cần li nhun cao hơn vì
thế nên các qu bắt đầu đầu vào cổ phiếu. Hin nay tài sn c phiếu chiếm khong 2/3
trong danh mc tài sn ca các qu hưu trí. Các qu hưu trí nhng ngưi tham gia ch
cht trên th trường tài chính các nước trên thế gii. Nếu như đầu những năm 1960, các
qu hưu trí ch nm gi khong 10% s c phiếu tn th trường chng khoán thì hin nay
đã lên đến gn 25%, nhiều hơn so với các t chc phi ngân hàng khác. Qu hưu trí là một
trong các nhà đầu tư tổ chc ln tại các nước phát trin.
Ngoài ra, các chương trình lương hưu còn quy định thi gian ti thiu phi tham
gia đóng góp hoc s năm tối thiu phi làm vic ti mt công ty đ được nhn lương hưu
t qu tr cấp hưu trí của công ty đó. Thông thường, các công ty yêu cu nhân viên phi
làm việc 5 năm trước khi đưc công nhn có quyn lợi đối vi các li ích ca qu hưu trí,
nếu nhân viên ri khỏi công ty trưc thi hn 5 năm, bt k b vic hay b buc thôi vic
thì s mt đi mọi quyn li t qu hưu trí. Nguyên tắc đ thiết lp mức độ tr cp các
mc tr cp luôn luôn thấp hơn mức tiền lương khi làm việc. Điều y đưc lý gii bi
các s ngưi không làm vic thì không th được hưởng tr cp lương hưu bằng thu
nhp khi đang làm việc, bi vì khi làm vic tngười lao động phi tiêu hao công sc
nhiu khoản chi khí đm bo cho công việc. Ngược li nếu tr cấp hưu trí bng thu nhp
khi làm vic thì không kích thích được người lao động làm vic. Thông thường mc tr
cấp hưu trí các nước là t 40% đến 60% mc thu nhp khi làm vic.
3. c loi qu hưu trí
Da vào phương pháp chi trả, ta có th chia qu hưu trí làm 2 loại:
Nếu li nhun được xác đnh bi những đóng góp vào kế hoch các
khon thu nhp ca kế hoạch hưu trí ta gi kế hoch hưu trí theo đóng p được
c định (defined-contribution plan). Mt kế hoạch hưu trí theo đóng góp được xác
định mt loi qu hưu t , trong đó số tiền đóng p hàng năm ca ch doanh nghip
đã được quy đnh. Tài khoản nhân đưc thiết lp cho những người tham gia li
nhuận được da trên s tin trong các tài khoản y (thông qua đóng góp của ch
doanh nghip nhân viên) cng vi các khon thu nhp t đầu trong tài khoản. Ch
s tin đóng góp vào tài khon được đm bo, còn li nhun tương lai thì biến đng
trên sở các khon lợi thu đưc t đu . Các loi ph biến nht ca kế hoch theo
đóng góp được xác đnh mt khon tiết kim và kế hoch tiết kim.
d v các kế hoạch đóng góp được xác định M bao gm i khon hưu trí
nhân (IRAs) Quhưu trí 401(k) . Nguyên tc chung của các hình thức qu hưu trí
y cung cp một tài khon cá nhân cho mỗi ngưi tham gia, người lao động đóng góp
một phn được xác định trước t thu nhp của mình (thường trước thuế) vào i khoản
nhân
l
ào s
tin đóng góp ca t
ài kho
n,
n
ếu các khon đu t
ư
Tương quan c phiếu trong tng tài sn ca các trung gian tài chính, 1960
2002 (%)
Các công ty bo him
Bo him nhân th
Bh tài sn và tai nn
Các qu hưu trí
Tư nhân
Chính ph
Các công ty tài chính
Các qu h tương
C phiếu và trái phiếu
Th trường tin t
Ngân hàng
Ngân hàng thương mi
Các hip hi tiết kim&cho vay
Các qu tín dng
Tng