intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 1226/QĐ-UBND

Chia sẻ: Nqcp Nqcp | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

55
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 1226/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 1226/QĐ-UBND

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THÁI NGUYÊN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1226/QĐ­UBND Thái Nguyên, ngày 02 tháng 06 năm 2016   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG  ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TỈNH THÁI NGUYÊN  GIAI ĐOẠN 2016 ­ 2020 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Quyết định số 1002/QĐ­TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê  duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”; Căn cứ Quyết định số 2193/QĐ­UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế  hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào  cộng đồng”; Căn cứ Văn bản số 6645/BNN­TCTL ngày 17/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Lập  kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai  dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016­2020; Căn cứ Văn bản số 2425/UBND­KTN ngày 04/9/2015 của UBND tỉnh về việc lập kế hoạch, kinh   phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng  đồng” giai đoạn 2016 ­ 2020; Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 791/TTr­SNN ngày 18/5/2016, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro  thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Thái Nguyên” giai đoạn 2016 ­ 2020, như sau: I. Mục đích, yêu cầu: ­ Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền các cấp trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên  tai, đảm bảo đến năm 2020 đạt 100% cán bộ được tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ về  công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai; ­ Trên cơ sở đề xuất của các xã, phường, thị trấn, ưu tiên triển khai thực hiện Đề án ở những  khu vực thường xuyên và có nguy cơ cao xảy ra thiên tai; xây dựng kế hoạch phòng, tránh thiên  tai, có hệ thống thông tin liên lạc và xây dựng lực lượng nòng cốt có chuyên môn, nghiệp vụ về 
  2. quản lý, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, lực lượng tình nguyện viên để hướng dẫn và hỗ  trợ nhân dân trong công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai; ­ Trên 70% các xã, phường, thị trấn thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến  thức phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai; ­ Đưa kiến thức phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai lồng ghép vào chương trình đào tạo của các  trường học phổ thông. II. Nội dung Kế hoạch: (có phụ biểu chi tiết kèm theo) 1. Hợp phần 1: Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền địa phương ở các cấp về quản  lý, triển khai thực hiện các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng. ­ Tổ chức đào tạo về chính sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng  dạy, các cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các cấp  (Hoạt động 1.6). ­ Tổ chức đào tạo về các bước thực hiện QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các  cấp (Hoạt động 1.7). ­ Trang bị công cụ hỗ trợ công tác phòng, chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và  bộ dụng cụ giảng dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp (Hoạt động 1.9). ­ Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và  giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh (Hoạt động 1.10). 2. Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông, giáo dục và nâng cao năng lực cho cộng đồng về  quản lý rủi ro thiên tai. ­ Thành lập nhóm triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ tại cộng đồng (Hoạt động 2.1). ­ Thiết lập bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự  xây dựng dựa trên hướng dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng pano bản  đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi với từng giai đoạn:  trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã  hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.2). ­ Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng  phó và phục hồi ứng với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng  đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt  động 2.3). ­ Cộng đồng xây dựng kế hoạch hàng năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng  đồng (Hoạt động 2.5). ­ Các thành viên cộng đồng xây dựng kế hoạch phát triển của cộng đồng có lồng ghép kế hoạch  về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai (Hoạt động 2.6).
  3. ­ Xây dựng kế hoạch diễn tập về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hàng năm  (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.7). ­ Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các  trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.8). ­ Thiết lập hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai  trong cộng đồng (Hoạt động 2.9). ­ Các hoạt động về QLTTCĐ thường xuyên được truyền bá thông qua trang web, TV, đài, báo và  các pano áp phích, tờ rơi... (Hoạt động 2.10). ­ Tổ chức các lớp đào tạo hàng năm cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác  quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức riêng  biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học sinh phổ thông, người lớn  tuổi...) (Hoạt động 2.12). ­ Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân  các ngày lễ của cộng đồng (Hoạt động 2.13). ­ Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại  cộng đồng (Hoạt động 2.14). III. Kinh phí: 1. UBND các huyện, thành phố, thị xã, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định số 2193/QĐ­UBND  ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận  thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” và Kế hoạch này xây dựng kế  hoạch, dự toán kinh phí thực hiện theo từng nội dung, chương trình của địa phương, đơn vị  mình. 2. Nguồn vốn: ­ UBND các huyện, thành phố, thị xã, đơn vị liên quan cân đối nguồn vốn của địa phương, đơn vị  mình để thực hiện kế hoạch. Trong trường hợp có khó khăn, UBND các huyện, thành phố, thị  xã, đơn vị liên quan báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ­ Cơ quan Thường trực Ban  Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, phối hợp với Sở Tài chính trình UBND  tỉnh xem xét giải quyết; ­ Được sử dụng nguồn kinh phí từ Quỹ Phòng, chống thiên tai và các nguồn vốn hợp pháp khác  để thực hiện. IV. Tổ chức thực hiện: 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ­ Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống  thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh phối hợp với Sở Tài chính đề xuất kinh phí trình UBND tỉnh  phê duyệt; đồng thời tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị, UBND các  huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch này.
  4. 2. Các sở, ngành, đơn vị trong tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với cơ  quan Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, UBND các  huyện, thành phố, thị xã để tổ chức thực hiện Kế hoạch này. 3. UBND các huyện, thành phố, thị xã: ­ Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án tại địa phương mình; ­ Chủ động huy động các nguồn lực bổ sung, lồng ghép với các hoạt động có liên quan đến cộng  đồng dân cư, quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng dân cư và phát triển kinh tế ­ xã hội của địa  phương mình; ­ Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân, trước hết nhân dân ở các khu  vực thường xuyên bị thiên tai, có nguy cơ ảnh hưởng trực tiếp bởi thiên tai có ý thức chủ động  phòng, chống và tích cực tham gia các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng nhằm góp  phần giảm nhẹ thiệt hại khi thiên tai xảy ra; ­ Phối hợp tổ chức hoạt động đánh giá quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tại các xã ưu  tiên thực hiện Đề án từ đó xây dựng được bản đồ rủi ro thiên tai xác định tình trạng dễ bị tổn  thương và treo tại trụ sở UBND, nhà văn hóa, các điểm họp dân, cộng đồng trên địa bàn các xã. 4. Ủy ban MTTQ tỉnh, các Đoàn thể của tỉnh và các Báo, Đài tỉnh tăng cường công tác thông tin,  tuyên truyền và hướng dẫn các hoạt động liên quan đến việc nâng cao nhận thức cộng đồng và  quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng cho các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh. Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ các văn bản hướng dẫn của Nhà nước  để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài  chính, Nông nghiệp và PTNT, Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên; Ủy ban  MTTQ tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi  hành Quyết định này./.   KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH ­ BCĐ Trung ương về PCTT; ­ Tổng cục Thủy lợi; ­ Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh; ­ Như điều 3; ­ Chi cục Thủy lợi và PCLB; ­ Văn phòng TT Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh; ­ Lãnh đạo VP UBND tỉnh; ­ Báo, Đài Thái Nguyên; Đoàn Văn Tuấn ­ TT Thông tin tỉnh; ­ Lưu: VT, CNN. (hungnv/QĐ.T5/20b)   KẾ HOẠCH
  5. THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO  THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TỈNH THÁI NGUYÊN” GIAI ĐOẠN 2016 ­ 2020 (Kèm theo Quyết định số: 1226/QĐ­UBND ngày 02/6/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên) Kinh phí: triệu đồng Năm  2020 Năm  Năm  Năm  Năm  Tổn Năm 2016 2016Năm  2017Năm  2018Năm  2019Năm  g  Các hoạt  2017 2018 2019 2020 Hoạt  kinh  động  động phí chính Kết  Kết  Kết  Kết  Kết  quả  Kinh  quả  Kinh  quả  Kinh  quả  Kinh  quả  Kinh  dự  phí dự  phí dự  phí dự  phí dự  phí kiến kiến kiến kiến kiến Hợp phần 1: Nâng cao năng lực cho cán b 1.15 ộ chính quyền địa phương ở các cấ1.96 p  Tổng Tổng  760     56 về quản lý, triển khai thực hiện các ho0ạt động QLTTCĐ   0   0 0 1. Tổ  Tổ chức  chức đào  các khóa  tạo về  đào tạo  chính  về chính  sách, cơ  sách, cơ  chế và  chế và  hướng  hướng  dẫn thực  dẫn thực  hiện  hiện  QLTTCĐ  QLTTC cho đội  Đ cho  ngũ giảng đội ngũ  03 lớp   02 lớp  02 lớp  dạy, các  giảng  tập   tập   tập   cơ quan,  dạy, các  huấn,  huấn,   huấn,   cán bộ địa cơ quan,  30 20 20         70 đào  đào  đào  phương  cán bộ  tạo 30   tạo 20   tạo 20   và cán bộ  địa  cán bộ cán bộ cán bộ trực tiếp  phương  triển khai  và cán  thực hiện  bộ trực  QLTTCĐ  tiếp  ở các cấp  triển  (Hoạt  khai  động 1.6). thực  hiện  QLTTC Đ ở cấp  tỉnh,  huyện, 
  6. xã. 2. Tổ  Tổ chức  chức đào  khóa đào  tạo về  tạo về  các bước  các  thực hiện  bước  QLTTCĐ  thực  01 lớp   01 lớp   03 lớp   cho các  hiện  tập   tập   tập   đội ngũ  QLTTC huấn,  huấn,   huấn,   giảng dạy Đ cho  30 30 30         90 đào  đào  đào  QLTTCĐ  đội ngũ  tạo 30   tạo 30   tạo 31   ở các cấp  giảng  cán bộ cán bộ cán bộ (Hoạt  viên, tập  động 1.7). huấn  viên cấp  tỉnh,  huyện,  xã. 3. Trang  ­ Trang  bị công cụ bị các  hỗ trợ  dụng cụ  công tác  thiết bị  phòng,  phục vụ  chống lụt  cho công  bão cho  tác  02  02  các cơ  giảng  máy  máy  quan,  dạy, tập  tính   tính  chính  huấn tại  xách  xách  quyền các cộng  tay; 02   tay; 02  cấp và bộ đồng; máy  100 máy  100             200 dụng cụ  chiếu  chiếu  giảng dạy ­ Trang  và các  và các  về  bị các  thiết   thiết   QLTTCĐ  thiết bị,  bị  bị  cho đội  công cụ  khác khác ngũ giảng phục vụ  dạy  công tác  chuyên  phòng  nghiệp  chống  (Hoạt  thiên tai động 1.9). 4. Cải  ­ Cải  01 nhà  600 01 nhà 1.00             1.60 tạo, nâng  tạo,  kho  văn   0 0 cấp và  nâng  vật tư   phòng  xây dựng  cấp trụ  PCLB. quản   mới trụ  sở cơ  lý sở cơ  quan  quan  chuyên 
  7. chuyên  trách về  trách về  phòng,  phòng,  chống  chống lụt  thiên tai  bão và  cấp tỉnh. giảm nhẹ  thiên tai  cấp tỉnh  (Hoạt  động  1.10). Tổng 1.47 1.47 1.35 5.12 Tổng  520   310       0 0 0 0 5. Thành  ­ Thành  lập nhóm  lập các  triển khai  nhóm hỗ  thực hiện  trợ kỹ  các hoạt  thuật  động  cấp xã  QLTTCĐ  triển  91 xã 200                 200 tại cộng  khai  đồng  thực  (Hoạt  hiện Đề  động 2.1) án tại  các xã  ưu tiên. 6. Thiết  ­ Tổ          30 xã  100 30 xã  100 31 xã  120 320 lập bản  chức  thực  thực  thực  đồ thiên  hoạt  hiện  hiện  hiện  tai và tình  động  hoạt  hoạt  hoạt  trạng dễ  Đánh giá  động  động  động  bị tổn  RRTT­ Đánh  Đánh  Đánh  thương ở  DVCĐ  giá; 90  giá; 90  giá; 95  từng cộng tại các  bản  bản  bản  đồng (do  xã ưu  đồ  đồ  đồ  cộng  tiên thực  bảng,  bảng,  bảng,  đồng tự  hiện Đề  panô panô panô xây dựng  án từ đó  dựa trên  xây  hướng  dựng  dẫn của  được  nhóm  bản đồ  thực hiện  rủi ro  QLTTCĐ  thiên tai  tại cộng  xác định  đồng);  tình  xây dựng  trạng dễ  pano bản  bị tổn 
  8. đồ và  thương. bảng  hướng  ­ Xây  dẫn các  dựng  bước cơ  Panô,  bản về  bản đồ,  chuẩn bị,  áp phích,  ứng phó  tờ rơi  và phục  hướng  hồi với  dẫn về  từng giai  khu vực  đoạn:  bị thiên  trước,  tai, các  trong và  biện  sau thiên  pháp  tai phù  phòng, hợp cho  từng cộng  đồng  (theo văn  hóa và  điều kiện  kinh tế xã  hội của  từng cộng  đồng/nhó m cộng  đồng)  (Hoạt  động 2.2). 7. Xây  ­ Xây  500 10                 10 dựng sổ  dựng sổ  tay hướng tay  dẫn triển  hướng  khai các  dẫn phù  hoạt động hợp với  cơ bản  văn hóa  của cộng  và điều  đồng về  kiện  chuẩn bị,  kinh tế  ứng phó  xã hội  và phục  tại địa  hồi ứng  phương. với từng  giai đoạn:  trước,  trong và  sau thiên  tai phù 
  9. hợp cho  từng cộng  đồng  (theo văn  hóa và  điều kiện  kinh tế xã  hội của  từng cộng  đồng/nhó m cộng  đồng)  (Hoạt  động 2.3) 8. Cộng  Hàng  đồng xây  năm tổ  dựng kế  chức lập  hoạch  và phê  hàng năm  duyệt  về phòng, Kế  chống và  hoạch  quản lý  PCTT có  rủi ro  sự tham          30 xã   30 xã   31 xã   0 thiên tai  gia của  của cộng  cộng  đồng  đồng tại  (Hoạt  các xã  động 2.5). ưu tiên  thực  hiện Đề  án. 9. Các  Hàng          30 xã 10 30 xã 10 31 xã 10 30 thành viên năm tổ  cộng  chức  đồng xây  hoạt  dựng kế  động  hoạch  lồng  phát triển  ghép Kế  của cộng  hoạch  đồng có  PCTT có  lồng ghép sự tham  kế hoạch  gia của  về phòng, cộng  chống và  đồng  quản lý  vào Kế  rủi ro  hoạch  thiên tai  phát  (Hoạt  triển 
  10. động 2.6). KT­XH  tại các  xã ưu  tiên thực  hiện Đề  án. 10. Xây  ­ Hàng  dựng kế  năm, căn  hoạch  cứ theo  diễn tập  kế  về phòng, hoạch  chống và  PCTT đã  giảm nhẹ  được  thiên tai  phê  tại cộng  duyệt,  đồng hàng UBND  năm (bao  các xã  gồm cả  ưu tiên  các trang  triển  thiết bị và khai  dụng cụ  thực  hỗ trợ)  hiện Đề  (Hoạt  án xây          30 xã 50 30 xã 50 31 xã 50 150 động 2.7). dựng Kế  hoạch tổ  chức  diễn tập  PCTT;  Tổ chức  triển  khai Kế  hoạch  diễn tập  PCTT và  huy  động sự  tham gia  của  cộng  đồng. 11. Thiết  ­ Nghiên  30 hệ   150 30 hệ  150 30 hệ   150 30 hệ  150 30 hệ   150 750 lập hệ  cứu đề  thống   thống   thống   thống   thống   thống về  xuất hệ  thông  thông   thông  thông   thông  cảnh báo,  thống  tin tin tin tin tin truyền tin  thông  sớm về  tin, cảnh  thiên tai  báo sớm  trong  thiên tai 
  11. cộng  phù hợp  đồng (bao với loại  gồm cả  hình  các trang  thiên tai  thiết bị và chính tại  dụng cụ  địa  hỗ trợ)  phương. (Hoạt  động 2.8). ­ Xây  dựng hệ  thống  truyền  tin, cảnh  báo sớm  tại cộng  đồng.  Tổ chức  phổ  biến  hướng  dẫn  người  dân tham  gia thực  hiện. 12. Thiết  ­ Thành  03 hệ     03 hệ    03 hệ     03 hệ    03 hệ     0 lập hệ  lập hệ  thống;  thống;   thống;   thống;   thống;  thống  thống  04 báo  04 báo  04 báo  04 báo  04 báo   đánh giá  theo dõi,  cáo cáo cáo cáo cáo và giám  đánh giá  sát các  việc  hoạt động thực  về phòng, hiện Đề  chống và  án tại  giảm nhẹ  các cấp  thiên tai  (tỉnh,  trong  huyện,  cộng  xã) đồng  (Hoạt  ­ Hàng  động 2.9). năm lập  Báo cáo  (tổng  hợp,  phân  tích,  đánh giá,  đề xuất  và kiến 
  12. nghị các  giải  pháp)  triển  khai  thực  hiện Đề  án. 13. Các  ­ UBND  hoạt động các cấp  về  tổ chức  QLTTCĐ  các hoạt  thường  động  xuyên  tuyên  được  truyền,  truyền bá  truyền  thông qua  thông về  trang web, thiên tai,  TV, đài,  quản lý  báo và các rủi ro  pano áp  thiên tai  phích, tờ  dựa vào  05  05  05  05  05   rơi...  cộng  chươn chươn chươn chươn chươn (Hoạt  đồng  g trình  g trình   g trình  g trình   g trình  động  đảm  tuyên   tuyên  tuyên   tuyên  tuyên   2.10). bảo phù  truyền   truyền   truyền   truyền   truyền   hợp với  100 100 100 100   400 tại trụ   tại trụ  tại trụ   tại trụ  tại trụ   điều  sở  sở  sở  sở  sở  kiện văn  UBND   UBND  UBND   UBND  UBND   hóa­xã  các  các  các  các  các  hội,  cấp cấp cấp cấp cấp phong  tục, tập  quán tại  địa  phương  và các  nhóm  đối  tượng  dễ bị  tổn  thương  trên các  phương 14. Tổ  ­ Hàng  5 lớp   20 5 lớp   20 5 lớp   20 5 lớp   20 5 lớp   20 100 chức các  năm các  tập   tập   tập   tập   tập   lớp đào  xã ưu  hu ấ n;   huấ n;   huấn;  huấn;   huấn; 
  13. tạo hàng  tiên  năm cho  triển  cộng  khai  đồng về  thực  từng hoạt hiện Đề  động  án tổ  riêng biệt  chức các  trong công khóa tập  tác quản  huấn,  lý rủi ro  hướng  thiên tai  dẫn cách  tại cộng  thức  đồng (các  phòng  hoạt động chống  đào tạo,  thiên tai  500  500  500  500  500   tập huấn  phù hợp  người   người   người   người   người   này được  cho các  dễ bị  dễ bị  dễ bị  dễ bị  dễ bị  tổ chức  đối  tổn  tổn   tổn   tổn   tổn   riêng biệt  tượng  thươn thươn thươn thươn thươn cho từng  dễ bị  g. g. g. g. g. đối tượng tổn  cụ thể  thương  trong  trên địa  cộng  bàn. đồng như  giới tính,  học sinh  phổ  thông,  người lớn  tuổi...)  (Hoạt  động  2.12). 15. Tổ  ­ Kết  02  40 02  40 02  40 02  40 02     160 chức các  hợp các  buổi buổi buổi buổi buổi buổi biểu  ngày lễ,  diễn, kịch hội  về phòng, truyền  chống và  thống  giảm nhẹ  tại địa  thiên tai  phương  tại cộng  để tổ  đồng nhân chức các  các ngày  buổi  lễ của  biểu  cộng  diễn văn  đồng  nghệ có  (Hoạt  nội dung 
  14. động  về  2.13). phòng  chống  và giảm  nhẹ  thiên tai. 16. Xây  ­ Làm          dựng các  mới, sửa  công trình chữa và  quy mô  cải tạo  nhỏ phục  nâng  vụ công  cấp đối  tác phòng, với  chống và  đường  giảm nhẹ  tránh lũ,  thiên tai  nhà  tại cộng  cộng  đồng  đồng,  (Hoạt  trường  động  học,  05  05  05   2.14). trạm y  1.00 1.00 1.00 3.00 hạng   hạng   hạng  tế, công  0 0 0 0 mục mục mục trình  nước  sạch và  các công  trình liên  quan  khác  phục vụ  công tác  phòng  chống  thiên tai  trên địa  bàn xã. TỔNG      1.28 1.46 1.52 1.47 1.35         7.080 CỘNG 0 0 0 0 0  
  15. DANH SÁCH CÁC XàƯU TIÊN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ  QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TỈNH THÁI NGUYÊN” GIAI  ĐOẠN 2016 ­ 2020 (Kèm theo Quyết định số: 1226/QĐ­UBND ngày 02/6/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên) TT Tên xã Thành phố/Thị xã/Huyện 1 Xã Phúc Tân Thị xã Phổ Yên 2 Xã Phúc Thuận 3 Xã Tân Phú 4 Xã Trung Thành 5 Xã Thuận Thành 6 Xã Đông Cao 7 Xã Tân Hương 8 Xã Tiên Phong 9 Xã Vạn Phái 10 Xã Thành Công 11 Xã Hà Châu Huyện Phú Bình 12 Xã Nga My 13 Xã Đồng Liên 14 Xã Thượng Đình 15 Xã Úc Kỳ 16 Xã Tân Đức 17 Xã Đào Xá 18 Xã Bảo Lý 19 Xã Nhã Lộng 20 Xã Xuân Phương 21 Xã Điềm Thụy 22 Xã Tân Kim 23 Xã Tân Thành 24 Xã Tân Khánh 25 Xã Linh Thông Huyện Định Hóa 26 Xã Lam Vỹ
  16. 27 Xã Quy Kỳ 28 Xã Tân Thịnh 29 Xã Bảo Linh 30 Xã Kim Sơn 31 Xã Phúc Chu 32 Xã Thanh Định 33 Xã Điềm Mặc 34 Xã Phú Tiến 35 Xã Bộc Nhiêu 36 Xã Sơn Phú 37 Xã Phú Đình 38 Xã Bình Thành 39 Xã Tân Dương 40 Xã Định Biên 41 Xã Minh Tiến Huyện Đại Từ 42 Xã Đức Lương 43 Xã Phú Xuyên 44 Xã Phú Lạc 45 Xã Phú Thịnh 46 Xã Văn Yên 47 Xã Tân Linh 48 Xã Phúc Lương 49 Xã Khôi Kỳ 50 Xã Hoàng Nông 51 Xã Phục Linh 52 Xã Phú Cường 53 Xã Vạn Thọ 54 Xã La Bằng 55 Xã Tân Thái 56 Xã Lục Ba 57 Xã Yên Lãng 58 Xã Ký Phú 59 Xã Quân Chu
  17. 60 Xã Bản Ngoại 61 Xã Mỹ Yên 62 Xã Na Mao 63 Xã Sảng Mộc Huyện Võ Nhai 64 Xã Nghinh Tường 65 Xã Vũ Chấn 66 Xã Thượng Nung 67 Xã Phú Thượng 68 Xã Tràng Xá 69 Xã La Hiên 70 Xã Liên Minh 71 Xã Dân Tiến 72 Xã Bình Long 73 Xã Văn Lăng Huyện Đồng Hỷ 74 Xã Tân Long 75 Xã Quang Sơn 76 Xã Văn Hán 77 Xã Hợp Tiến 78 Xã Cây Thị 79 Xã Tân Lợi 80 Xã Huống Thượng 81 Xã Nam Hòa 82 Xã Linh Sơn 83 Xã Bình Sơn Thành phố Sông Công 84 Xã Vinh Sơn 85 Xã Bá Xuyên 86 Xã Phúc Hà Thành phố Thái Nguyên 87 Xã Phúc Xuân 88 Xã Phúc Trìu 89 Xã Tân Cương 90 Xã Cao Ngạn 91 Xã Đồng Bầm  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2