intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 6941/QĐ-BCT

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

127
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ TỔNG THỂ, CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO VẬN HÀNH VÀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG PHÁT ĐIỆN CẠNH TRANH VIỆT NAM BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Quyết định số 26/2006/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt lộ trình, các điều kiện hình thành và...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 6941/QĐ-BCT

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT -------- NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2010 Số: 6941/QĐ-BCT QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ TỔNG THỂ, CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO VẬN HÀNH VÀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG PHÁT ĐIỆN CẠNH TRANH VIỆT NAM BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ ch ức của Bộ Công Thương; Căn cứ Quyết định số 26/2006/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ph ê duyệt lộ trình, các điều kiện hình thành và phát triển các cấp độ thị trường điện lực tại Việt Nam; Căn cứ Quyết định 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương; Căn cứ Quyết định số 6713/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2009 phê duyệt Thiết kế Thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam;
  2. Căn cứ Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 Thông tư Quy định Thị trường phát điện cạnh tranh; Căn cứ công văn số 4659/EVN-TTĐ ngày 12 tháng 11 năm 2010 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) về Đề án Thiết kế tổng thể cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thị trường điện; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Thiết kế tổng thể cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ vận hành và giám sát hoạt động của Thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam với các nội dung sau đây: 1. Thiết kế tổng thể cơ sở hạ tầng công ngh ệ thông tin: Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ vận h ành và giám sát hoạt động của Thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam b ao gồm 15 hệ thống công ngh ệ thông tin con, m ỗi hệ thống con gồm các trang thiết bị phần cứng và phần mềm, được liên kết với nhau thông qua việc kết nố i trực tiếp hoặc qua các giao thức kết nố i thông tin mềm, nhằm đảm bảo các hoạt động vận hành, giao dịch trong th ị trường phát điện cạnh tranh của các đơn vị tham gia thị trường điện. Cụ th ể như sau: a) Hệ thống mạng kết nối thông tin nội bộ thị trường điện (VCGM WAN): Phục vụ kết nối trao đổi thông tin, truyền dẫn số liệu giữa các hệ thống công nghệ thông tin con với nhau; b) Hệ thống cơ sở dữ liệu trung tâm: Phục vụ lưu trữ toàn bộ các dữ liệu quá kh ứ, các số liệu đ ầu vào và kết quả tính toán của các chương trình ph ần mềm trong quá trình vận hành thị trường điện, vận hành hệ thống điện và tính toán thanh toán; c) Hệ thống ch ào giá: Phục vụ lập, gửi, lưu trữ và quản lý các bản chào giá; 2
  3. d) Hệ thống quản lý lệnh điều độ (DIM): Phục vụ truyền, nhận và lưu trữ các lệnh điều độ phục vụ vận hành hệ thống điện; đ) Hệ thống thu thập dữ liệu, giám sát, điều khiển và quản lý năng lượng (SCADA/EMS): Phụ c vụ đ iều khiển, giám sát và thu thập số liệu trạng thái hoạt đ ộng của các thiết bị tại từng thời điểm vận hành củ a hệ thống điện; e) Hệ thống đo đếm điện năng: Phụ c vụ thu thập, xử lý và lưu trữ số liệu đo đếm của các nhà máy điện; g) Các trang thông tin điện tử thị trường điện: Bao gồm Trang thông tin đ iện tử nội bộ phục vụ hoạt động giao dịch của các thành viên th ị trường điện và Trang thông tin điện tử công cộng phục vụ công bố thông tin thị trường điện; h) Hệ thống quản lý thông tin th ành viên thị trường: Phục vụ quản lý các thông tin đăng ký và trạng thái tham gia vận hành th ị trường điện của các thành viên thị trường; i) Hệ thống lập kế hoạch vận h ành hệ thống điện: Phục vụ lập kế hoạch vận h ành hệ thống điện năm tới, tháng tới và tu ần tới theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010; k) Hệ thống lập kế hoạch vận hành thị trường điện: Phục vụ lập kế hoạch vận h ành thị trường điện năm tới, tháng tới và tu ần tới theo quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010; l) Hệ thống lập lịch huy động: Phục vụ lập lịch huy động các tổ máy phát điện cho ngày tới và giờ tới; m) Hệ thống quản lý thông tin can thiệp và dừng thị trường: Phục vụ quản lý các thông tin vận hành thị trường điện và h ệ thống điện trong các trường hợp có can thiệp và dừng thị trường điện; 3
  4. n) Hệ thống tính toán thanh toán thị trường điện: Phục vụ tính toán các khoản thanh toán giá công suất, điện năng và các khoản thanh toán khác trong th ị trường điện; o) Hệ thống hỗ trợ thanh toán thị trường điện: Phục vụ các hoạt động trong quá trình thanh toán giữa các đ ơn vị phát điện và Công ty Mua bán điện; p) Hệ thống giám sát hoạt động thị trường điện: Phục vụ công tác giám sát các hoạt động vận h ành, giao dịch trong Thị trường phát điện cạnh tranh. Sơ đồ cấu trúc tổng thể cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thị trường phát điện cạnh tranh tại Phụ lục 1. 2. Trách nhiệm quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: a) Đơn vị vận h ành hệ thống điện và thị trường điện (hiện là Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia): Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành các hệ thống con sau: - Hệ thống cơ sở dữ liệu trung tâm; - Hệ thống chào giá; - Hệ thống SCADA/EMS; - Hệ thống quản lý lệnh điều độ (DIM); - Hệ thống quản lý thông tin th ành viên thị trường; 4
  5. - Hệ thống lập kế hoạch vận h ành h ệ thống điện; - Hệ thống lập kế hoạch vận h ành th ị trường điện; - Hệ thống lập lịch huy động; - Hệ thống quản lý thông tin can thiệp và dừng thị trường; - Hệ thống tính toán thanh toán thị trường; - Các trang thông tin điện tử thị trường điện: bao gồm Trang thông tin điện tử nội bộ và Trang thông tin điện tử công cộng. b) Đơn vị mua buôn điện duy nhất (hiện là Công ty Mua bán điện): Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành các h ệ thống con sau: - Hệ thống hỗ trợ thanh toán thị trường điện; - Các trang thiết bị đầu cuối phục vụ vận hành hệ thống ch ào giá và h ệ thống quản lý lệnh điều độ (DIM). c) Đơn vị quản lý số liệu đo đếm (hiện là Trung tâm Công nghệ thông tin - EVNIT): Chịu trách nhiệm quản lý, vận h ành các hệ thống con sau: - Mạng kết nối thông tin nội bộ thị trường điện; - Hệ thống đo đếm điện năng. 5
  6. d) Các đơn vị phát điện: Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành các trang thiết bị đầu cuối và các ph ần mềm hỗ trợ được cài đặt tại đ ơn vị mình phục vụ vận hành các h ệ thống con sau: - Hệ thống chào giá (đối với các đơn vị phát điện giao dịch trực tiếp); - Hệ thống đo đếm điện năng; - Hệ thống hỗ trợ thanh toán th ị trường điện; - Hệ thống quản lý lệnh điều độ; - Hệ thống SCADA/EMS. đ) Đơn vị truyền tải điện (hiện là Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia): Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành các trang thiết bị đầu cuối phục vụ vận hành hệ thống SCADA/EMS. e) Cục Điều tiết điện lực: Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống giám sát hoạt động thị trường điện. 3. Các giai đo ạn thực hiện: a) Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho vận h ành th ị trường phát điện cạnh tranh thí điểm; b) Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011): Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho vận hành thị trường phát điện cạnh tranh hoàn chỉnh. 6
  7. Các chức năng yêu cầu ph ải hoàn thành trong từng giai đoạn và trách nhiệm qu ản lý, vận hành của từng hệ thống con được quy đ ịnh tại Phụ lục 2. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN): a) Đầu tư xây d ựng, lắp đặt và vận hành thử nghiệm các hệ thống con tại Đơn vị vận hành hệ th ống điện và thị trường điện, Đơn vị quản lý số liệu đo đếm, Đơn vị mua buôn duy nh ất và h ệ thống giám sát ho ạt động thị trường điện tại Cục Điều tiết điện lực đáp ứng yêu cầu vận hành Thị trường phát điện cạnh tranh các giai đo ạn quy định tại Phụ lục 3; b) Xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật, chuẩn giao diện và giao thức kết nối với mạng kết nối thông tin nội bộ thị trường điện, hệ thống đo đếm điện năng, hệ thống chào giá, h ệ thống quản lý lệnh điều độ và công bố cho các đ ơn vị tham gia thị trường điện trước ngày 31 tháng 01 năm 2011; c) Tổng hợp báo cáo Bộ Công Thương (Cục Điều tiết điện lực) kế hoạch và tiến độ đầu tư xây dựng các hệ thống con tại các đơn vị tham gia thị trường điện; đề xuất các cơ chế cần thiết để giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện, đáp ứng tiến độ được duyệt. 2. Các đơn vị phát điện: a) Đầu tư xây d ựng, lắp đặt các trang thiết bị đầu cuối và vận h ành thử nghiệm hệ thống đo đếm điện năng, hệ thống chào giá, h ệ thống qu ản lý lệnh điều độ (DIM) và hệ thống thu thập dữ liệu, giám sát, điều khiển và qu ản lý năng lượng (SCADA/EMS) đáp ứng yêu cầu vận hành Thị trường phát điện cạnh tranh các giai đo ạn quy định tại Phụ lục 3; 7
  8. b) Báo cáo Cục Điều tiết điện lực và Tập đoàn Điện lực Việt Nam kế ho ạch và tiến độ đầu tư xây d ựng các hệ thống con tại các nh à máy điện thuộc quản lý của đơn vị phát điện. 3. Đơn vị truyền tải điện: Đầu tư xây dựng, lắp đặt các trang thiết bị đầu cuối của hệ thống thu thập dữ liệu, giám sát, điều khiển và quản lý năng lượng (SCADA/EMS) đáp ứng yêu cầu vận hành Thị trường phát điện cạnh tranh các giai đo ạn quy đ ịnh tại Phụ lục 3. 4. Cụ c Điều tiết điện lực: Theo dõi và tổng hợp các kiến nghị của các đơn vị có liên quan trong quá trình đ ầu tư xây d ựng cơ sở hạ tầng công ngh ệ thông tin, báo cáo Bộ Công Thương giải quyết hoặc giải quyết theo thẩm quyền. Điều 3. Cục trưởng Cụ c Điều tiết điện lực, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ , các Vụ trưởng, Cục trưởng có liên quan thuộ c Bộ , Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các đơn vị phát điện và các tổ chức, cá nhân có liên quan ch ịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: - Như Điều 3; THỨ TRƯỞNG - PTTg Hoàng Trung Hải (để b/c); - Bộ trưởng Vũ Huy Ho àng (để b/c); - Tập đoàn điện lực Việt Nam; - Tổng công ty truyền tải điện Quốc gia; - Công ty Mua bán điện, Trung tâm ĐĐ HTĐ Hoàng Quốc Vượng QG, Trung tâm CNTT EVNiT; - Các công ty phát điện độc lập; 8
  9. - Lưu: VP, ĐTĐL. Phụ lục 1: Sơ đồ cấu trúc cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam Vận hành Vận hành Hệ thống quản lý Thị trường điện Hệ thống điện thành viên TTĐ Hệ thống lập kế Hệ thống lập kế hoạch VH TTĐ hoạch VH HTĐ Internet Hệ thống cơ Hệ thống Trang thông Hệ thống lập lịch Vận hành HTĐ sở dữ liệu SCADA / tin công cộng thời gian thực huy động trung tâm EMS Hệ thống tính toán thanh toán Mạng kết nối thông Hệ thống Trang thông Hệ thống Hệ thống Hệ thống tin nội bộ TTĐ giám sát tin nội bộ DIM chào giá đo đếm (VCGM WAN) Cục Điều tiết Đơn vị truyền Đơn vị quản lý Đơn vị mua Các đơn vị số liệu đo đếm buôn duy nhất tải điện điện lực phát điện 9
  10. Phụ lục 2: Các chức năng yêu cầu của từng hệ thống con phục vụ Thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam Giao diện / Trách nhiệm của TT Tên hệ thống Mô tả Các chức năng yêu cầu các đơn vị Kết nối Hệ thống Hệ thống mạng, đường Đảm bảo kết nối - Đơn vị quản lý số 1 Giai đoạn 1(đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): mạng kết nối truyền kết nối nội bộ với tất cả các liệu đo đếm (Trung - Đảm bảo kết nối với tất cả các đơn vị tham gia thị trường phát điện thông tin nội (WAN) phục vụ trao đổi thành viên tham tâm CNTT – cạnh tranh; bộ thị trường thông tin, truyền dẫn số gia thị trường EVNIT) quản lý và - Đảm bảo đường truyền kết nối thông tin vận hành ổn định, liên tục, đ iện điện. vận hành hệ thống. liệu cho các hệ thống đ áp ứng nhu cầu băng thông truyền dữ liệu của hệ thống đo đếm, hệ CNTT khác. - Các thành viên thống chào giá, hệ thống quản lý lệnh điều độ, hệ thống giám sát thị tham gia thị trường trường điện và Cổng thông tin điện tử nội bộ. qu ản lý và vận Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011): hành các thiết bị - Đảm bảo có hệ thống mạng thông tin nội bộ dành riêng cho vận thị đầu cuối, đấu nối trường đ iện đáp ứng yêu cầu về băng thông và bảo mật cho các dịch tới hệ thống mạng vụ truyền dẫn số liệu; nội bộ. - Đảm bảo có hệ thống mạng kết nối dự phòng cho các trường hợp sự cố. Hệ thống cơ sở Lưu trữ, qu ản lý các số Đảm bảo giao - Đơn vị vận hành 2 Giai đoạn 1(đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): d ữ liệu trung liệu đ ầu vào, kết qu ả đầu diện kết nối phải hệ thống điện và - Đảm bảo khả năng lưu trữ d ữ liệu cho hoạt động củ a các hệ thống tâm ra của các ho ạt độ ng vận phù hợp với các thị trường điện công nghệ thông tin và công tác giám sát vận hành thị trường điện; hành hệ thố ng điện và thị yêu cầu của các (SMO) quản lý và - Đảm bảo bảo mật, khả năng p hân quyền truy cập vào hệ thống cơ trường điện. Có nhiều hệ thống công vận hành hệ thống sở dữ liệu trung tâm của các thành viên thị trường; giao diện kết nối với các nghệ thông tin cơ sở dữ liệu trung - Đảm bảo khả năng nâng cấp mở rộng đáp ứng yêu cầu phát triển tâm. hệ thống công nghệ phục vụ vận hành của thị trường điện. thị trường điện. thông tin phục vụ vận Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011): hành thị trường điện. - Đảm bảo có hệ thố ng d ự p hòng riêng biệt, đồng bộ theo thời gian thực với hệ thống cơ sở dữ liệu trung tâm; - Đảm bảo cập nhật, lưu trữ và truy xuất được d ữ liệu các hệ thống công nghệ thông tin mới được bổ sung hoặc nâng cấp . 10
  11. Giao diện / Trách nhiệm của TT Tên hệ thống Mô tả Các chức năng yêu cầu các đơn vị Kết nối Hệ thống chào Hệ thống chào giá bao Hệ thống chào giá cần đáp ứng các chức năng cơ bản sau: Đảm bảo giao - SMO qu ản lý và 3 gồm 2 thành phần: Hệ diện kết nối với: vận hành hệ thống giá - Hỗ trợ các đ ơn vị phát điện giao dịch trực tiếp trong việc lập và gửi Bidding server. thống quản lý chào giá b ản chào giá cho SMO. - Hệ thống cơ sở (Bidding server) tại dữ liệu trung tâm. - Các đơn vị phát - Hỗ trợ Đơn vị mua buôn duy nhất (SB) trong việc lập bản chào giá SMO và Hệ thống lập và điện, SB qu ản lý thay cho các nhà máy điện BOT và các nhà máy điện bị đình chỉ - Hệ thống lập gửi bản chào tới hệ và vận hành hệ quyền thành viên, và gửi bản chào giá cho SMO. lịch huy động. thống (Bidding Client) thống Bidding - Hỗ trợ SMO trong việc tiếp nhận và q uản lý các bản chào giá. - Hệ thống Trang tại Đơn vị mua buôn duy Client được cài đặt thông tin điện tử Giai đoạn 1(đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): nhất (SB) và các đơn vị tại đơn vị. nội bộ (để chào p hát điện. - Đảm bảo hệ thống Bidding server đ áp ứng yêu cầu lập, gửi, tiếp giá q ua trang nhận và quản lý bản chào giá theo quy đ ịnh vận hành thị trường phát thông tin này). đ iện cạnh tranh. - Đảm bảo hệ thống Bidding Client tại SB và các đơn vị phát điện đ ược cài đ ặt và vận hành phù hợp với hệ thống Bidding server. Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011): - Đảm bảo có giao diện kết nối với hệ thống các trang thiết bị CNTT hỗ trợ lập lịch huy động để tự động cập nhật các bản chào giá của các đơn vị phát điện. Hệ thống quản Hệ thống quản lý lệnh Hệ thống quản lý lệnh điều độ cần đáp ứng các chức năng cơ b ản Đảm bảo hệ thống - SMO qu ản lý và 4 sau: lý lệnh điều độ đ iều độ bao gồm 2 thành vận hành hệ thống DIM Server có (DIM) DIM Server. p hần: Hệ thống DIM giao diện kết nối - Hỗ trợ SMO trong việc gửi lệnh điều độ tới các nhà máy điện. Server tại SMO và Hệ với hệ thống cơ - Các đơn vị phát - Giám sát thực hiện lệnh điều độ của các nhà máy điện và lưu trữ thống DIM Client tại các sở dữ liệu trung điện và SB qu ản lý các thông tin về các lệnh điều độ đ ã gửi. đơn vị phát điện. tâm. và vận hành hệ Giai đoạn 1(đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): thống DIM Client - Đảm bảo truyền thông tin, dữ liệu lệnh điều độ DIM Server của được cài đặt tại SMO cho các đơn vị phát điện tham gia thị trường điện và truyền tín đơn vị. hiệu xác nhận phản hồi từ các đơn vị phát đ iện này; - Đảm bảo khả năng lưu trữ và qu ản lý dữ liệu về các lệnh điều độ , tự động lập và gửi báo cáo định kỳ. 11
  12. Giao diện / Trách nhiệm của TT Tên hệ thống Mô tả Các chức năng yêu cầu các đơn vị Kết nối - Đảm bảo hệ thống DIM Client các đơn vị phát điện được cài đặt và vận hành phù hợp với hệ thống DIM server. Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011): - Đảm bảo khả năng kết nối hệ thống DIM server với hệ thống lập lịch huy động giờ tới để tự động đưa ra lệnh điều độ; - Đảm bảo hỗ trợ chức năng giám sát thực hiện lệnh điều độ của các đơn vị phát điện. Hệ thống thu Phụ c vụ các công tác Hệ thống SCADA/EMS cần đáp ứng các yêu cầu quy định tại Thông Đảm bảo giao - SMO qu ản lý vận 5 diện kết nối với: thập dữ liệu, đ iều khiển, giám sát và tư 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010. Hệ thống hành hệ thống SCADA/EMS. giám sát, điều thu thập số liệu tình SCADA/EMS đầy đủ p hải ho àn thành trước 2014 để chuẩn bị cho - Hệ thống cơ sở Thị trường bán buôn điện cạnh tranh khiển và quản trạng ho ạt độ ng các thiết dữ liệu trung tâm. - Các đơn vị phát lý năng lượng b ị trên hệ thố ng điện điện và đ ơn vị Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): - Hệ thống trang theo thời gian thực. SCADA/ EMS truyền tải điện - Đảm bảo thu thập dữ liệu phục vụ tính toán các chế độ vận hành hệ thiết bị phục vụ qu ản lý và vận thống điện cho các công tác lập kế hoạch vận hành và lập lịch huy vận hành của Đơn hành các thiết bị động vị truyền tải điện. đầu cuối được lắp Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011): đặt tại đơn vị mình - Đảm bảo thu thập đầy đủ dữ liệu của hệ thống điện để phục vụ và đ ấu nối với công tác vận hành và giám sát an ninh hệ thống điện. SCADA. Hệ thống đo Phụ c vụ công tác thu Đảm bảo giao - EVNIT quản lý 6 Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): đ ếm điện năng thập, xử lý và lưu trữ số diện kết nối với: và vận hành hệ - Đảm bảo thu thập số liệu đo đếm từ các nhà máy điện và cung cấp thống đo đếm. liệu đo đ ếm củ a Đơn vị đ ầy đủ số liệu đo đếm đ iện năng phục vụ xác định giá thị trường và - Hệ thống cơ sở quản lý số liệu đo đ ếm. dữ liệu trung tâm tính toán thanh toán thị trường của SMO theo quy định tại Thông tư - Các đơn vị phát Cung cấp các số liệu đo số 18/2010/TT-BCT ngày 1 0 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công điện quản lý và - Hệ thống tính Thương; đ ếm cho SMO đ ể phục vận hành các thiết toán thanh toán vụ tính toán giá thị bị đầu cuối, phần - Đảm bảo khả năng thu thập số liệu đo đếm trực tiếp từ các công tơ trong thị trường trường và tính toán thanh mềm đấu nối tới hệ điện. đo đếm điện năng của các nhà máy điện để làm dự phòng, kiểm thống đo đếm. toán trong thị trường chứng số liệu đo đếm khi có hiện tượng bất thường. p hát điện cạnh tranh. - Đảm bảo lưu trữ và b ảo mật thông tin đo đếm điện năng. 12
  13. Giao diện / Trách nhiệm của TT Tên hệ thống Mô tả Các chức năng yêu cầu các đơn vị Kết nối Hỗ trợ thực hiện các quy Đảm bảo giao - SMO qu ản lý và 7 Trang thông Giai đoạn 1(đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): tin điện tử nội trình vận hành thị trường diện kết nối với: vận hành hệ thống. - Đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về trao đổi thông tin trong quá trình bộ đ iện (tiếp nhận bản chào vận hành của thị trường điện: nộp và tiếp nhận bản chào giá, lịch - Hệ thống cơ sở - Các đơn vị tham giá, công bố các kết quả dữ liệu trung tâm. huy đ ộng ngày tới, giờ tới và các kết quả vận hành và tính toán gia thi trường thực tính toán, lập kế hoạch thanh toán thị trường điện của SMO; hiện kết nối, khai - Hệ thống giám và vận hành thị thác và trao đổi - Đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo mật và phân quyền truy cập sát hoạt động thị trường…) thông tin. cho các thành viên thị trường. trường điện. Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011): - Các thành viên tham gia thị - Đảm bảo kết nối tự động với các hệ thống lập kế hoạch vận hành trường theo phân hệ thống điện, lập kế hoạch vận hành thị trường điện, lịch huy động quyền phù hợp. và tính toán thanh toán; - Đảm bảo khả năng tự động kết nối và đăng tải lên Trang thông tin; - Đảm bảo trang bị hệ thống dự phòng cho các trường hợp sự cố. Công b ố lên mạng Đảm bảo giao - SMO qu ản lý và 8 Trang thông Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): vận hành hệ thống. tin điện tử Internet các thông tin về diện kết nối với - Đảm bảo giao diện phù hợp để công bố các thông tin về các ho ạt công cộng thị trường phát điện cạnh hệ thống cơ sở dữ động của thị trường điện. tranh đã được phê duyệt. liệu trung tâm. Giai đoạn 2 (đến hết ngà y 31 tháng 12 năm 2011): - Đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về thị trường phát điện cạnh tranh theo quy định; - Đảm bảo trang bị hệ thống dự phòng cho các trường hợp sự cố. Hệ thống quản Phục vụ công tác lưu trữ, Đảm bảo giao - SMO qu ản lý và 9 Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): diện kết nối với: vận hành hệ thống. quản lý các thông tin lý thông tin - Đảm bảo khả năng lưu trữ, quản lý các thông tin về các đ ơn vị các đơn vị đ ăng ký của các thành thành viên tham gia thị trường điện và cập nhật khi có thay đổi; - Hệ thống cơ sở thành viên thị viên thị trường theo quy dữ liệu trung tâm. - Đảm bảo giao diện kết nối phù hợp với Cổng thông tin điện tử nội trường điện đ ịnh tại Thông tư số bộ để phục vụ công tác đăng ký thành viên tham gia thị trường đ iện. - Hệ thống quản 18/2010/TT- BCT ngày lý lệnh điều độ Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011): 10 tháng 5 năm 2010 củ a - Đảm bảo khả năng tích hợp với các hệ thống CNTT khác để tự Bộ Công Thương quy động cập nhật các thay đổi về thông tin của các thành viên thị đ ịnh vận hành Thị 13
  14. Giao diện / Trách nhiệm của TT Tên hệ thống Mô tả Các chức năng yêu cầu các đơn vị Kết nối trường. trường phát điện cạnh tranh. Hệ thống lập Hỗ trợ SMO trong việc Đảm bảo giao - SMO qu ản lý và 10 Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): diện kết nối với: vận hành hệ thống. kế hoạch vận thực hiện các quy trình - Đảm bảo khả năng hỗ trợ tính toán và lập kế hoạch vận hành hệ hành hệ thống lập kế hoạch vận hành hệ thống điện năm tới, tháng tới và tu ần tới: d ự báo phụ tải, đánh giá an - Hệ thống cơ sở đ iện thống điện theo quy dữ liệu trung tâm. ninh hệ thống điện, các dịch vụ phụ, kế hoạch bảo d ưỡng, sửa đ ịnh. chữa… theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT- BCT ngày 15 - Hệ thống lập kế tháng 4 năm 2010 của Bộ Công Thương về quy đ ịnh hệ thố ng điện ho ạch vận hành truyền tải và các quy định có liên quan. thị trường điện. Hệ thống lập Hỗ trợ SMO trong việc Đảm bảo giao - SMO qu ản lý và 11 Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): diện kết nối với: vận hành hệ thống. kế hoạch vận thực hiện công tác lập kế - Đảm bảo tính toán mô phỏng vận hành thị trường điện năm tới, hành thị hoạch vận hành thị tháng tới và tu ần tới, tính toán giá trị nước; tính toán lựa chọn nhà - Hệ thống cơ sở trường điện trường năm tới, tháng tới dữ liệu trung tâm. máy điện lới tốt nhất, tính toán giá công suất, giá trần bản chào các và tu ần tới theo quy định nhà máy điện và giá trần thị trường điện; - Hệ thống lập kế tại Thông tư số - Đảm bảo khả năng thực hiện lập kế hoạch vận hành thị trường điện ho ạch vận hành 18/2010/TT- BCT ngày tháng tới, tuần tới theo đúng quy định. hệ thống điện. 10 tháng 5 năm 2010 củ a - Hệ thống lập Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011): Bộ Công Thương quy lịch huy động. - Đảm bảo khả năng thực hiện tự động các bước tính toán mô phỏng đ ịnh vận hành Thị vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới và tu ần tới. trường phát điện cạnh tranh. Hệ thống lập Hỗ trợ SMO trong việc Đảm bảo giao - SMO qu ản lý và 12 Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): lịch huy động diện kết nối với: vận hành hệ thống. thực hiện công tác lập - Đảm bảo khả năng thực hiện lập lịch huy động các tổ máy phát lịch huy động các tổ máy đ iện cho từng chu kỳ giao dịch ngày tới, giờ tới theo đúng quy định - Hệ thống cơ sở p hát điện ngày tới, giờ vận hành thị trường phát điện cạnh tranh. dữ liệu trung tâm. tới theo quy đ ịnh tại - Hệ thống quản Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011): Thông tư số 18/2010/TT- lý lệnh điều độ - Đảm bảo khả năng tự động cập nhật các số liệu đầu vào và tính BCT ngày 10 tháng 5 DIM server. toán các kết quả đầu ra; năm 2010 của Bộ Công - Đảm bảo khả năng kết nối với hệ thống DIM server để tự động đ ưa Thương quy định vận 14
  15. Giao diện / Trách nhiệm của TT Tên hệ thống Mô tả Các chức năng yêu cầu các đơn vị Kết nối ra lệnh điều độ. hành Thị trường phát đ iện cạnh tranh. Hệ thống quản Lưu trữ và qu ản lý các Đảm bảo giao - SMO qu ản lý và 13 Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): diện kết nối với: vận hành hệ thống. thông tin về các can lý thông tin - Đảm bảo khả năng lưu trữ, quản lý các thông tin về các can thiệp can thiệp và thiệp thị trường của thị trường của SMO và các d ữ liệu vận hành hệ thống điện, thị - Hệ thống cơ sở d ừng thị SMO trong quá trình vận dữ liệu trung tâm. trường điện trong các chu kỳ giao dịch có can thiệp vận hành thị trường điện hành thị trường phát điện trường điện; - Hệ thống tính cạnh tranh, bao gồm cả - Đảm bảo khả năng lưu trữ, quản lý các thông tin về việc dừng và toán thanh toán các dữ liệu vận hành hệ khôi phục vận hành thị trường đ iện. thị trường điện. thống điện, thị trường đ iện trong các chu kỳ giao dịch xảy ra can thiệp ho ặc d ừng vận hành thị trường phát điện cạnh tranh Hệ thống tính Hỗ trợ SMO trong việc Đảm bảo giao - SMO qu ản lý và 14 Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): diện kết nối với: vận hành hệ thống. thực hiện các quy trình toán thanh - Đảm bảo khả năng thực hiện các quy trình tính toán giá thị trường, toán thị trường xác định giá thị trường, tính toán các kho ản thanh toán cho các giao dịch điện năng trong - Hệ thống cơ sở đ iện tính toán các kho ản dữ liệu trung tâm. từng chu kỳ giao dịch và cho toàn bộ chu kỳ thanh toán theo quy thanh toán cho các chu đ ịnh. - Hệ thống đo k ỳ giao dịch và cho cả đếm điện năng. Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011): chu k ỳ thanh toán theo - Đảm bảo khả năng tính toán các khoản thanh toán cho các dịch vụ - Hệ thống lập quy đ ịnh tại Thông tư số lịch huy động. p hụ trợ trong từng chu kỳ giao dịch và cho toàn bộ chu kỳ thanh 18/2010/TT- BCT ngày toán; - Hệ thống quản 10 tháng 5 năm 2010 của - Đảm bảo giao diện kết nối phù hợp với các hệ thống CNTT khác lý thông tin can Bộ Công Thương quy đ ể tự động cập nhật các số liệu đầu vào và kết quả tính toán đầu ra. thiệp và d ừng thị đ ịnh vận hành thị trường trường điện p hát điện cạnh tranh 15
  16. Giao diện / Trách nhiệm của TT Tên hệ thống Mô tả Các chức năng yêu cầu các đơn vị Kết nối Hệ thống hỗ Hỗ trợ SMO, SB và các Đảm bảo giao - SB qu ản lý và 15 Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): trợ thanh toán đơn vị phát điện trong diện kết nối với: vận hành hệ thống. - Đảm bảo khả năng lập bảng kê thanh toán, lập hồ sơ thanh toán, thị trường điện việc thực hiện quy trình kiểm tra các sai sót trong hồ sơ thanh toán, phát hành hóa đơn và các - Hệ thống cơ sở - Các đơn vị phát thanh toán (lập bảng kê dữ liệu trung tâm. quy trình thanh toán khác giữa đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn điện và SMO qu ản thanh toán, lập hồ sơ duy nhất; lý các thiết bị đầu - Hệ thống đo thanh toán, kiểm tra đối cuối và phần mềm đếm điện năng. - Đảm bảo khả năng lưu trữ và qu ản lý thông tin, dữ liệu về quá trình chiếu hồ sơ thanh toán, hỗ trợ được cài đặt thực hiện thanh toán. - Hệ thống tính quản lý các thông tin tại đơn vị mình. Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011): toán thanh toán thanh toán …) theo quy thị trường - Đảm bảo khả năng lập bảng kê thanh toán, lập hồ sơ thanh toán, đ ịnh tại Thông tư số kiểm tra các sai sót trong hồ sơ thanh toán, phát hành hóa đơn và các 18/2010/TT- BCT ngày quy trình thanh toán khác giữa SMO và các đơn vị phát điện cung 10 tháng 5 năm 2010 của cấp dịch vụ phụ trợ. Bộ Công Thương và các quy đ ịnh có liên quan. Hệ thống giám Hỗ trợ Cục ĐTĐL trong Đảm bảo giao - Cục ĐTĐL quản 16 Giai đoạn 1(đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011): diện kết nối với: sát hoạt động lý và vận hành hệ công tác giám sát các - Đảm bảo khả năng truy cập vào hệ thống trung tâm dữ liệu và thị trường điện hoạt động vận hành và thống giám sát Cổng thông tin điện tử nội bộ để thu thập số liệu phục vụ công tác - Hệ thống cơ sở giao dịch trong Thị ho ạt động thị giám sát của Cục Điều tiết điện lực; dữ liệu trung tâm. trường điện. trường phát điện cạnh - Đảm bảo khả năng lưu trữ và qu ản lý dữ liệu phục vụ giải quyết - Cổng thông tin tranh. tranh chấp trên thị trường điện. điện tử nội bộ . Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011): - Đảm bảo khả năng giao tiếp tự động với hệ thống cơ sở dữ liệu trung tâm và Cổng thông tin điện tử nội bộ đ ể thu thập số liệu p hục vụ công tác giám sát; - Đảm bảo có hệ thống lưu trữ dữ liệu dự phòng; - Đảm bảo khả năng tính toán đầy đủ các chỉ số cần thiết cho việc giám sát, đánh giá kết quả vận hành thị trường điện. 16
  17. Phụ lục 3: Tổng hợp hạng mục đầu tư xây dựng các hệ thống con phục vụ các giai đoạn vận hành Thị trường phát điện cạnh tranh tại các đơn vị có liên quan 1. Tại Đ ơn vị vận hành h ệ thống điện và thị trường điện (SMO): Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 STT năm 2011) năm 2011) - Phát triển và xây dựng hệ thống cơ sở - Nâng cấp, cập nhật hệ thống cơ sở d ữ 1 d ữ liệu trung tâm để lưu trữ các dữ liệu liệu trung tâm, đảm bảo lưu trữ đầy đủ của các ho ạt động trong thị trường; các d ữ liệu của các hoạt động trong thị trường đ iện; - Công b ố các chuẩn giao diện, giao thức kết nối với các hệ thống CNTT - Đảm bảo có hệ thống dự phòng sao lưu khác trên thị trường. hệ thống theo cơ chế thời gian thực và khác biệt đ ịa lý cho các trường hợp sự cố. - Nâng cấp và cài đặt hệ thống chào giá - Phát triển giao diện kết nối hệ thống 2 đ ã được sử dụng trong thị trường thí chào giá với hệ thống các trang thiết bị đ iểm nội bộ của EVN; CNTT hỗ trợ lập lịch huy động để tự động cập nhật các bản chào giá của các - Thực hiện chào giá qua Trang thông đơn vị phát điện. tin điện tử nội bộ. - Nâng cấp và cài đặt hệ thống quản lý - Phát triển giao diện kết nối tự động 3 lệnh điều độ DIM đ ã được sử dụng giữa hệ thống DIM với hệ thống lập lịch trong thị trường thí điểm nội bộ của huy động để đ ưa ra lệnh điều độ theo kết qu ả lập lịch huy động giờ tới; EVN. Thực hiện cài đặt p hần mềm DIM cho các nhà máy điện. - Phát triển chức năng hỗ trợ giám sát việc thực hiện lệnh điều độ, so sánh với số liệu thực tế từ các đ ơn vị phát điện. - Đẩy nhanh tiến độ thực hiện hai d ự án: - Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án 4 d ự án “Nâng cao năng lực các trung tâm “Nâng cao năng lực các trung tâm điều đ iều độ lưới điện truyền tải”; dự án độ lưới điện truyền tải”, d ự án “Lắp đặt “Lắp đặt hệ thống SCADA/EMS mới hệ thống SCADA/EMS mới cho SMO cho SMO và các Trung tâm điều độ và các Trung tâm đ iều độ miền” và các miền” và các d ự án bổ sung cần thiết dự án bổ sung cần thiết khác nhằm đảm khác nhằm đảm bảo thu thập đủ các bảo thu thập đủ các thông tin theo yêu cầu của thị trường VCGM ho àn chỉnh. thông tin theo yêu cầu của thị trường VCGM thí điểm. - Nâng cấp hệ thống Viet-pool đ ã đ ược - Nâng cấp trang thông tin điện tử nội bộ 5 sử dụng trong thị trường thí điểm nội bộ thị trường điện. Phát triển giao diện kết của EVN làm Trang thông tin điện tử nối tự động với các hệ thống lập kế nội bộ thị trường điện để cung cấp ho ạch vận hành hệ thống điện, lập kế ho ạch vận hành thị trường điện, lịch hu y thông tin cho các thành viên tham gia thị trường; động và tính toán thanh toán; - Xây dựng trang thông tin điện tử công - Nâng cấp trang thông tin điện tử công cộng để công bố thông tin về các hoạt cộng và trang bị hệ thống dự phòng đ ể
  18. Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 STT năm 2011) năm 2011) động của thị trường điện. đảm bảo công bố đầy đủ, kịp thời thông tin về hoạt động của thị trường điện. - Xây dựng hệ thống quản lý thông tin - Nâng cấp hệ thống quản lý thông tin 6 các đơn vị thành viên thị trường điện. các đơn vị thành viên thị trường điện. Có khả năng tích hợp với các hệ thống khác của thị trường để tự động cấp nhật các thay đổi về thông tin của các thành viên thị trường. - Xây dựng hệ thống lập kế ho ạch vận - Nâng cấp hệ thống lập kế hoạch vận 7 hành hệ thống điện để thực hiện các quy hành hệ thống điện có đủ các công cụ đ ịnh trong các Thông tư đã ban hành. phần mềm, đáp ứng các quy đ ịnh trong các Thông tư đ ã ban hành. - Xây dựng hệ thống lập kế ho ạch vận - Hoàn thành quá trình xây dựng hoặc 8 hành thị trường điện trên cơ sở các phần mua sắm phần mềm mô phỏng và ứng mềm đang có để tính toán, đáp ứng các dụng thực hiện tính toán mô phỏng, lập yêu cầu cơ bản của thị trường VCGM; kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới theo đúng quy định tại Thông tư số - Nghiên cứu , đ ề xuất và triển khai xâ y 18/2010/TT- BCT ngày 10/05/2010 của d ựng ho ặc mua mới phần mềm mô Bộ Công Thương. p hỏng thị trường đ iện với các tính năng p hù hợp với VCGM. - Hoàn thiện các hệ thống phần mềm lập - Phát triển giao diện kết nối với các hệ 9 lịch huy động ngày tới và giờ tới, có khả thống CNTT khác để tự động cập nhật năng thực hiện lập lịch huy động các tổ các số liệu đầu vào và kết quả tính toán đầu ra. máy phát điện cho từng chu kỳ giao d ịch của ngày tới, và cho giờ tới. - Xây dựng hệ thống quản lý thông tin - Nâng cấp , hoàn thiện hệ thống quản lý 10 về can thiệp và dừng thị trường điện. thông tin về can thiệp và dừng thị trường điện. - Xây dựng hệ thống các phần mềm - Nâng cấp hệ thống tính toán thanh 11 p hục vụ tính toán thanh toán thị trường toán, p hát triển giao diện kết nối với hệ đ iện thống CNTT khác để tự động cập nhật các số liệu đầu vào và kết quả tính toán đầu ra. 2. Tại Đ ơn vị quản lý số liệu đo đếm ( EVNIT): Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 STT năm 2011) năm 2011) - Kiểm tra, nâng cấp hệ thống mạng kết - Xây d ựng hệ thống mạng thông tin nội 1 nối thông tin nội bộ hiện có (EVN bộ d ành riêng cho thị trường (VCGM WAN) của EVN, đảm bảo băng thô ng WAN) và hệ thống EVN WAN sẽ là đ ường truyền và khả năng xử lý thông đường kết nối dự phòng cho các trường hợp sự cố. tin của hệ thống máy chủ p hục vụ cho các ho ạt động cơ b ản của EVN và của thị trường phát điện cạnh tranh. 18
  19. Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 STT năm 2011) năm 2011) - Sử dụng công nghệ viễn thông sẵn có 2 của EVN cho truyền d ữ liệu và đo đếm đ iện năng; Nâng cấp các phần mềm, hệ thống phần cứng phục vụ thu thập, xử lý và lưu trữ số liệu đo đếm; - Đảm bảo cung cấp đầy đủ số liệu đo đ ếm cho SMO để phục vụ xác định giá thị trường và tính toán thanh toán thị trường. 3. Tại các đơn vị phát điện: Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 STT năm 2011) năm 2011) - Đầu tư thiết bị phần cứng, phần mềm - Phối hợp với EVNIT đ ể thử nghiệm và 1 và đường truyền để kết nối vào mạng chuyển đổi kết nối vào mạng kết nối kết nối thông tin nội bộ và các hệ thống thông tin nội bộ và các hệ thống CNTT CNTT phục vụ vận hành thị trường phát phục vụ vận hành thị trường phát điện đ iện cạnh tranh thí điểm. cạnh tranh ho àn chỉnh. - Đầu tư thiết bị đầu cuối và phối hợp - Nâng cấp hệ thống chào giá (Bidding 2 với SMO triển khai thiết kế hoặc cài đặt Client) cho phù hợp với yêu cầu của thị hệ thống chào giá (Bidding Client). trường và nhu cầu quản lý của đơn vị. - Đầu tư thiết bị đầu cuối và phối hợp - Phối hợp với SMO trong việc nâng cấp 3 hệ thống DIM Client. với SMO triển khai cài đ ặt hệ thống DIM Client. - Đầu tư hệ thống thu thập số liệu đo - Phối hợp với EVNIT trong việc nâng 4 cấp hệ thống thu thập số liệu đo đếm. đ ếm và kết nối với Đơn vị quản lý số liệu đo đếm (EVNIT) - Xây dựng mới ho ặc p hối hợp với SB - Nâng cấp hệ thống các công cụ phần 5 cài đ ặt hệ thống các công cụ phần mềm mềm hỗ trợ thực hiện thanh toán cho hỗ trợ thực hiện thanh toán trong thị phù hợp với yêu cầu của thị trường và trường điện. nhu cầu qu ản lý của đ ơn vị. - Hoàn thành việc lắp đặt các thiết bị đầu 6 cuối của hệ thống SCADA đặt tại các nhà máy điện và kết nối về các Trung tâm điều độ miền đ ảm bảo thu thập đủ các thông tin theo yêu cầu của thị trường VCGM hoàn chỉnh. 4. Tại Đ ơn vị mua buôn duy nhất (SB ): Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 STT năm 2011) năm 2011) - Phối hợp với SMO triển khai thiết kế - Nâng cấp hệ thống chào giá (Bidding 1 19
  20. Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 STT năm 2011) năm 2011) hoặc cài đặt hệ thống chào giá (Bidding Client) cho phù hợp với yêu cầu của thị trường và nhu cầu quản lý của đơn vị. Client). - Phối hợp với SMO triển khai cài đặt hệ - Phối hợp với SMO trong việc nâng cấp 2 hệ thống DIM Client. thống DIM Client, cho phép chào giá thay cho các đơn vị phát điện bị đ ình chỉ quyền thành viên - Hoàn thiện hệ thống các công cụ phần - Nâng cấp hệ thống các công cụ phần 3 mềm hỗ trợ thực hiện thanh toán trong mềm hỗ trợ thực hiện thanh toán cho thị trường điện. phù hợp với yêu cầu của thị trường và nhu cầu qu ản lý của đơn vị. 5. Tại Đ ơn vị Truyền tải điện: Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 STT năm 2011) năm 2011) - Phối hợp với SMO đ ẩy nhanh tiến độ - Hoàn thành đ ầu tư xây d ựng, lắp đặt 1 thực hiện các dự án lắp đặt hệ thống các trang thiết bị đầu cuối của hệ thống SCADA/EMS đ áp ứng yêu cầu vận SCADA/EMS do Đơn vị truyền tải điện hành Thị trường VCGM thí điểm. qu ản lý, kết nối với hệ thống SCADA/EMS của SMO, đ áp ứng yêu cầu vận hành Thị trường VCGM ho àn chỉnh. - Xây dựng, lắp đặt các công cụ hỗ trợ 2 cung cấp thông tin tại Đơn vị Truyền tải đ iện phục vụ vận hành hệ thống lập kế hoạch vận hành hệ thống điện. 6. Tại Cục Điều tiết điện lực: Giai đoạn 1 (đến hết ngày 30 tháng 6 Giai đoạn 2 (đến hết ngày 31 tháng 12 STT năm 2011) năm 2011) - Lắp đ ặt các thiết bị phần cứng, phần - Chuyển đổi kết nối vào mạng kết nối 1 mềm và đ ường truyền đ ể kết nối vào thông tin nội bộ và các hệ thống CNTT mạng kết nối thông tin nội bộ và các hệ phục vụ vận hành thị trường phát điện cạnh tranh ho àn chỉnh. thống CNTT p hục vụ vận hành thị trường phát điện cạnh tranh thí điểm. - Xây dựng hệ thống giám sát hoạt động - Nâng cấp hệ thống giám sát hoạt động 2 thị trường điện. thị trường đ iện. - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu cho - Xây d ựng hệ thống cơ sở d ữ liệu riêng 3 p hép truy cập và thu thập dữ liệu của hệ biệt dự phòng. Hệ thống được tự động thống trung tâm cơ sở dữ liệu MMS và cập nhật d ữ liệu từ hệ thống cơ sở dữ d ữ liệu của Trang thông tin điện tử nội liệu trung tâm đ ặt tại SMO theo chu kỳ bộ của SMO. thời gian. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1