ĐT V N Đ
I. L I M ĐU:
Ngôn ng là m t sáng t o kì di u c a loài ng i. Đc bi t h n con ườ ơ
ng i đã bi t dùng h th ng kí t đ ghi l i l i nói, h th ng các kí t đóườ ế
chính là ch vi t. T khi có ch vi t, m i thông tin liên l c và giao l u c a ế ế ư
con ng i đã v t không gian và th i gian. Theo đó là s phát tri n nh vũườ ượ ư
bão c a khoa h c kĩ thu t và công ngh . Ch vi t đã giúp giao l u tri th c c a ế ư
nhân lo i. Trên th gi i có nhi u h th ng ngôn ng cũng nh có nhi u hình ế ư
th c, nhi u ki u ch vi t khác nhau. Song dù có ki u ch vi t nào (ch t ng ế ế ượ
hình, ghi chú hay ghi âm…) thì yêu c u quan tr ng nh t v n là s chu n xác.
S chu n xác c a ch vi t giúp ng i đc không hi u sai n i dung, sai ý ế ườ
ng i vi t. Do đó, yêu c u vi t đúng, vi t đp, vi t nhanh luôn đt ra v i b tườ ế ế ế ế
c th ngôn ng nào.
V n đ ch vi t đc ng i x a r t coi tr ng. Cha ông ta dùng câu ế ượ ườ ư
thành ng “Văn hay ch t t” đ khen ng i ch đp, h c r ng tài cao. Đc ườ
bi t c Th t ng Ph m Văn Đng cũng r t quan tâm đn v n đ này: ướ ế “Ch
vi t cũng là bi u hi n c a n t ng i. D y h c cho h c sinh vi t đúng, vi tế ế ườ ế ế
c n th n, vi t đp là góp ph n rèn luy n cho các em tính c n th n, tính k ế
lu t, lòng t tr ng đi v i mình cũng nh đi v i th y cô và b n đc bài v ư
c a mình”. Đi u đó ch ng t v n đ ch vi t đc quan tâm nh th nào. Có ế ượ ư ế
th nói ch vi t góp ph n nào ph n ánh đc trình đ văn hoá c a con ng i ế ượ ườ
cũng nh c a xã h i. Không nh ng ch vi t làm ph ng ti n giao l u, h cư ế ươ ư
t p nghiên c u, truy n th ki n th c … mà ch vi t còn th hi n óc sáng t o, ế ế
tính th m mĩ c a con ng i. Ngày nay m c dù có nhi u ph ng ti n in n ườ ươ
hi n đi, song ch vi t v n có vai trò quan tr ng đi v i xã h i nh t là đi ế
v i công tác giáo d c “Nét ch - N t ng i”. ế ườ
Có nhi u th h th y cô giáo đã trăn tr suy nghĩ góp nhi u công s c ế
nghiên c u sáng t o ki u ch , thay đi m u ch và ph ng pháp d y luy n ươ
vi t v i m c đích duy nh t là gíúp h c sinh vi t đúng, vi t đp, vi t nhanh.ế ế ế ế
Đây cũng là v n đ mà tôi băn khoăn, trăn tr r t nhi u trong quá trình công
tác nên tôi m nh d n đa ra m t s cách mà tôi áp d ng trong quá trình luy n ư
vi t cho h c sinh tr ng tôi.ế ườ
II. TH C TR NG D Y VÀ H C LUY N VI T TR NG TI U H C ƯỜ
H I XUÂN – HUY N QUAN HOÁ – THANH HOÁ.
1. C s lý lu nơ :
1
Ch vi t luôn gi vai trò quan tr ng trong m i th i đi, nó ph n ánh, ghi ế
l i quá trình phát tri n c a xã h i. Trong các nhà tr ng, ch vi t là ph ng ườ ế ươ
ti n d y h c ch y u giúp truy n t i n i dung ki n th c đn ng i h c. ế ế ế ườ
Không nh ng th , thông qua “rèn nét ch còn giúp chúng ta “luy n n t ế ế
ng i”.ườ
- Đi v i h c sinh: Các em luôn s d ng ch vi t đ h c t p và ti p thu ế ế
ki n th c khoa h c, th ng xuyên chép bài h c nên luy n kĩ năng vi t rõ ràng,ế ườ ế
nhanh, đp là r t c n thi t. ế
- Đi v i giáo viên: Vi t đp là m t trong nh ng yêu c u quan tr ng vàế
c n thi t vì ch vi t là ph ng ti n d y h c ch y u. Khi gi ng bài ch vi t ế ế ươ ế ế
đp thì ch t l ng bài gi ng đc t t h n, h c sinh ti p thu bài h ng thú ượ ượ ơ ế
h n.ơ
- Đi v i xã h i: Nhu c u sáng t o và th ng th c cái đp luôn có m i ưở
con ng i. Chúng ta sinh ra tr ng thành ai cũng h ng t i y u t chân,ườ ưở ướ ế thi n,
m . Luy n ch là rèn ng i, l u truy n nét đp ch Vi t góp ph n gìn gi ườ ư
b n s c văn hoá dân t c. Nh v y m i giáo viên c n quan tâm đn vi c luy n ư ế
ch cho b n thân đng th i rèn ch vi t cho h c sinh góp ph n xây d ng và ế
đy m nh phong trào thi đua “gi v s ch - vi t ch đp” ế đa ph ng ươ
mình.
2. C s th c ti nơ :
a. V phía giáo viên.
Ch vi t c a m t s giáo viên còn x u nh ng ch a có ý th c rèn luy n ế ư ư
vi t ch , d n đn không th c s có m u m c trong ch vi t b ng l p cũngế ế ế
nh ch m bài cho h c sinh. Có nh ng giáo viên không nh quy trình vi t, cácư ế
kĩ thu t vi t đúng d n đn h ng d n ho c s a l i cho h c sinh ch a chính ế ế ướ ư
xác.
b. V phía h c sinh
H c sinh ng i vi t, không có h ng thú và lòng mê say khi vi t ch mà ế ế
ch y u là d ng m c đ vi t xong bài. c p ti u h c, ngay t đu c p ế ế
nh l p 1 kĩ năng vi t ch đúng m u là r t quan tr ng, nh ng h c sinh l iư ế ư
không n m đc c u t o con ch và k năng vi t đúng d n đn sai ngay t ượ ế ế
nh ng gi t p vi t đu tiên c a c p h c nên ch vi t c a các em hâù nh ế ế ư
vi t ch a đúng, ch a đp.ế ư ư
Trong quá trình h ng d n luy n vi t tôi nh n th y h c sinh trongướ ế
tr ng ch vi t còn x u, còn sai nhi u l i chính t , kĩ năng vi t còn ch m,ườ ế ế
ch a đúng kĩ thu t. nhìn chung các em còn m c m t s l i c b n sau:ư ơ
2
- T th ng i, vi c c m bút, kho ng cách gi a m t và v ch a đm b o.ư ế ư
- Vi t thi u nét, th a nét, sai các nét c b n.ế ế ơ
- Vi t sai kho ng cách các con ch .ế
- Đt d u ch , d u thanh sai.
- Cách trình bày, t c đ vi t ch a đúng. ế ư
Đó là nh ng nguyên nhân ch quan, ngoài ra còn các nguyên nhân khách
quan nh bàn gh không đúng quy đnh chu n,ư ế ánh sáng phòng h c ch a đm ư
b o.
Vì v y đ các em vi t đúng, vi t đp ng i giáo viên c n tìm hi u rõ ế ế ườ
nguyên nhân đ có k ho ch, bi n pháp c th h ng d n phù h p v i các ế ướ
đi t ng h c sinh. ượ
III. NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KH C PH C
1. T th ng i, đ v , cách c m bútư ế : Do thói quen c a các em t khi
các em m i b t đu t p vi t mà không đc giáo viên u n n n ngay. Giáo ế ượ
viên c n chú ý đ h ng d n cho các em v : ướ
- T th ng i vi t: Ng i ngay ng n, l ng th ng không t ng c vào bàn,ư ế ế ư
vai thăng b ng, đu h i cúi và nghiêng sang trái, m t cách v t 25cm đn 30 ơ ế
cm, hai tay đ lên bàn, tay trái gi phía góc trên v , tay ph i c m bút. Hai chân
đ song song phía tr c cho tho i mái. ướ
- Đ v : V đ m không g p đôi, đ hoàn toàn trên m t bàn, h i ơ
nghiêng v bên trái kho ng 15 đ ( bên trái th p, bên ph i cao ) sao cho mép
v song song v i cánh tay.
- Cách c m bút: C m bút b ng ba ngón tay. Ngón tay gi a phía d i, ướ
ngón tr , ngón cái phái trên. L u ý ngón tay cái ph i cùng ph ng v i cánh ư ươ
tay. Bàn tay đ nghiêng trên trang v , c tay th ng tho i mái. Bút nghiêng v
phía cánh tay kho ng 45 đ so v i m t ph ng c a trang gi y. Ngòi bút úp hoàn
toàn.
2. Vi t thi u nét, th a nét, sai các nét c b nế ế ơ :
2.1. Thi u nétế: Do h c sinh ch a n m đc tên g i, cách vi t các nét c ư ượ ế ơ
b n ho c do thói quen, tính c u th c a h c sinh ch a vi t h t nét ch đã ư ế ế
d ng .Giáo viên c n nh c nh th ng xuyên t o thói quen vi t đ nét và d ng ườ ế
bút đúng đi m. Yêu c u h c sinh thêm nét cho đ ngay nh ng ch h c sinh
v a vi t thi u. Giáo viên ph i h ng d n cho h c sinh n m ch c quy trình ế ế ướ
vi t các nét b n:ế
3
*Giáo viên gi i thi u quy c đn v ch (đvc) đng k ngang, d c, ô ướ ơ ườ
li.
Các đng k (đk) ngang g m đk đm,ườ đk 1, 2, 3.
Kho ng gi i h n gi a hai đng k ngang là m t li. ườ
Ô gi i h n gi a hai đng k ngang và đng k d c là ô li. ô li chính là ườ ườ
ô đn v ch .ơ
Các đng k d c đnh h ng góc nghiêng c a ch vi t.ườ ướ ế
* Giáo viên h ng d n vi t các nét c b n:ướ ế ơ
+ Nét th ng ( nét x th ng, nét ngang th ng, nét xiên
ph i, xiên trái ) : đi m đt bút trên đng k đm góc ô ườ
đa lên theo h ng xiên ph i cao đn đng k 2 thì kéoư ướ ế ườ
nét x trùng v i đng k d c. Không d ng bút mà đa liên ườ ư
t c t o thành các nét xiên x liên h p cho đn h t dòng m i ế ế
d ng bút.
+ Nét khuy tế :
Khuy t trên : đi m đt bút gi a đvc đa m t nét xiên quaế ư
đi m giao nhau gi a đng k l n d n lên đn đ cao 2,5 ườ ượ ế
đv thì kéo xu ng trùng v i đk d c, d ng bút t i dòng k đm.
Khuy t d i : Hoàn toàn gi ng nét khuy t trên v hìnhế ư ế
dáng và kích th c nh ng ng c l i v quy trình vi t . Đi mướ ư ượ ế
đt bút t i dòng k ngang đa nét l n ng c v i nét khuy t ư ượ ư ế
trên, d ng bút gi a đv ch . Nét khuy t cao 2,5đv, ph n khuy t r ng 0,5 đv. ế ế
Chú ý: Thân c a nét khuy t ph i th t th ng đng nét đa lên c t đng ế ườ ư ườ
nét đa xu ng li ngang 1 đn v . khi d y h c sinh l p 1 c n chú ý quy trìnhư ơ
vi t t t c các ch cái.ế
+ Nét móc : đi m đt bút gi a đv ( gi a ô ly ) đa lên ư
theo h ng xiên ph i đn g n đk 1 u n cong tròn đu vàướ ế
4
li 1
li 2
li 3
ô
li
ĐK đm
ĐK 3
ĐK 2
ĐK 1
ĐK đm
ĐK d c
x th ng xu ng trùng v i đk d c đn đk đm thì u n cong đa lên, d ng bút ế ư
gi a đv.
+ Nét cong kín :
Đi m đt bút trên đk 1 gi a hai đk d c vi t m t nét ế
cong tròn đu bên trái đn đk đm cong sang ph i cong ế
lên, đi m d ng bút trùng v i đi m đt bút.
+ Các nét liên h p:
Các nét liên h p đc c u t o t các nét c b n nh m m c đích t o s ượ ơ
m m m i cho ch và giúp
c ng c t c đ. Trong khi
vi t ta chú ý h ng d nế ướ
h c sinh vi t đúng quy ế
trình c a t ng nét và n i
các nét đó l i v i nhau
li n m ch.
+ Nét x l n ượ :
T o s m m m i cho ch và d dàng luy n t p ch hoa. Đt bút gi a ô
li, vi t nét x theo đng k d c r i l n hai đu vào n a ô li.ế ườ ượ
2.2. Th a nét: Do h c sinh vi t sai quy trình, đi m đt bút ban đu, nét ế
bút vi t không đúng h ng, d ng bút không đúng. Giáo viên ph i h ng d nế ướ ướ
l i quy trình vi t bao g m đi m đt bút, h ng di chuy n c a nét vi t ( lên ế ướ ế
trên, xu ng d i , sang ph i, trái , nét th ng hay cong…) và đi m d ng bút. ướ
Đ vi t đúng quy trình c n n m ch c hình dáng, c u t o, kích th c c a t ng ế ướ
ch , t ng nhóm ch .
+ Nhóm ch th ng : ườ Giáo viên chia nhóm các ch th ng nh sau: ườ ư
Nhóm 1: i, u, , t, p, y, n, m, v, r, sư
Nhóm 2: b, l, h, k
Nhóm 3: o, ô, , a, ă, â, d, đ, q,ơ g, c, e, ê, x
H ng d n h c sinh vi t các ch đi di n trong nhómướ ế
Ví d : Ch i: Đi m đt bút gi a ô 1 đa nét h t đn đk 1, góc ô. X ư ế
xu ng đn đk đm u n cong t o móc, d ng bút gi a ô. ế
Ch n: đt bút gi a đk d c, cao 3/4đv vi t nét móc trên đn đk đm đa ế ế ư
li n bút lên vi t nét móc hai đu r ng 3/4đv, d ng bút 1/2đv. ế
5