1. L i gi i thi u
Ng i cán b qu n lý (CBQL) nhà tr ng luôn mong mu n và tìm các bi nườ ườ
pháp nh m nâng cao hi u qu c a công tác qu n lý. Hi u qu đó th hi n b ng tinh
th n, trách nhi m trong công vi c c a đi ngũ giáo viên, nhân viên trong nhà tr ng; ườ
hi u qu đó th hi n b ng ch t l ng giáo d c c a nhà tr ng đc các c p lãnh ượ ườ ượ
đo, đc nhân dân nhìn nh n, đánh giá. Đã có r t nhi u sáng ki n c a CBQL v vai ượ ế
trò c a ng i qu n lý trong vi c nâng cao hi u qu làm vi c c a đi ngũ v i nh ng ườ
gi i pháp: “Phát huy nhân t con ng i” ườ , “T ch c, ch đo xây d ng n n p d y ế
h c”, “Tăng c ng công tác ch đo c a Ban giám hi u đi v i t chuyên môn”ườ ,
“Tăng c ng công tác ch đo d gi , thăm l p”ườ , “Tăng c ng ch đo đi m iườ
ph ng pháp d y h c”ươ , “Tăng c ng ch đo công tác b i d ng giáo viên”ườ ưỡ , “Tăng
c ng đu t và s d ng hi u qu c s v t ch t thi t b d y h c”ườ ư ơ ế , “Tăng c ngườ
công tác ki m tra, đánh giá giáo viên, h c sinh và các t chuyên môn” , “Tăng c ngườ
công tác thi đua, khen th ng, khuy n h c, khuy n tài”ưở ế ế …Tôi không ph nh n tính
tích c c c a các bi n pháp trên, đó là đng l i chung, là kim ch nam cho công tác ườ
c a ng i qu n lý. ườ
Tuy nhiên, b n thân tôi cũng nh các đng chí giáo viên, nhân viên luôn nhìn ư
nh n c p trên c a mình v i ph ng châm: ươ “V a nghe nh ng gì anh ta nói, cùng nhìn
nh ng gì anh ta làm!”. Tăng c ng k t h p gi a lý thuy t và th c hành là m t trongườ ế ế
nh ng n i dung tr ng đi m c a đi m i ch ng trình giáo d c ph thông, đây là yêu ươ
c u thi t y u mà đi ngũ giáo viên ph i th c hi n trong quá trình giáo d c h c sinh. ế ế
Tôi suy nghĩ, trong m i quan h công tác gi a ng i qu n lý và giáo viên, nhân viên ườ
cũng r t c n hài hòa, g n k t gi a nói và làm, gi a lý thuy t và th c hành. Nghĩa là, ế ế
ng i CBQL sau khi đa ra nh ng n i dung công vi c, nh ng ch tiêu c n đt, nh ngườ ư
đng l i th c hi n…r t c n đt mình vào v trí c a ng i tr c ti p th c hi nườ ườ ế
(Trong m t ph m vi công vi c nào đó c n b t tay làm c th nh các giáo viên, nhân ư
viên khác). Nh th ng i CBQL m i th y đc th c t nh ng khó khăn, thu n l iư ế ư ượ ế
c a công vi c, s phù h p c a các ch tiêu, c a đng l i, ph ng pháp th c hi n mà ườ ươ
chính mình đa ra. Ý nghĩa h n là t o đc s g n gũi, chia s v i đng nghi p, xóaư ơ ượ
1
d n đc cái nhìn (có ph n c h u) c a c p d i đi v i c p trên là: ượ ướ Áp đt”, “ch
tay năm ngón”, “thi u th c t ế ế
T khi đc phân công công tác t i tr ng THPT Nguy n Thái H c, v i nhi m ượ ườ
v ph trách công tác chuyên môn c a nhà tr ng, tôi không ch luôn đng hành, tr i ư
nghi m cùng đng nghi p trong lĩnh v c chuyên môn mà còn đng hành trong m t s
công vi c có tính ch t hành chính. (Năm h c 2017-2018 và 2018-2019 tôi vi t SKKN ế
v i đ tài Xây d ng h th ng bài t p tr c nghi m môn Toán THPT sau năm h c
2016-2017 đng hành cùng giáo viên kh c ph c khó khăn ban đu v hình th c thi
tr c nghi m khách quan đi v i môn Toán). Trong m i năm h c, Ban giám hi u
(BGH) luôn xây d ng k ho ch công tác trong năm h c v i nh ng n i dung công vi c ế
c th , nh m hoàn thành t t nh ng công vi c đó tôi đã luôn b t tay cùng giáo viên,
nhân viên th c hi n v i suy nghĩ: v a chia s công vi c v i đng nghi p, v a tích lũy
nh ng ki n th c, k năng thi t th c cho b n thân. Sau quá trình tr i nghi m đó, xin ế ế
đc chia s v i quý đng nghi p trong t nh nhà m t s công vi c c th c a tôi (r tượ
nh thôi) đã h tr đi ngũ v các công vi c có tính ch t hành chính qua n i dung c a
sáng ki n: ế“Nâng cao hi u qu công tác c a giáo viên b ng nh ng vi c làm c th
c a cán b qu n lý tr ng THPT Nguy n Thái H c” ườ .
R t mong nh n đc s đánh giá, góp ý chân thành c a các đng nghi p đ tôi ượ
có th đóng góp đc nhi u h n n a, hi u qu h n n a trong công tác qu n lý c a ượ ơ ơ
nh ng năm h c ti p theo. ế
2. Tên sáng ki n: ế
“Nâng cao hi u qu công tác c a giáo viên b ng nh ng vi c làm c th c a cán
b qu n lý tr ng THPT Nguy n Thái H c” ườ .
3. Tác gi sáng ki n: ế
- H và tên: Lê H ng Thái
- Đa ch tác gi sáng ki n: Tr ng THPT Nguy n Thái H c ế ườ
- S đi n tho i: 0969 611 811. E_mail: lethaivp@gmail.com
4. Ch đu t t o ra sáng ki n: ư ế Lê H ng Thái
2
5. Lĩnh v c áp d ng sáng ki n: ế Công tác qu n lý trong tr ng THPT. ườ
6. Ngày sáng ki n đc áp d ng l n đu ho c áp d ng thế ượ : 15/09/2017.
7. Mô t b n ch t c a sáng ki n: ế
7.1. M c đích và nhi m v nghiên c u
M c đích nghiên c u
Trên c s nh ng tri th c c a nh ng tác ph m kinh đi n v công tác qu n lýơ
mà b n thân tôi đã đc, ch ng h n: Nh ng m c tiêu c a giáo d c và các ti u lu n
khác Alfred North Whitehead, T i đa hóa năng l c nhân viên Wiliam J.
Rothwell, “Nhà qu n tr thành công” Peter F.Drucker, “21 nguyên t c vàng c a
ngh thu t lãnh đo” – John C. Maxwell tôi đt m c đích cho b n sáng ki n này là: ế
t mình tr i nghi m, minh ch ng và t ng b c rút ra cho b n thân nh ng bài h c nh ướ
t th c ti n, ph c v ngày m t t t h n trong công tác qu n lý c a mình. ơ
Nhi m v nghiên c u
- Sáng t đc: ượ Nh ng vi c làm c th c a cán b qu n lý tr ng THPT ườ
Nguy n Thái H c .
- Sáng t đc: ượ Hi u qu công tác c a giáo viên đc nâng cao ượ qua các vi c
làm c a ng i qu n lý. ườ
7.2. Đi t ng và ph m vi nghiên c u ượ
Đi t ng nghiên c u ượ : Ho t đng và nh h ng c a ng i CBQL đi v i đi ngũ. ư ườ
Ph m vi nghiên c u : M i quan h gi a ng i CBQL và đi ngũ trong tr ng THPT ườ ườ
Nguy n Thái H c.
7.3. Ph ng pháp nghiên c uươ
Thu th p, phân tích, đánh giá m c đ nh h ng m t s ho t đng c a ng i ưở ườ
CBQL đn hi u qu công tác c a đi ngũ trong nhà tr ng.ế ườ
7.4. N i dung c b n c a sáng ki n ơ ế
3
Nh ph n ư “L i gi i thi u” tôi đã trình bày, đu m i năm h c, BGH luôn xây
d ng k ho ch công tác trong năm h c v i nh ng n i dung công vi c c th . Có ế
nh ng công vi c th ng niên, quen thu c đc th c hi n trong t t c các năm h c, ườ ượ
có nh ng công vi c đc thù, phát sinh khi t ng k t m t năm h c H i đng S ph m ế ư
(HĐSP) nhà tr ng cùng Ph huynh h c sinh (PHHS) th y c n thi t th c hi n trongườ ế
năm h c m i. Nh ng công vi c m i này th ng gây khó khăn cho đi ngũ, có không ít ư
giáo viên khi ti p nh n nhi m v thì có tâm th s n sàng nh ng khi b t tay vào vi cế ế ư
l i chán n n, mu n BGH xem xét và d ng n i dung công vi c trong k ho ch. ế
Tr c nh ng th c tr ng đó c a đng nghi p, tôi đã yêu c u m i giáo viênướ
(GV) mô t đy đ, c th nh ng khó khăn h g p khi tri n khai công vi c. Sau khi
đã t p h p đy đ các ý ki n tôi sàng l c và nghĩ bi n pháp h tr đng nghi p c a ế
mình. Xin đc minh h a b ng m t s công vi c c th sau:ượ
Công vi c 1: G i tin nh n cho PHHS và BGH (Thông báo k t qu rèn luy n ý ế
th c k lu t, h c t p c a h c sinh)
Lý do tri n khai công vi c:
Trong nh ng năm g n đây, các d ch v ph c v thông tin hai chi u gi a nhà
tr ng và PHHS r t phát tri n. 100% các nhà tr ng thu kinh phí t PHHS (Theo th aườ ườ
thu n) đ cùng các nhà m ng th c hi n d ch v tin nh n thông báo k t qu rèn luy n ế
ý th c k lu t và h c t p c a h c sinh (HS) đn ph huynh (PH). Hai năm đu nhà ế
tr ng th c hi n công tác này và đc ph n nh là các thông tin chuy n t i PH còn ít,ườ ượ
không th ng xuyên, n i dung th ng ch là nh c nh , phê bình. BGH nhà tr ng ýườ ườ ườ
th c đc 2 thông đi p c b n PHHS mu n gi i quy t: S l ng tin nh n ph i ượ ơ ế ượ
t ng x ng s ti n h đóng góp; ch t l ng tin nh n ph i đm b o s toàn di n vươ ượ
ý th c k lu t và ý th c h c t p c a HS. Tr c nguy n v ng chính đáng đó c a ướ
PHHS, BGH c n ph i thay đi v công tác nh n tin cho PHHS.
Mô t công vi c:
1. Cu i ngày th 7 hàng tu n các giáo viên ch nhi m (GVCN) ph i thông báo
đn PHHS ý th c ch p hành n i quy c a HS trong l p Đã đc l ng hóa b ngế ư ượ
đi m s và đánh giá theo 4 m c: lo i A, B, C, D (T ng tiêu chí cho đi m đã đc ư
HĐSP và PHHS th ng nh t).
4
Ví d :
Em Nguy n Văn A
HK tu n 1, tháng 1: 200đi m. X p lo i: A. ế
Em Vũ M nh C
HK tu n 1, tháng 1: 28đi m. X p lo i: D. ế
2. Cu i m i tháng:
a) Các giáo viên b môn (GVBM) ph trách các môn h c chuyên đ (CĐ) ph i có
bài ki m tra đánh giá các n i dung h c CĐ trong tháng, g i đi m cho GVCN.
b) Các GVCN t ng h p k t qu x p lo i h nh ki m (HK) trong tháng – L y trung ế ế
bình c ng đi m s đt đc c a HS trong các tu n và x p lo i A, B, C, D theo quy ượ ế
đnh; t ng h p đi m s các môn h c CĐ do các GVBM g i. Sau đó g i cho BGH và
cho PHHS.
Ví d :
Em Nguy n Văn A
HK tháng 1: 200đi m. X p lo i: A. Đi m KS tháng 1: Toán: 9; Lý: 9; Hóa: 8.5 ế
Em Vũ M nh C
HK tháng 1: 142đi m. X p lo i: B. Đi m KS tháng 1: Toán: 8; Lý: 2; Hóa: 7.5 ế
Công vi c trên m i ti p nh n t ng nh đn gi n, nh ng khi th c hi n xu t hi n ế ưở ư ơ ư
nh ng khó khăn v thao tác và th i gian. C th :
-Vi c g i thông tin hàng tu n v i n i dung “HK tu n 1, tháng 1: 200đi m. X p ế
lo i: A” là đn gi n nh t nh ng cũng r t m t th i gian vì GVCN ph i copy ho cơ ư
nh p tr c ti p các thông tin trên cho trên d i 40 HS vào h th ng g i tin nh n. ế ướ
-Vi c g i thông tin cu i tháng v i n i dung “HK tháng 1: 200đi m. X p lo i: A. ế
Đi m KS tháng 1: Toán: 9; Lý: 9; Hóa: 8.5” thì không đn gi n. Ph i tính trung bìnhơ
c ng đi m h nh ki m hàng tu n và x p lo i t ng ng; ph i nh p đi m s các môn ế ươ
h c v i thông tin chi ti t nh minh h a trên (N u ch là con s thì đn gi n h n ế ư ế ơ ơ
nhi u, nh ng đây ph i có đy đ các n i dung v ư “HK tháng”, “X p lo i”, “Đi mế
KS tháng”, “Toán”, “Lý”, “Hóa”…).
- Vi c thu th p và nh p thông tin lên h th ng g i tin nh n ph i đm b o chính
xác v đi t ng. Nhi u giáo viên khi quá căng th ng đã nh p thông tin c a HS này ượ
5