intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

She cannot find a way to pay for the tuition

Chia sẻ: Ssaczcz Czczxc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

50
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

She cannot find a way to pay for the tuition .*She cannot find a way to pay for the tuition. Hình thức ngữ pháp cấu trúc: “cannot + V-nguyên thể” – không thể làm gì.` 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) She cannot find a way to pay for the tuition.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: She cannot find a way to pay for the tuition

  1. She cannot find a way to pay for the tuition
  2. *She cannot find a way to pay for the tuition. Hình thức ngữ pháp cấu trúc: “cannot + V-nguyên thể” – không thể làm gì.` 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) She cannot find a way to pay for the tuition.
  3. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: She cannot find a way to pay for the tuition.
  4. 3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? - “can” – là động từ khuyết thiếu (modal verb) có nghĩa có thể, có khả năng. Cấu trúc “Modal Verb (can, could, should, may, might… + V _nguyên thể”. Ngoài ra để diễn đạt khả năng có thể làm gì ta còn có thể dùng “be able to” và “be capable of” với cấu trúc sau: “be able to + V_nguyên thể” còn “be capable of + V_ing”. Ví dụ: “I can learn English well” = “I am able to learn English well” = “I am capable of learning English well” - Tôi có khả năng học giỏi tiếng Anh. - “cannot” = “can’t” – không thể, không có khả năng; là động từ chia ở dạng phủ định của “can”. Cấu trúc “cannot/ can’t + V_nguyên thể”. “find” – tìm thấy, tìm
  5. ra, là động từ ở dạng nguyên thể vì đứng sau động từ khuyết thiếu “cannot”. - “find a way to do something” – tìm cách làm gì. “a/an”(một) là mạo từ không xác định trong câu (indefinite article). Chúng ta dùng "a/an" khi người nghe không biết đích xác chúng ta muốn nói đến cái gì. “a way” – một cách, phương pháp, phương kế, biện pháp và ở đây vẫn chưa được xác nhận, người nghe vẫn chưa biết cách đó là cách nào. - Cụm động từ “pay for” - trả, thanh toán, đóng góp. - “the” là mạo từ xác định (definite article) dùng để chỉ người, sự vật, sự việc mà người nghe và người nói đều đã biết đến. Do đó, danh từ “tuition” – “tiền học, học phí (ở các trường trung học, đại học)” trong “the tuition” sẽ được dịch là “khoản học phí ấy”. => Dịch cả câu nghĩa: Cô ta không thể tìm ra cách để nộp khoản học phí ấy. 4. Bài học liên quan: Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó. Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2