TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
186
GIÁ TR SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MCH RỐN, ĐỘNG MCH NÃO
GIỮA TRONG TIÊN LƯỢNG SC KHO THAI NHI THAI PH
TIN SN GIT TI BNH VIN PH SN THÀNH PH CN THƠ
NĂM 2021 - 2023
Dương Mỹ Linh, Nguyn Hồng Đan Thanh*, Bui Quang Nghia,
Hứa Kim Chi, Trương Quỳnh Trang
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: nguyenhongdanthanh@gmail.com
Ngày nhận bài: 31/5/2023
Ngày phản biện: 24/7/2023
Ngày duyệt đăng: 31/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Tin sn git gây ra bnh tt t vong cho m thai nhi. S kết hp gia
các ch s siêu âm Doppler động mch rn não thai nhi th làm tăng giá trị tiên lượng sc
khe thai thai ph tin sn git. Mc tiêu nghiên cu: Xác đnh giá tr đim ct siêu âm Doppler
động mch rốn, động mch não giữa trong tiên lượng sc khe thai thai ph tin sn git ti Bnh
vin Ph sn Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: t ct ngangtiến cu trên
77 thai ph tin sn git nhp vin ti Bnh vin Ph sn Cần Thơ t 2021-2023. Kết qu: Đim
ct ca ch s kháng động mch rốn trong tiên đoán thai suy là 0,63 ở tui thai 34-36 tun và 0,59
tui thai37 tuần với độ nhạy, độ đặc hiu, giá tr tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm lần lượt
là 76,9%; 76,9%; 76,9%; 76,9% và 58,8%; 70%; 62,5%; 66,7%. Giá tr đim cắt tiên đoán thai suy
của động mch não gia là 0,73 tui thai 34-36 tun và 0,68 tuổi thai ≥ 37 tuần với độ nhạy, độ
đặc hiu, giá tr tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm lần lượt là 92,3%; 23,1%; 54,5%; 75% và
52,9%; 80%; 69,2%; 66,7%. Đim ct ca ch s não/rốn tiên lượng thai suy 1,05 vi độ đặc
hiu 83,3%. Kết lun: Nghiên cứu đã tìm ra các điểm ct d báo tình trng thai ca động mch rn,
động mch não gia và ch s não/rn có giá tr khá cao góp phn giúp các bác sĩ lâm sàng đưa ra
hướng x trí phù hp nht.
T khóa: tin sn git; suy thai; ch s kháng; động mch não giữa; động mch rn.
ABSTRACT
VALUE OF DOPPLER UMBILICAL ARTERY, MIDDLE CEREBRAL
ARTERY ULTRASONOGRAPHY IN PREDICTING FETAL WELL-BEING
IN PREGNANT WOMEN WITH PREECLAMPSIA AT CAN THO
OBSTETRICS AND GYNECOLOGY HOSPITAL 2021 - 2023
Duong My Linh, Nguyen Hong Dan Thanh, Bui Quang Nghia,
Hua Kim Chi, Truong Quynh Trang
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Preeclampsia is one of the leading causes of substantial maternal and perinatal
morbidity and mortality globally. The combination of umbilical artery and fetal brain Doppler indices
may increase the prognostic value in preeclamptic pregnant women. Objectives: To determine the cut
off value of ultrasound Doppler umbilical artery, middle cerebral artery in predicting fetal well-being
in pregnant women with preeclampsia at Can Tho Obstetrics and Gynecology Hospital. Subjects and
methods: Study on 77 patients with preeclampsia at Can Tho Obstetrics and Gynecology Hospital
were taken by an prospective cohort study from 06/2021 to 03/2023. Results: Umbilical artery had the
cut off value 0.63 at gestational age of 34-36 weeks, 0.59 at gestational age above 37 weeks. The
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
187
sensitivity, specificity, positive predictive value, negative predictive value of umbilical artery is 76.9%;
76.9%; 76.9%; 76.9% and 58.8%; 70.0%; 62.5%; 66.7% respectively. Middle cerebral artery had cut
off value 0.73 at gestational age of 34- 36 weeks, 0.68 at gestational age above 37 weeks. The
sensitivity, specificity, positive predictive value, negative predictive value of middle cerebral artery is
92.3%; 23.1%; 54.5%; 75% and 52.9%; 80.0%; 69.2%; 66.7% respectively. The C/U ratio of cut off
value for predictive fetal distress is 1.05 with the specificity of 83.3%. Conclusion: The study found
the cut off values of the umbilical artery and middle cerebral artery to predict fetal distress in
preeclampsia. Umbilical artery and C/U ratio had high value in prediction fetal well - being to help
clinicians determine the most appropriate management, especially to decide the timing of delivery.
Keywords: Preeclampsia; fetal distress; resistance index; middle cerebral artery; umbilical
artery.
I. ĐT VN Đ
Qun thai kỳ, đặc bit thai k nguy cơ cao với mục tiêu là đm bo cho tr ra
đời khe mnh, gim thiu nhng bnh lý gây nguy him cho mẹ. Trong đó, đáng lưu tâm
đến bnh tin sn git nhng ảnh hưởng ca bnh lên thai k kết cc chu sinh.
Tin sn git - sn git là mt trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra bnh tt và t vong
cho m trên thế giới, ước tính tin sn git gây biến chng cho 2 - 8% các trường hp
mang thai trên toàn cu [1]. Tin sn giật liên quan đến s thay đổi tun hoàn t cung-
nhau, do đó ảnh hưởng đến s phát trin của thai nhi, đặc bit tình trng thiếu oxy. Khi
thiếu oxy thai nhi s kích hot các phn ng khác nhau, bao gm s thay đi nhp tim
lưu lượng máu đến các cơ quan quan trọng, cui cùng có th dẫn đến mt kết qu chu sinh
bt li. Nhng thay đổi trong lưu lượng máu này có th được đánh giá bi siêu âm Doppler
mch máu thai nhi, một phương pháp không xâm ln rt có giá tr hin nay. Nhiu nghiên
cu trên thế gii đã cho thấy siêu âm Doppler đng mch rốn, động mch não gia có tính
d báo v tình trng sc khe thai nhi thai ph tin sn git [2]. Vi nhng do trên,
chúng tôi thc hin nghiên cu này vi mong mun góp phn giúp ích cho quyết định lâm
sàng nhm gim t l mc bnh và t vong m thai nhi vi mục tiêu: Xác định giá tr
siêu âm Doppler đng mch rốn, đng mch não giữa trong tiên lượng sc khe thai nhi
thai ph tin sn git ti Bnh vin Ph sn Thành ph Cần Thơ năm 2021 - 2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu: Thai ph được chẩn đoán và điu tr tin sn git t tháng
06/2021 đến 03/2023 ti Bnh vin Ph sn Thành ph Cần Thơ.
- Tiêu chun chn mu: Đơn thai, thai sng, tui thai t 28 tun tr lên. Thai ph
được chẩn đoán tiền sn git theo tiêu chun ca ACOG 2019 [2].
- Tiêu chun loi tr: Sn git, hi chng HELLP, nhim trùng i, thai d dng, có
tin s mc bnh tim, bnh thận, …
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang, tiến cu.
- C mu: được xác định theo công thc: Nsp=FP + TN
1-pdis
, vi FP + TN (s dương tính
giâm tính tht) và 𝒑𝒅𝒊𝒔 là t l thai ph tin sn git theo nghiên cu ca Phan Lê Nam
(2016) 8%. Thc tế chọn được 77 thai ph được chẩn đoán điều tr tin sn git ti
khoa Sn bnh - Bnh vin Ph sn Thành ph Cần Thơ từ 06/2021 đến 03/2023.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
188
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin các thai ph đến nhp vin ti
Bnh vin Ph Sn Thành Ph Cần Thơ thỏa tiêu chun trong thi gian t 06/2021 đến
03/2023.
- Ni dung nghiên cu: Thai ph nhp viện được chẩn đoán xác đnh tin sn git
(theo tiêu chun của ACOG 2019). Trong quá trình chăm sóc thai k, thai ph được thăm
khám, khảo sát siêu âm Doppler động mch rốn, động mch não giữa, đo monitoring sn
khoa theo dõi liên tc nhp tim thai ít nht trong 30 phút. Kết qu được ly ti thời điểm
trong vòng 48 gi trước khi kết thúc thai kỳ. Đánh giá tình trng sc khe thai: Du hiu
suy thai trong t cung được xác định da vào kết qu monitoring, màu sắc nước i đo
pH máu cung rn.
- Phương pháp xử s liu: S liệu được thu thp, làm sch phân tích bng
phn mm SPSS 26.0. S dng tn s, t l để mô t đặc điểm chung của đối tượng nghiên
cứu và phương pháp vẽ đưng cong ROC, tính diện tích dưới đường cong AUC, tìm giá tr
điểm ct tối ưu theo chỉ s Youden. Đánh giá giá trị của phương pháp chẩn đoán thông qua
độ nhạy, độ đặc hiu, giá tr tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm.
- Đạo đức nghiên cu: Thai ph được gii thích mục đích, đồng ý tham gia nghiên
cu và s chp thun ca hội đồng y sinh trường Đại học Y dược Cần Thơ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Các đặc điểm
Giá tr
Tn s (n= 77)
T l (%)
Tui m
< 35 tui
40
51,9
≥ 35 tuổi
37
48,1
Trung bình
33,8 ± 7,6 tui (nh nht 18, ln nht 48)
Ngh nghip
Ni tr
31
40,2
Nhân viên, viên chc
8
10,4
Làm rung/Công nhân/Buôn bán
32
41,6
Khác
6
7,8
S con
Con so
31
40,3
Con r
46
59,7
Tin s
bnh lý
Tăng huyết áp mn
20
26
TSG trước đó
9
11,7
TSG trước đó + THA mạn
4
5,2
Không
44
57,1
Nhn xét: Nhóm tui trung bình của đối tượng nghiên cu là 33,8 ± 7,6. Thai ph
làm rung/công nhân/buôn bán chiếm t l cao nht 41,6% và nhóm nhân viên, viên chc
chiếm 10,4%. T l thai ph mang thai lần đầu là 40,3%.
Bng 2. Phân b bnh lý tin sn git theo nhóm tui thai
Nhóm tui thai
TSG (n,%)
TSG nng (n,%)
28 - 33 tun
2 (5,4)
12 (30,0)
34 - 36 tun
9 (24,3)
17 (42,5)
≥ 37 tuần
26 (70,3)
11 (27,5)
Tng
37 (48,1)
40 (51,9)
Trung bình
35,9 ± 2,8 tun (nh nht 28,5 và ln nht 40,3)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
189
Nhn xét: Tui thai trung bình 35,9 ± 2,8 tuần, trong đó nhóm thai ph TSG
không du hiu nng chiếm t l cao nhất 70,3% là nhóm thai 37 tun. nhóm thai ph
TSG nng, thai 34 - 36 tun chiếm t l cao nht là 42,5%.
3.2. Giá tr đim ct ca ch s Doppler động mch rốn, động mch não gia trong
tiên lượng thai suy
Bng 3. Giá tr trung bình ca các ch s ĐMR và ĐMNG
Ch s
Tui thai
RI Động mch rn
RI Động mch não gia
28 - 33 tun
0,65 ± 0,02
0,74 ± 0,02
34 - 36 tun
0,62 ± 0,01
0,71 ± 0,01
≥ 37 tuần
0,58 ± 0,01
0,73 ± 0,01
Tng
0,61 ± 0,07
0,72 ± 0,08
Nhn xét: Trong nhóm tui thai 28 - 33 tuần chúng i 14 tng hợp thì đa s
các tr sinh ra đu có ch s Apgar thp < 7 sau khi sinh và có trng lượng thai < 1500 g,
quyết đnh chm dt thai k ch yếu là do mức độ nng ca tin sn giật để tránh nhng
biến chng nng n cho mẹ. Chính vì lý do đó, giá tr ca siêu âm s hn chế nhóm tui
thai y chúng tôi không m được đim cắt ý nghĩa đ tiên ng nh trng thai
tương ng.
- Đim cắt tiên lượng thai suy ca ch s RI động mch rn
Đim ct ch s RI ĐMR tìm được trong tiên lượng thai suy tui thai 34 - 36 tun
0,63 với độ nhạy 76,9%, độ đặc hiu 76,9%, giá tr tiên đoán dương 76,9%, giá tr
tiên đoán âm 76,9%.
Đim ct ch s RI ĐMR tìm được trong tiên lượng thai suy tuổi thai ≥ 37 tuần là
0,59 với độ nhạy 58,8%, độ đặc hiu 70,0%, giá tr tiên đoán dương 62,5%, giá trị tiên đoán
âm 66,7%.
34 - 36 tun ≥ 37 tuần
AUC 0,725 (p = 0,006) 0,669 (p = 0,078)
Biểu đồ 1. Giá tr điểm cắt RI ĐMR trong tiên lượng thai suy
Nhn xét: Diện tích dưới đường cong ROC tui thai 34 - 36 tun tuổi thai ≥
37 tun ln lượt là 0,725 và 0,669. Biểu đồ 1 cho thy có mối tương quan gia ch s kháng
RI ĐMR trong tiên lượng thai suy tui thai 34 - 36 tun (p < 0,01).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
190
- Đim cắt tiên lượng thai suy ca ch s RI động mch não gia
Đim ct ch s RI ĐMNG tìm được trong tiên lượng thai suy tui thai 34 - 36 tun
0,73 với độ nhạy 92,3%, độ đặc hiu 23,1%, giá tr tiên đoán dương 54,5%, gtrị tiên đoán
âm 75%.
Đim ct ch s RI ĐMNG trong tiên lượng thai suy tuổi thai ≥ 37 tuần 0,68 vi
độ nhạy 52,9%, độ đặc hiu 80%, giá tr tiên đoán dương 69,2%, giá trị tiên đoán âm 66,7%.
34 - 36 tun ≥ 37 tuần
AUC 0,515 (p = 0,593) 0,643 (p = 0,036)
Biểu đồ 2. Giá tr điểm cắt RI ĐMNG trong tiên lượng thai suy
Nhn xét: Din tích dưới đường cong ROC tui thai 34 - 36 tun tuổi thai ≥
37 tun ln lượt là 0,515 và 0,643. Biểu đồ 2 cho thy có mối tương quan gia ch s kháng
RI ĐMNG trong tiên lượng thai suy tuổi thai ≥ 37 tuần (p < 0,05).
- Đim cắt tiên lượng thai suy ca ch s não rn (CSNR)
Đim cắt CSNR (RI ĐMNG/ RI ĐMR) trong tiên lượng thai suy mu nghiên cu
1,05. Với độ nhạy 42,9%, đ đặc hiu 83,3%, giá tr tiên đoán dương 68,2%, giá trị
tiên đoán âm 63,6%.
AUC 0,704 (p = 0,011)
Biểu đồ 3. Giá tr điểm cắt CSNR trong tiên lượng thai suy
Nhn xét: Biểu đồ 3 cho thy mối tương quan giữa CSNR trong tiên lượng thai
suy (p < 0,05).