SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
DỰ ĐOÁN SẢN PHẨM PHẢN
ỨNG OXI HOÁ ─ KHỬ
A. ĐẶT VẤN Đ:
Như chúng ta đã biết, viết và n bng phản ứng là yếu tố bản hàng đu
trong hoá học. Ở chương trình hoá học phổ thông, học sinh biết viết các phản ứng
dựa vào tính chất của các hợp chất cơ. Tuy nhiên, vi c phản ng oxi hoá
kh sn phm của phn ứng thường kng tuân theo các tính chất thông thường
đã học. Hầu hết các em viết phương trình phản ứng loại y ch biết dựa vào các
phương trình phn ứng c th, ch không có phương pháp tư duy ng tạo o.
Đây bế tắc của nhiều học sinh. Không biết được sn phm của phản ứng tức
không viết được phương trình phản ứng hoá học. Như vậy, mọi vấn đề của bài
toán đều bị bế tắc.
Qua những năm giảng dạy b môn hoá hc, bản tn i nhn thấy rng
cần phải đưa ra những nguyên tắc chung để học sinh th d đn được chính
xác phản ứng oxi h - kh ch không phải nh từng phản ứng bằng kinh
nghim.
B. NỘI DUNG.
I. Căn cứ vào số oxi hoá
S oxi hoá là du hiu đầu tiên để biết phản ng có xảy ra theo hướng phn
ứng oxi hoá - kh hay không; cũng như đánh giá vai trò của một chất khi nó tham
gia phn ứng phn ứng oxi hoá - khử.
- Nếu s oxi hoá của nguyên t cao nhất thì chất đó ch th đóng vai t
là chất oxi hoá. S oxi hoá dương cao nhất của nguyên t bng s th t của
nhóm. Riêng với kim loại, nếu tồn tại dạng cation độc lập, thì soxi hoá dương cao
nhất là +3.
Thí d: S oxi hdương cao nhất của S ( nhóm VIA) (+6); s oxi hoá
dương cao nhất của Fe (nhóm VIIIB) trong hợp chất phức (+8), nhưng dng
ion độc lập ch là (+3).
Nếu s oxi hcủa nguyên t là thấp nhất, chất chứa nguyên t đó ch có
th đóng vai trò chất kh. S oxi hoá thấp nhất ca nguyên t phi kim bng (8 -
s th t của nhóm), s oxi hoá thấp nhất của kim loi bng 0 (nguyên t kim
loi không bao gi nhn electron để tr thành ion âm được). Thí d: s oxi hoá
âm thấp nhất của Clo (nhóm VIIA) là (8-7=1).
S oxi hoá của nguyên t trung gian thì chất chứa nguyên t đó có th
th hiện c tính kh lẫn tính oxi hoá. Nếu gặp chất kh thì nó đóng vai trò cht
oxi hoá ngược li.
Thí dụ: số oxi hoá của nguyên tlưu huỳnh SO2 nm trong khoảng
(-2<+4<+6). Nếu tác dụng với H2S (vi trị s-2 là thấp nhất) chỉ là chất khử, SO2
lúc này phải đóng vai trò chất oxi hoá.
Phn ứng xảy ra: SO2 + 2H2S → 3 S + 2H2O
Nếu c dụng với MnO4
(Mn+7 cao nhất - ch đóng vai tchất oxi hoá)
trong môi trường H+ lúc này SO2 phải đóng vai trò chất kh.
Phn ứng xảy ra: 5 SO2 + 2MnO4+ 8H+ 5SO4
2+ 2Mn2+ + 4H2O
II. Căn cứ vào chiều hướng phản ứng oxi hoá - khử.
2.1. Cặp oxi hoá - khử.
2.1.1. Khái niệm v cặp oxi hoá - kh.
Chất oxi hoá và chất khử của cùng một nguyên tố hoá học tạo nên cặp
oxi h- khcủa nguyên tđó. Nếu nguyên tđố là kim loại thì cặp oxi
hoá khđó gọi là cặp oxi hoá - kh của kim loại.
Qui ước: Chất oxi hóa viết trước, cách cht kh một du gạch chéo(/).
Thí d: Fe3+/Fe2+; Br2/2Br
2.2.2. Dãy oxi hoá - kh của kim loại (dãy điện hoá):
Tính chất oxi hoá của ion kim loi tăng.
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Hg2+ Pt2+
Au3+
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+ Hg Ag Hg Pt
Au
Tính chất khử của kim loại giảm
“Dãy điện hoá của kim loại là mt dãy những cặp oxi hoá - khđược xắp
xếp theo chiều tăng tính chất oxi hoá của các ion kim loại và chiều giảm tính chất
khcủa kim loại.
2.2. Chiều hướng của phản ứng oxi hoá khử.
Phn ứng oxi hoá - khchỉ xy ra theo chiều: chất oxi hoá mạnh tác dụng
với chất kh mnh tạo thành chất oxi hoá yếu hơn và chất kh yếu hơn.
Chất oxi hoá yếu Chất oxi hoá mạnh
Chất kh mạnh Chất kh yếu
2.3 Ý nghĩa của dãy điện hoá:
- Xác định v mặt định tính một phn ứng nào đó th xảy ra hay không.
- dụngy điện h th viết được những phản ứng tính cht thông
thường củac hợp chất vô cơ không th chđược.
Thí d: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl3
3AgNO3 + 3FeSO4 3Ag + Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3
Chrõ trật t phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp nhiu chất đều kh
năng phn ứng trên cơ s đó để tính toán.
III.GIỚI THIỆU NHÓM CHẤT KHỬ PHỔ BIẾN.
Chất khử sẽ ứng với chất có chứa nguyên tsoxi hoá thấp nhất
hoặc trung gian.
Nó có th:
- Đơn chất kim loại, đơn chất phi kim (C,S,P,N…).
- Hợp chất (muối, bazơ, axit, oxit) như: FeCl2, CuS2, Fe(OH)2, HBr, H2S, CO,
Cu2O…
- ion (cation,anion) như: Fe2+, Cl, SO3
2‾…
IV. Giới thiệu nhóm oxi hoá ph biến.
4.1. Anion NO3
4.1.1. Xét trong môi trường H+
Anion NO3‾ trong môi trường H+ có thngầmhiểu là HNO3
Đó sn phẩm oxi hoá mnh, sn phẩm kh ca NO3ứng vi s oxi hoá
thấp của Nitơ – có th là: NO2, NO, N2O, N2, NH4
+
.
Sản phẩm khử phụ thuộc vào nhiu yếu tố:
- Bản chất của chất kh.
Chất kh ng mạnh, s oxi hoá của N b h xuống ng thấp. Chẳng hạn
với cá kim loi t Zn tr v trước th kh NO3đến NH4
+
; nhưng các kim loi
t Cu tr v sau (tính kh yếu) thường ch kh đến NO2, NO
- Nồng độ của chất phản ứng.
Thường nồng độ loãng tạo NO, đặc to NO2.
Thực tế kng đơn giản như vy trong qtrình phản ứng nồng độ cht
phản ứng thay đổi liên tục, do đó thường thu được hỗn hợp các sn phm ( để viết
chính xác cn căn c vào cá gi thiết).
Nếu H+ NO3lấy t hai nguồn knhau, khi đề không i tđược
hiểu đóloãng.
- Điều kin thực hin phn ứng - thườngt nhiệt độ.
Nếu ở nhiệt độ cao tính oxi hoá càng mạnh, nhiệt độ thấp tính oxi hkém; chưa
kể sự phối hợp giữa nồng độ và nhiệt độ có thể gây nên hiện tượng thụ động hoá.
Thí d: Vi HNO3 rất loãng, lạnh thì tính oxi hoá của H+ ln hơn của NO3
nên sn phẩm to ra là H2 và kim loi phn ứng ch đạt ti s oxi hoá thấp (không
xét CTPT).
Fe + 2HNO3 rt loãng,lạnh Fe(NO3)2 + H2
Chú ý 1:
Al, Fe, Cr b th đng hoá với HNO3 đặc, nguội.
Tính chất này thường được dùng để tách Al, Fe ra khi các kim loi hot
động khác; muốn tách riêng Fe và Al dùng kim để ch mình Al phn ứng.
Nhận xét:
Như vậy, nếu dùng chất kh là kim loi khi tác dụng với H+, NO3 ta dùng
sơ đồ phản ứng (trong đó n ứng với s oxi hoá cao nhất của kim loi dng ion
độc lập).
NO2(khí màu nâu đỏ, bị kiềm hấp thu,
làm đỏ quỷ tím m)
NO(khí không màu h nâu trong không
khí)
N2O( khí không màu nng hơn không khí)
M + H+ + NO3‾→Mn+ + H2O + N2 (khí không màu nhhơn không khí)
NH4
+ (không có khí bay ra, dung dịch sau
phản ng cho tác dụng với kiềm dư thì
thu
được khímùi khai làm xanh quỳ ẩm).
Chú ý 2:
- M là kim loi khác Au, Pt.
- Khi phi dùng ng thức tng quát: NxOy và xác định được t l x:y = 2:3
thì phải hiểu đóhỗn hợp “đồng s mol” của NO và NO2.
- nồng độ đặc hay loãng nếu có các thuật ngữ gi ý trên thì phải viết
đúng sản phẩm ấy.