1. M ĐU
1.1. Lý do ch n đ tài
Hi n nay, môn Ng văn không còn thu hút đc s chú ý c h c sinh. ượ
Nguyên nhân d n đn th c tr ng này là do: nhu c u th c d ng c a h c sinh ế
v thi đi h c; n i dung ch ng trình còn mang tính hàn lâm; hình th c t ươ
ch c d y h c còn đn đi u; ph ng pháp d y h c ch y u đc chép… ch a ơ ươ ế ư
đáp ng đc nhu c u c a h c sinh. Bên c nh đó, ng i d y còn n ng v ượ ườ
truy n th ki n th c, ng i h c th đng, không t h c. ế ườ
Đi v i tác ph m tr tình c a văn h c trung đi thì còn khó khăn h n, ơ
b i s khác bi t v th i gian s ng và quan đi m t t ng c a nhà th . Ng i ư ưở ơ ườ
d y và ng i h c c n ph i n m đc đc tr ng th lo i, hi u đc đc ườ ượ ư ư
đi m c a hình t ng nhân v t trung tâm, cái tôi tr tình c a tác gi ượ Giáo
viên và h c sinh ch a chú tr ng vào vi c gi ng d y và h c t p tác ph m theo ư
đc tr ng th lo i. Ngoài ra, s tác ph m và vi c phân b th i l ng cho ư ượ
nh ng bài d y v hát nói còn quá ít, Bài ca ng t ng ng ưở và bài đc thêm Bài
ca phong c nh H ng S n ươ ơ đu g p chung v i các tác ph m khác. H c sinh
không có nhi u th i gian đ tr i nghi m th hát nói và n i dung t t ng c a ư ưở
tác ph m.
Ph ng pháp d y h c hi n nay là phát huy năng l c ng i h c, l y h cươ ườ
sinh làm trung tâm. Yêu c u này đt ra cho giáo viên m t thách th c, ph i làm
th nào đ thu hút h c sinh vào bài h c, làm th nào đ kh c sâu ki nế ế ế
th c…? Đ thi t k m t ti t d y hi u qu , giáo viên c n v n d ng t ng h p ế ế ế
ki n th c c a các môn h c liên quan nh m đnh h ng cho h c sinh cách ti pế ướ ế
c n tác ph m.
T nh ng lí do trên, tôi ch n v n đ TI P C N TÁC PH M “BÀI
CA NG T NG NG” THEO H NG TÍCH H P ƯỞ ƯỚ làm đ tài nghiên c u.
1
1.2. M c đích nghiên c u.
Đ tài nghiên c u s giúp ng i d y và ng i h c nh n ra nh ng h n ườ ườ
ch c a ph ng pháp d y h c truy n th ng, nh ng u đi m c a ph ngế ươ ư ươ
pháp d y h c tích c c, t đó bi t tích h p ki n th c liên môn đ gi i quy t ế ế ế
v n đ.
Nghiên c u v n đ Ti p c n tác ph m “Bài ca ng t ng ng” theoế ưở
h ng tích h pướ s giúp ng i h c h ng thú, say mê v i bài h c và môn h c. ườ
N i dung bài d y s c th , sinh đng và h c sinh d kh c sâu ki n th c. ế
1.3. Đi t ng nghiên c u. ượ
Trong ph m vi đ tài này, tôi t p trung tìm hi u nh ng nét tiêu bi u c a
th hát nói, cách ti p c n các tác ph m ế Bài ca ng t ng ng ưở c a Nguy n Công
Tr , đc đa vào gi ng d y trong ch ng trình Ng văn THPT l p 11 (c ượ ư ươ ơ
b n) theo h ng tích h p. ướ
1.4. Ph ng pháp nghiên c uươ
V i đ tài này, tôi s d ng ph ng pháp th c nghi m khoa h c, phân ươ
tích, so sánh, khái quát, t ng h p đ nghiên c u đi t ng. ượ
1.5. Ph m vi nghiên c u.
Đ tài t p trung nghiên c u các v n đ sau:
- Đc đi m c a th lo i hát nói.
- Ph ng pháp d y h c tích h p.ươ
- Tác ph m Bài ca ng t ng ng ưở (Nguy n Công Tr ).
2
2. N I DUNG
2.1. C s lý lu n c a v n đơ
2.1.1. D y h c tích h p
2.1.1.1. Khái ni m
Theo t đi n Ti ng Vi tế : Tích h p là s k t h p nh ng ho t đng, ế
ch ng trình ho c các thành ph n khác nhau thành m t kh i ch c năng. Tíchươ
h p có nghĩa là s th ng nh t, s hòa h p, s k t h p”. ế
Theo t đi n Giáo d c h c : Tích h p là hành đng liên k t các đi ế
t ng nghiên c u, gi ng d y, h c t p c a cùng m t lĩnh v c ho c vài lĩnhượ
v c khác nhau trong cùng m t k ho ch d y h c”. ế
2.1.1.2. M c đích c a d y h c tích h p
- H c đi đôi v i hành, chú trong năng l c ho t đng
- Phát huy tính tích c c, ch đng, sáng t o và t duy đc l p c a ư
ng i h c trong vi c chi m lĩnh tri th c d i s h ng d n c a giáo viên.ườ ế ướ ướ
- H c sinh đc rèn luy n thói quen t duy, nh n th c v n đ m t cách ượ ư
có h th ng và th y đc m i quan h bi n ch ng gi a ki n th c các môn ượ ế
đc h c trong ch ng trình. ượ ươ
- Th c hi n linh ho t các ph ng pháp gi ng d y phù h p v i n i dung ươ
ki u bài và đc thù c a b môn.
3
Mô t tác đng c a ph ng pháp d y h c tích c c ươ
2.1.1.3. Đc đi m c a d y h c tích h p
- L y ng i h c làm trung tâm ườ
- Đnh h ng đu ra ướ
- D y và h c các năng l c th c hi n
2.1.1.4. Quy trình t ch c d y h c tích h p
- Quy trình d y h c tích h p:
B c 1: ướ Xác đnh bài d y tích h p
+ Xác đnh ki n th c, kĩ năng, thái đ. ế
+ Xác đnh các ki n th c và ph ng pháp đc tích h p trong bài d y. ế ươ ượ
B c 2: ướ Biên so n giáo án tích h p (có giáo án kèm theo)
4
B c 3: Th c hi n giáo án tích h pướ
B c 4: Ki m tra đánh giáướ
2.1.2. Khái quát chung v th hát nói
2.1.2.1. Khái ni m
Th hát nói là ph n văn b n ngôn t c a bài hát nói - m t trong nh ngơ
đi u th c ch đo c a l i hát ca trù (hát nhà trò, nhà t , đào, cô đu…) - ơ
m t lo i hình ca nh c chuyên nghi p có ngu n g c cung đình. Hát nói có s
k t h p hài hòa gi a ph n ngâm và ph n nói trên m t n n nh c riêng.ế
2.1.2.2. Đc đi m c a th hát nói
- Đây là m t th th riêng c a Vi t Nam, phát tri n m nh và đt đn ơ ế
trình đ m u m c trong th k XVIII và XIX v i các tác gi ki t xu t nh ế ư
Nguy n Công Tr , Nguy n Khuy n, D ng Khuê ế ươ
- Bài hát nói đc vi t b ng lo i câu th nh l c bát, ngũ ngôn, th tượ ế ơ ư
ngôn; gieo v n chân, v n l ng, v n b ng, v n tr c; s ti ng trong câu không ư ế
c đnh. M t bài đ kh g m 11 câu, có nh ng bài dôi kh th ng có ườ
15,19,23,27 câu.
- Bài hát nói đc chia làm hai ph n: m u ượ ưỡ (có m u đn và m uưỡ ơ ưỡ
kép) và hát nói. M t bài hát nói th ng g m 11 câu, chia làm 6 kh : ườ
Kh nh p đ: câu 1,2 (m bài).
Kh xuyên tâm: câu 3,4.
5