Sở, chè dầu, trà mai, du
trà, my slở (Tày)
Công dụng:
Dầu sở sau khi tinh chế thể dùng làm du ăn thay thể dầu liu.
Dầu sở thuộc loại dầu không kvà thlà ngun nguyên liệu cho nhiu
ngành ng nghiệp (sản xuất xà phòng, các chất tẩy rửa, hoá mphẩm, chất
hoá dẻo, dầu in và để thắp ng). Khô dầu sdùng làm phân bón hoặc sn
xuất thuốc trừ u thảo mc để duốc cá. Lá và v th dùng để lấy
tanin. Gscứng, dẻo được dùng m ng c đồ gia dụng. Hoa slà
ngun mật qcho nghnuôi ong, nhất là vào mùa khô. S là y tính
chống chịu khoẻ, đối tượng trồng và phục hồi rừng miền núi và trung
du. y vừa là ngun cung cấp dầu béo, vừa góp phần bảo vđất, chng i
mòn.
Hình thái:
Cây bụi hay gỗ nhỏ, tng xanh, cao 3-6(-11)m; v ngoài u
xám nhạt cành mảnh. đơn, mọc so le phiến hình bu dc, hình mác, hình
trứng hoặc hơi tròn, kích thước (1,6-)4-8(-12)x(1,2-)2,5-3,5(-5)cm; đầu nhọn
hoặc hơi tù; gốc hình m; mép khía răng cưa nhỏ, đều gân mờ, cung
ngắn; dài 0,3-0,5cm; nhẵn, rãnh. Hoa mọc đơn độc hoặc đôi khi dạng
chùm 2-3 hoa, kẽ gần đầu cành. Hoa lưỡng tính, kích thước lớn, đường
kính (4-)6-8(-10)cm; lá bắc nhỏ, đài có ng phía ngoài 5-6 nh hoa, u
trắng i phớt hồng hoặc i đốm vàng, hình trứng ngược hay hình nêm
luôn có khía đầu; nhị nhiều, thường dính nhau pa dưới và xếp thành 2
vòng, bao phn đính lưng bầu 3-4 ô, i nhuỵ 3-4(-5), dính nhau một phần ở
phía dưới hoặc rời hoàn toàn. Qunang, thường dạng gần hình cu, hình
cầu dẹt, hình trng hoặc hình trái lê, kích thước (2,5-)3,5-5(-5,8)x(1,8-)3,3-
5,5(-5,9)cm. Hạt các góc lồi, dài khoảng 2-3cm, rng 2-2,5cm; màu u
đậm hoặc nâu sáng, nhân hạt chứa dầu béo.
Phân bố:
Việt Nam: Lạng n, Cao Bằng, Qung Ninh, Hà Giang, Tuyên
Quang, Yên Bái, Lai Châư Phú Thọ, Hoà Bình, Thanh Hóa, Ngh An,
Quảng Trị.
- Thế gii: Trung Quốc, Lào, Singapor, lndonesia, Myanmar, Nhật
Bản, ấn Độ và Georgia.
Đặc điểm sinh học:
Sthưng sinh trưởng tốt những khu vực có nhiệt đtrung bình
năm khng 18-240C. Tuy vậy sở vẫn khả ng chịu lạnh tốt (có thể chịu
nhiệt độ tối thấp O0C, thm c-30C như tại Đồng n - Giang) cũng
thphát triển bình thường c khu vực khí hu knóng (đôi khi
nhiệt độ lên ti 390C hoặc 400C như tại Quỳ Châu - NghAn). Sở y ưa
sáng m; nhưng không chịu úng ngập. y sinh trưởng, phát triển tốt trên
các khu vực lớp đất mặt u, y, i, xốp và mầu mỡ. Tuy vậy sở cũng
thchịu được điều kiện khạn, thể sinh trưởng trên những khu vực
đất đồi đã brửa trụi, xói mòn, kết vón hoặc hơi chua. Cây có tốc độ sinh
trưởng chậm, th sống tới 70-80 năm, thậm cng trăm năm. Mùa hoa
tháng 10 đến tháng 1 năm sau. Mùa qutháng 9-11 hàng năm. Từ khi hoa
thụ phấn, tạo quả đến khi quả chín kéo dài khong trên 10 tháng.
Thiến Thảo
Công dụng:
nước ta, thiến thảo mới được sử dụng làm thuốc trong y học n
gian một i i, như chữa đau bụng, viêm loét ddày, si thận. Tại Trung
Quốc và Ấn Độ, y đã được dùng làm thuốc bổ, kích thích tiêu hóa, giải
nhiệt, cầm máu, chữa trị các chứng bệnh thp khp, đau dạ dày, sỏi thận,
phù thn và cao huyết áp khá rộng rãi. Tại châu Phi, y thiến thảo phơi k
dùng để đốt xua đuổi muỗi và n trùng. Tinh du được dùng làm thuốc xoa
bóp chữa viêm thấp khớp, dầu chi tóc, tạo hương thơm trong sản xuất bánh
kẹo và trong ng nghip h mỹ phẩm. Thiến thảo cũng được trồng làm
cảnh trong vườn hoa ở một số nước châu Á.
Hình thái:
Cây sống hằng năm, dạng cỏ lớn hay bụi nhỏ, cao 80-200cm, thân
vuông nh dọc lông y. Lá đơn, mọc đối, phiến hình trứng hay
trứng rộng, kích thước 4-12x2-7cm; đầu nhọn; gốc tròn; mép xng cưa cả
hai mt đều lông dày; gân bên 4-5 đôi; cuống dài 1-5cm. Cụm hoa
dạng bông, mọc đầu cành, hoa xếp thành từng vòng cách nhau trên một
trục chung; bắc hình đường và ngắn hơn đài. Đài hình chuông, kích thước
5-6x2-3mm, 10 gân dọc rất rõ, pa ngoài lông y, 5 thu dài gn
bằng nhau, hình tam giác. Tràng màu hồng hoặc m, dài 13-15mm, ng
tràng i cao n đài, phía ngoài nhẵn, họng tràng một vòng lông, 2 môi.
Nh4, hướng lên phía môi trên, 2 nh phía trên ngn n 2 nhị phía dưới.
Bầu nhẵn, vòi nhui n nhị, đầu nhuỵ xẻ 2 thuỳ. Quả hình trứng hoặc
gần hình cu; dài 1,2-1,5mm; màu đen sáng hay đen đậm.
Phân bố:
- Vit Nam: Giang (Hoàng Su Phì), Lào Cai (Sa Pa), Sơn La (Hát
Lót, Mộc Châu, Cao Bằng (Đông Khê), Lạng Sơn (Mẫu n, Hữu Lũng),
Quảng Ninh (Hòn Gai), Bắc Giang (Nhã Nam), Tuyên Quang (Tân Trào),
Phú Th(Phù Ninh), Tây (Ba Vì), Hoà Bình (Kim i, Mai Châu,
Nội (Từ Liêm), Hà Nam (Kim Bảng), Ngh An, Thừa Thiên - Huế, Đà
Nẵng, Kon Tum (Đắc Giây, Sa Thy), Đắk Lắk (Krông Pắc), Khánh Hoà
(Nha Trang), Ninh Thun (Cà Ná), Bình Dương (Thủ Dầu Một), Đồng Nai,
Bà Rịa - Vũng Tàu (Côn Đảo), Tp. Hồ Chí Minh, An Giang (Châu Đốc).
- Thế giới: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia,
Philippin, lndonesia, Myanmar, Ấn Độ, Sri Lanka.