TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 25, S 1D (2024)
75
S HÓA D LIU TRONG KHO SÁT KIN TRÚC DI TÍCH
KIN TRÚC NGH THUT TI THÀNH PH H CHÍ MINH, VIT NAM
Trn Trung Hiếu, Vũ Thị Minh Hnh*, Phùng Hoàng Hi Bng,
Võ Nguyn Nht An, Thái Bình Vương Quc
Khoa Kiến trúc M thut, Tờng Đại hc Công ngh Thành ph H Chí Minh
*Email: hanhmnh82@gmail.com
Ngày nhn bài: 21/4/2024; ngày hoàn thành phn bin: 26/6/2024; ngày duyệt đăng: 24/7/2024
TÓM TT
Đề tài "S hóa D liu trong Kho sát Kiến trúc Di tích Kiến trúc Ngh thut ti
Thành ph H Chí Minh, Vit Nam" mt n lc quan trng cp bách trong
bi cnh hin ti ca Thành ph H Chí Minh, nơi đang tồn ti hơn 185 di tích kiến
trúc ngh thuật được xếp hng theo các cấp độ khác nhau. Tuy nhiên, nhiu trong
s các công trình này đang đi mt với nguy mai một do tình trng xung cp,
thiếu bảo dưỡng và áp lc t quá trình đô thị hóa và phát trin kinh tế.
Vic s hóa d liu v các di tích này không ch giúp ghi li bo tn v đẹp
giá tr văn hóa ca thành ph, còn một bước quan trng trong vic nghiên
cứu, đánh giá đ xut các bin pháp bo v phc hi cho nhng công trình
kiến trúc đang b đe dọa. Bng cách thu thp d liu chi tiết s hóa các di tích
này, c nhà nghiên cứu các quan chính quyn th to ra các chiến lược
bo tn hiu quả, đồng thời tăng cường ý thc s quan tâm ca cộng đồng đối
vi vic bo v di sn kiến trúc.
T khóa: S hóa, d liu, bo tn và phát huy.
1. MỞ ĐẦU
1.1 . Lý do nghiên cứu
“Ở Vit Nam, di tích lch s đại din cho quá kh văn hóa của n tc. Tuy
nhiên, thi gian, hoàn cnh sng và quá trình hi nhập đã tác động đến văn hóa truyền
thống. Đô thị hóa và phát trin kinh tế - xã hội đang đặt ra thách thc cho vic bo tn
di tích. Các công trình kiến trúc c, tuổi đời hàng trăm hoặc ng nghìn năm, d b
hỏng do thi tiết khc nghit hoạt động đô thị hóa. Bo tn di sn kiến trúc
không ch duy trì giá tr văn hóa, mà còn góp phần vào phát trin kinh tế - xã hi. Hiu
S hóa d liu trong kho sát kiến trúc di tích kiến trúc ngh thut ti thành ph H Chí Minh, Vit Nam
76
qu lâu dài trong vic tu b, tôn to và bo tn các công trình kiến trúc đang trở thành
nhim v cp thiết.”
Phương pháp khảo sát kiến trúc truyn thống thường đòi hi nhiu thi gian
công sc. S dng các thiết b đo đạc như thước kéo, máy toàn đạc, và các phương
pháp khác th phát sinh sai s ln hoc không phn ánh tốt các đối tượng kiến trúc
b mt phc tp. Với phương pháp truyền thng khó to ra hình 3D chính xác
t d liu thu thập được mt cách d dàng, nhanh chóng. Công ngh Scan 3D đo đạc
chp nh s hóa mang lại độ chính xác cao tăng hiu sut làm vic, qtrình
kho sát nhanh chóng gim thiểu được lượng thời gian đáng kể. Công ngh Scan 3D
cho phép to ra các hình 3D k thut s chính xác t các đối tượng trong thế gii
thực. Đồng thời lưu trữ, tạo ra được các ngun d liu s đưc lâu dài và s dng cho
nhiu mục đích.
1.2 . Mục tiêu nghiên cứu
Scan 3D di tích giúp người dùng th tri nghiệm di tích như thể h đang
đó, dù thc tế h đang ở bt k đâu trên thế giới. Điều y đặc bit hu ích cho nhng
người không th đến thăm di tích trc tiếp vì lý do sc khỏe, địa lý hoc tài chính. Các
hình 3D cho phép người ng phóng to, thu nh xoay hình di tích để xem
các chi tiết mà h không th nhìn thy bng mắt thường. Điều này giúp h hiu rõ hơn
v kiến trúc, ngh thut và lch s ca di tích.
To d liu cho công tác phc hi: D liu s cung cp thông tin chính xác
chi tiết để h tr công tác phc dng các di tích b hư hại hoc phá hủy, đồng thi giúp
theo dõi tình trng ca di tích và phát hin sm các du hiệu hư hại.
Phương pháp khảo sát s hóa d liu v các công trình kiến trúc di tích
không ch là bo tn và phát huy các giá tr văn hóa, lịch s, và thm m mà đồng thi
to ra mt ngun d liu s phc v cho các công tác nghiên cu, giáo dc, du lch,
văn hóa . Các dữ liu s th giúp tái hin, phng, tri nghim các công trình
kiến trúc di tích mt cách trực quan, sinh đng, chân thực, cũng như giúp lưu giữ,
truyn ti to ra ngun d liu s phc v cho các công tác nghiên cu, trùng tu,
hay qung bá các giá tr thm m v các công trình. Đồng thi nâng cao nhn thc ca
cộng đồng v tm quan trng ca di sn kiến trúc góp phn bo v và bo tn di sn.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 25, S 1D (2024)
77
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 . Các phương pháp hiện nay đang thực hiện
2.1.1. Tính thủ công trong thao tác
Bng 1. Phương pháp khảo sát truyn thng
Phương pháp khảo sát
Mô tả
Công cụ/Thiết b
Khảo sát trực tiếp tại hiện
trường.
Quan sát bằng mắt thường ghi
chép thông tin quan sát bằng sơ đồ,
bản vẽ.
Bút, thước, giấy.
Khảo sát bằng dụng cụ.
Đo đạc với thước kéo, mức nước,
thước đo laser kỹ thuật số.
Thước kéo, Mức nước,
Thước đo laser.
Khảo sát bằng công nghệ.
Chụp ảnh sử dụng y nh đo
xa.
Máy ảnh, Máy ảnh đo xa.
2.1.2. Các vấn đề thường gặp của phương pháp
Ph thuc nhiu vào th lc kinh nghim của người kho sát, dẫn đến độ
chính xác không cao, th b sót các chi tiết nh hoc khó quan sát. Vic ghi chép li
các thông tin quan sát bằng đồ, bn v chi tiết đòi hỏi nhiu thi gian, công sc
s t m, d xy ra sai sót do ghi chép sai hoc thiếu thông tin. đo đạc bằng thước đo
th công có th gp sai sót do sai s dng c, k thuật đo đạc không chính xác hoc do
ảnh hưởng của môi trường (gió, ánh sáng, v.v.).
Bng 2. Các vấn đề thường gp trong kho sát truyn thng
Phương pháp khảo sát
Các vấn đề thường gặp
Khảo sát địa chất địa
hình
- Khả năng dự báo các biến đổi địa chất trong tương lai thể hạn
chế.
- Đòi hỏi kiến thức chuyên môn sâu về địa chất và địa hình.
- Cần thời gian và kinh phí lớn cho việc thực hiện khảo sát.
Khảo sát lịch sử văn
hóa
- Khả năng thu thập thông tin lịch sử chính xác thể bị hạn chế,
đặc biệt là với các công trình cổ.
- Yêu cầu sự phê duyệt và hợp tác của cộng đồng địa phương.
Khảo sát vật liệu kỹ
thuật xây dựng
- Yêu cầu kiến thức chuyên môn về vật liệu và kỹ thuật xây dựng.
- Thời gian và chi phí cho việc phân tích và đánh giá có thể lớn.
- Không cung cấp thông tin về bối cảnh lịch sử và văn hóa của công
trình.
S hóa d liu trong kho sát kiến trúc di tích kiến trúc ngh thut ti thành ph H Chí Minh, Vit Nam
78
Khảo sát hình dạng
hình thức
- Yêu cầu kiến thức kỹ năng đặc biệt trong việc phân tích hình
dạng và hình thức.
- thể gặp khó khăn trong việc hiểu c yếu tố trang trí ý
nghĩa của chúng.
- Thường không cung cấp thông tin về tình trạng bảo tồn của công
trình.
2.2. Đề xuất hướng giải quyết sử dụng công nghệ scan 3D
2.2.1. Các phương pháp scan phổ biến hiện nay và phần mềm sử dụng
Bng 3. Phương pháp sử dng công ngh ph biến hin nay
Phương pháp phổ
biến
Mô tả
Ưu điểm
Mechanical
scanning (quét
học)
Sử dụng cấu học
để quét bề mặt.
Đơn giản thích hợp
cho việc quét c đối
tượng lớn.
Laser scanning
(quét laser)
Sử dụng tia laser để
quét bề mặt đối tượng
thu thập thông tin
3D.
Chính xác phù hợp
cho nhiều loại bề mặt.
Phù hợp cho việc quét
các chi tiết nhỏ hoặc
phức tạp.
Ultrasonic
scanning (quét
siêu âm)
Sử dụng sóng siêu âm
để đo khoảng cách
tạo mô hình 3D.
Phù hợp cho việc quét
các bề mặt không phản
chiếu.
Photogrammetry
Sử dụng các hình ảnh
chụp từ c góc khác
nhau cho phép tạo ra
các hình kỹ thuật
số 2D hoặc 3D của đối
tượng dưới dạng sản
phẩm.
Khả năng tạo hình
từ hình ảnh thông
thường, thậm chí từ
điện thoại thông minh.
Dễ dàng thu thập dữ
liệu.
Kết quả độ chính xác
cao từ các chi tiết nhỏ
trong công trình cho
đến tổng thể lớn.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 25, S 1D (2024)
79
Bng 4. Phn mm thông dng hin nay
Tên phần mềm
Hệ điều hành
Skanect (STRUCTURE, n.d.)
Windows, macOS
Meshroom
Windows
Recfusion Pro
Windows
MicMac
Windows, macOS
Elcovision iWitnessPro
Windows
Autodesk recap
Windows
Drone deploy
Windows, macOS, Android, iOS
Pix4dmapper
Windows, macOS, Android, iOS
Reality capture
Windows
2.2.2. Phương pháp đề xuất: photogrametry
Photogrammetry: S dụng các phương pháp bao gồm quang hc hình hc
x nh . Chp nh k thut s và xquang trc bao gm mt s giai đoạn được xác
định ràng, cho phép to ra các mô hình k thut s 2D hoc 3D của đối tượng dưới
dng sn phm cui cùng. hình d liu bên phi cho thy loi thông tin nào
th đi vào đi ra t c phương pháp đo ảnh. Phương pháp cho phép xác định v trí
Tọa độ 3D của các điểm đối tượng trong không gian 3D t định v ca các thiết b chp
nh. (WIKIPEDIA, 2024)
Photogrammetry (Phép đo ảnh) được chia thành hai loi chính: nh chp trên
không và nh chp cn cnh.
nh chp trên không (Aerial Photogrammetry)
Phương pháp này sử dụng máy bay để chp ảnh trên không, sau đó chuyn
đổi nh thành mô hình 3D hoc bản đồ k thut s. Ngày nay, công việc tương tự cũng
th thc hiện được bằng máy bay không người lái (drone). Drone giúp vic chp
nh các khu vc khó tiếp cn hoc không th tiếp cn bằng phương pháp đo đạc
truyn thng mt cách an toàn và d dàng hơn, vốn có th nguy him hoc không thc
tế.
Nói cách khác, photogrammetry phương pháp kiểm tra biên dng hình hc
ca sn phm bng cách chp nh. Phương pháp này được s dụng để xác định chính
xác tọa độ 3 chiu ca sn phm th xut báo cáo kim tra. Trong
photogrammetry, chúng ta chp nh t các góc độ khác nhau để thu được thông tin
hình hc và sp xếp v trí của các điểm trên đối tượng. K thut này có ng dng rng