B TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HC TÀI CHÍNH MARKETING
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KINH T
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã s: 9340201
Thành ph H Chí Minh - Năm 2025
S DNG DCH V VN ĐẦU CHNG KHOÁN KT QU ĐẦU
CHNG KHOÁN: NGHIÊN CU TRONG ĐIU KIN TÁC ĐỘNG CA
HIU BIT TÀI CHÍNH CÁC THIÊN LCH HÀNH VI
NGUYN TH NGC LOAN
Công trình được hoàn thành ti: Tng Đại hc Tài chính Marketing
Người hướng dn khoa hc 1: PGS.TS. NGUYN TH M LINH
Người hướng dn khoa hc 2: PGS.TS. PHAN CHUNG THY
Phn biện độc lp 1: ......................................................................................... ..............................
Phn biện độc lp 2: ......................................................................................... ..............................
Phn bin 1: ...................................................................................................... ..............................
Phn bin 2: ......................................................................................................................................
Phn bin 3: ......................................................................................................................................
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng chm lun án cấp trường hp ti
........................................................................................................................... ..............................
Vào hi…… giờ …… ngày …….. tháng ……. năm ……..
Có thm hiu lun án ti: Thư viện Trường Đi hc Tài chính Marketing
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIU NGHIÊN CU
1.1. Lý do chn đề tài
Báo cáo tài chính hàng năm ca công ty chng khoán cho thấy doanh thu tư vấn đầu tư chứng khoán chiếm
t trng rt nh trong tng doanh thu. Cho thấy, các NĐT chứng khoán ca quan tâm nhiều đến loi hình dch v
này.
Các nghiên cứu vmức độ hiểu biết tài chính đều cho thấy hiểu biết tài chính ca người dân Việt Nam còn
thấp (Đinh et al., 2023).
thuyết tài chính hành vi ch ra các quyết định của cá nhân thường b tác đng bi tâm lý, cm c, các
thiên lch hành vi. H không có chiến lược đầu tư dài hạn và theo các triết lý đầu tư cụ th, mà phn lớn đầu tư vào
nhóm c phiếu có vn hoá nh, biến động giá cao, mang tính chất đầu cơ với mức độ ri ro ln, t đó có thể gây ra
nhng h qu xấu, đe doạ s phát trin ổn định ca TTCK.
Dch v TVĐTCK từ lâu đã đưc xem là mt phn ca TTCK thông qua nhng li khuyên các c vn
tài chính đưa ra cho các NĐT. Đây là mt trong nhng gii pháp then cht góp phn vào s phát trin ca TTCK
mt quc gia.
Xut phát t yêu cu v tính mi trong nghiên cu khoa hc nhu cu thc tin ti Việt Nam, đề tài
S dng dch v vấn đu tư chng khoán kết qu đu tư chng khoán: Nghiên cứu trong điều kin
tác đng ca hiu biết tài chính và các thiên lệch hành vi” được chọn để nghiên cu.
1.2. Mc tiêu nghiên cu và câu hi nghiên cu
1.2.1 Mc tiêu tng quát
Tiếp cận trên góc độ tài chính hành vi để nghiên cu s ảnh ng ca hiu biết tài chính, các thiên lch
hành vi đến vic s dụng DVTVĐTCK. Từ đó luận án tiếp tục đánh giá sự ảnh hưởng ca vic s dụng DVTVĐTCK
đến kết qu đầu tư của NĐT cá nhân Kết qu nghiên cu s là bng chng thc nghim quan trọng để tác gi có cơ
s đề xuất các hàm ý chính sách liên quan đến th trường DVTVĐTCK tại Vit Nam.
1.2.2 Mc tiêu c th
Để thc hiện được mc tiêu tng quát, tác gi tiến hành thc hin các mc tiêu c th sau:
(1) Đánh giá tác động ca hiu biết tài chính đến s la chn s dng và mức độ s dụng DVTVĐTCK của NĐT
nhân ti Vit Nam.
(2) Đánh giá s ảnh hưởng ca các thiên lệch hành vi đến s la chn s dng và mức độ s dụng DVTVĐTCK
của NĐT cá nhân ti Vit Nam.
(3) Đánh giá tác động ca s la chn s dng và mức độ s dụng DVTVĐTCK đến kết qu đầu tư của NĐT
nhân ti Việt Nam trong điều kiện tác động ca hiu biết tài chính và các thiên lch hành vi.
(4) Đề xut các khuyến ngh liên quan đến DVTVĐTCK tại Vit Nam.
1.2.3. Câu hi nghiên cu
Để thc hiện được các mc tiêu c th trên, tác gi cn tr lời được các câu hi nghiên cu sau:
(1) Hiu biết tài chính tác động như thế nào đến s la chn s dng mức độ s dụng DVTVĐTCK ca
NĐT cá nhân ti Vit Nam?
(2) Các thiên lch hành vi có ảnh hưởng như thế nào đến s la chn s dng và mức độ s dụng DVTVĐTCK
của NĐT cá nhân ti Vit Nam?
(3) S la chn s dng và mc độ s dng DVTVĐTCK có tác động như thế nào đến kết qu đầu tư của NĐT
cá nhân ti Việt Nam trong điều kiện tác đng ca hiu biết tài chính và các thiên lch hành vi?
(4) Các khuyến ngh nào có liên quan đến DVTVĐTCK tại Vit Nam?
1.3. Đối tượng, phm vi nghiên cu
1.3.1. Đối tượng nghn cu
2
Đối tượng nghiên cu ca lun án là hiu biết tài chính, các thiên lch hành vi, hành vi s dụng DVTVĐTCK
và kết qu đầu tư của NĐT chng khoán cá nhân ti Vit Nam.
1.3.2. Phm vi nghiên cu
+ Không gian nghiên cu: D liệu được thu thp thông qua cuc kho sát trc tuyến các NĐT chứng khoán cá nhân
Vit Nam.
+ Thi gian nghiên cu: Đối vi d liệu sơ cấp, nghiên cu thc hin khong 4 tháng, t tháng 12/2023 đến tháng
3/2024; Đối vi d liu th cp, nghiên cu thu thp d liu t báo cáo tài chính của các đơn vị cung ng
DVTVĐTCK trong giai đon 2018 2023.
+ Ni dung nghiên cu: Lun án thc hin nghiên cu thc nghim ti Vit Nam, tập trung đo lường tác động ca
hiu biết tài chính, các thiên lệch nh vi đến s la chn s dng mức độ s dng DVTVĐTCK của NĐT cá
nhân. Bên cạnh đó, nghiên cu s đánh giá tác động ca s la chn s dng và mức độ s dng DVTVĐTCK đến
kết qu đầu tư chứng khoán của NĐT cá nhân trong điều kiện tác động ca hiu biết tài chính và các thiên lch hành
vi. Cui cùng, lun án s đề xut các khuyến ngh liên quan đến các bên tham gia DVTVĐTCK ti Vit Nam.
1.4. Khung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Khung nghiên cu
H thống hoá cơ sở lý lun và thc tin trong hành vi s dụng DVTVĐTCK và kết qu đầu tư chứng khoán;
La chn các yếu t đ đưa vào hình nghiên cu ca lun án; Thu thp phân tích s liu, kiểm đnh các gi
thuyết; D báo trin vng v s phát trin của DVTVĐTCK nhu cầu la chn s dng mức độ s dng
DVTVĐTCK; ảnh hưởng của tư vấn đầu tư chứng đến kết qu đầu tư của NĐT cá nhân. Từ đó đề xut hàm ý chính
sách đối vi các bên tham gia vào TTCK Vit Nam.
1.4.2. Phương pháp và d liu nghiên cu
1.4.2.1. Phương pháp nghiên cu
- Phương pháp nghiên cứu định tính: luận án lược kho các nghiên cứu trước trên thế gii ti Vit Nam.
Thc hiện phương pháp phng vn các chuyên gia v tài chính, chng khoán và DVTVĐTCK. Kết qu nghiên cu
định tính chính là cơ sở dùng để thiết kế bng hi và xây dng mô hình cho nghiên cứu định ng.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: lun án phát triển thang đo, s dụng phương pháp thống kê mô t
hình hi quy binary probit, ordered probit tác động cn biên để kim định các gi thuyết nghiên cu. s
dng phn mm Stata.
1.4.2.3. D liu nghiên cu:
(1) D liu th cp: được thu thp t d liu th trường được công b bi UBCKNN và tng hp t BCTC ca mt
s CTCK ti Việt Nam giai đoạn 2018 2023.
(2) D liệu sơ cấp: D liu thu thp t kho sát trc tuyến NĐT chứng khoán cá nhân, mu cuối cùng đưc tác gi
gi li gm 362 bng câu hỏi được tr li hp l để tiến hành phân tích d liu cho lun án.
1.5. Đóng góp mới ca lun án
1.5.1. Đóng góp mới ca lun án v mt lý thuyết
- Lun án góp phn làm rõ các lý thuyết v s ảnh hưởng ca hiu biết tài chính, các thiên lch hành vi ảnh hưởng
đến s la chn s dng và mức độ s dụng DVTVĐTCK; Làm rõ lý thuyết v s ảnh hưởng ca mc độ s dng
DVTVĐTCK đến kết qu đầu tư của NĐT cá nhân Việt Nam trong điều kiện tác động ca hiu biết tài chính và các
thiên lch hành vi.
- Tác gi đã lược kho h thống đầy đủ các công trình nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài lun án c trong
và ngoài nước.
1.5.2. Đóng góp mới ca lun án v mt thc tin
- Lun án mt trong s ít nghiên cu ti Việt Nam phân tích tác đng ca hiu biết tài chính đến quyết đnh
3
mức độ s dng dch v tư vấn đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân. Khác với các nghiên cu trước ch dng
ảnh hưởng chung đến hành vi đầu tư, đề tài làm rõ vai trò ca hiu biết tài chính trong thúc đẩy nhu cu tìm kiếm
thông tin chuyên sâu và tiếp cận tư vấn chuyên nghip.
- Lun án tích hp các thiên lệch hành vi vào mô hình phân tích như yếu t gii thích cho quyết định và mức độ s
dng dch v tư vấn đầu tư chứng khoán, một hướng tiếp cn mi, m rng ng dng thc tin ca tài chính hành vi
ti Vit Nam.
- hình nghiên cứu được xây dựng theo ng tng hợp, đánh giá đồng thời tác động ca hiu biết tài chính và
thiên lệch hành vi đến vic s dng dch v tư vấn đầu tư chứng khoán, và tiếp đó là tác động ca vic s dng dch
v đến kết qu đầu tư. Cách tiếp cận này cho phép đo lường hiu qu thc tế ca dch v tư vấn đầu tư chng khoán
đối với nhà đầu tư cá nhân.
- T kết qu định lượng và định tính, luận án đề xut các khuyến ngh chính sách nhm phát trin th trường dch v
vấn đầu tư chứng khoán, bao gm: nâng cao hiu biết tài chính cho nhà đầu tư, cải thin chất lượng dch v tư vấn
và hoàn thin khung pháp lý liên quan.
1.6. B cc ca lun án
Chương 1: Giới thiu nghiên cứu; Chương 2: sở thuyết tng quan nghiên cứu; Chương 3: Phương pháp
nghiên cứu; Chương 4: Kết qu nghiên cu và tho luận; Chương 5: Kết lun và hàm ý chính sách.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYT VÀ TNG QUAN NGHIÊN CU
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Tng quan v dch v tư vấn đầu tư chứng khoán
2.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của DVTVĐTCK
2.1.1.2. Tầm quan trọng của DVTVĐTCK đối với NĐT cá nhân
2.1.1.3. Đo lường sự lựa chọn sử dụng và mc độ sử dụng DVTVĐTCK
2.1.2. Tổng quan về hiểu biết tài chính
2.1.2.1. Khái niệm về hiểu biết tài chính
2.1.2.2. Các yếu tố của hiểu biết tài chính
2.1.2.3. Đo lường hiểu biết tài chính
2.1.3. Tổng quan về thiên lệch hành vi
2.1.3.1. Khái niệm về thiên lệch hành vi.
2.1.3.2. Các loại thiên lệch hành vi
2.1.2.3. Cách đo lường một số thiên lệch hành vi
2.1.4. Kết quả đu tư
2.1.4.1. Khái niệm kết quả đầu tư
2.1.4.2. Cách đo lường kết qu đầu tư
2.1.5. Các lý thuyết nền tảng
2.1.5.1. Lý thuyết hc tp xã hi và lý thuyết hc tp nhn thc xã hi
a. Lý thuyết hc tp xã hi
thuyết hc tp xã hi (Social Learning Theory SLT) ca Albert Bandura (1977) tin rằng con ngưi
nhng người x lý thông tin tích cực và suy nghĩ về mi quan h gia hành vi ca h và hu qu của hành vi đó.
b. Lý thuyết hc tp nhn thc xã hi
Da trên thuyết hc tp hi (SLT), thuyết hc tp nhn thc hi (Social Cognitive Learning
Theory SCLT) mt lý thuyết hc tp dựa trên ý tưởng mọi người hc bng cách xem những gì người khác làm
và quá trình suy nghĩ của con người là trung tâm để hiu tính cách cá nhân.