TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN
S 02 (03/2017)
40
TÁC ĐỘNG CA YU T XUT X HÀNGA ĐẾN THÁI ĐỘ
HÀNH VI MUA HÀNG CA KHÁCH HÀNG:
TNG HP NGHIÊN CU MT HÀNG SA CÔNG THC
NH CHO TR EM CÓ XUT X T M
H Khánh Ngc Bích, Lê Th Phương Thanh*
Title: The effect of country of
origin on customers’ attitude
and purchase behaviour: The
case of children’s formula milk
imported from the USA
Từ khóa: Xuất xứ hàng hóa;
Thái độ; Hành vi khách hàng;
Mỹ; Sữa công thức.
Keywords: Country of origin;
Attitude; Customer behavior; the
USA; Formula milk.
Thông tin chung:
Ngày nhận bài: 09/12/2016;
Ngày nhận kết quả bình duyệt:
20/12/2016;
Ngày chấp nhận đăng bài:
05/01/2017.
Tác giả:
*ThS,. Trường Đại Học Kinh tế -
Đại học Huế
hokhanhngocbich@gmail.com
TÓM TẮT
Nghiên cứu này tập trung nhận diện ảnh hưởng của yếu tố xuất xứ
hàng hóa đến thái độ hành vi của khách hàng nhân trên địa bàn
thành phố Huế. Nghiên cứu được thực hiện chủ yếu dựa trên hình
Linh hoạt về Nguồn gốc xuất xứ (Knight cộng sự, 1999), thông qua
phương pháp nghiên cứu định lượng, trên cơ sở điều tra phỏng vấn 200
khách hàng bằng bảng hỏi, trong đó, Cronbach’s Alpha, phân tích nhân
tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) mô hình cấu
trúc tuyến tính SEM các công cụ đo lường chính trong nghiên cứu
này. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, hầu hết các biến được đề xuất
bao gồm: Nhóm biến “Ấn tượng xuất xứ - Nền kinh tế”, “Ấn tượng xuất
xứ - Văn hoá & hội”, “Ấn tượng xuất xứ - Nhân khẩu học”, “Ấn
tượng xuất xứ - Tâm & công nghệ” đã bao quát được các nhân tố
mức nh hưởng của xuất xứ quốc gia đến việc tiêu dùng sản phẩm sữa
công thức từ Mỹ dành cho trẻ em của khách hàng nhân trên địa n
thành phố Huế.
ABSTRACT
This study aims to identify the influence of country of origin on
customers’ attitude and purchase behaviour on the basis of a survey
conducted from 200 customers. Adjusted Flexible model Consumer
Country-of-Origin Perceptions (knight et al, 1999); reliability Cronbach’s
Alpha analysis, exploratory factor analysis (EFA), confirmatory factor
analysis (CFA) and SEM testing are the principal data analysis methods
in this study. The research result has shown that the customers’ attitude
and buying behaviour toward the USA-imported formula milk for
children are measured by four components which are Country of Origin -
Level of Economic development (LED), Country of Origin Cultural &
social (CS), Country of Origin - Demographics (DE), and Country of
Origin - Psychological & technical variables (PT).
1. Giới thiệu
Hin nay ngành sa mt chui các hot
động to ra giá tr gia tăng từ khâu sn xut
nguyên liu t sữa bò đến khâu chế biến
đưa tới tay người tiêu dùng. Th trưng sa
Vit Nam hin nay biến động không ngừng, đặc
bit là s cnh tranh gia sa ni và sa ngoi,
giá sa leo thang, nht sa công thc
dành cho tr em.
Ðánh giá v tiềm năng phát triển ca th
trưng, Cc Qun cnh tranh cho rng, vi
tốc độ tăng dân s khoảng 1,2%/năm; GDP
tăng trưởng 6-8%/năm tỷ l tr suy dinh
ng còn mc cao, khoảng 20%,… là những
yếu t thun li cho s phát trin ca th
trưng sa. Rt nhiu hãng sa ln trên thế
giới đã hiện din trên th trưng Vit Nam vi
chng loi sn phẩm phong phú, đa dạng v
mu mã, giá c và chất lượng.
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN
S 02 (03/2017)
41
Các chuyên gia cũng nhận định cuc chiến
giữa các thương hiệu sa công thc dành cho
tr em trong thi gian ti s còn rt khc lit,
t chính các đối th trong nước vi nhau,
đặc bit cnh tranh gia các nhà sn xut
trong nước với các đối th ngoi.
Trong s cnh tranh khc liệt đó, việc hiu
rõ thái độ và hành vi mua hàng ca khách hàng
đối vi mt hàng sa công thc chìa khóa
quan trng cho s chiến thng trong cuc
chiến dành gi khách hàng. Trong đó, xác
định ảnh hưởng ca xut x hàng a đến cm
nhận xu hướng hành vi ca người tiêu dùng
đối vi sn phm sa là rt cn thiết để làm
quan điểm biu hiện thái độ ca h đối vi
mặt hàng này. Đây chính s để đề xut
nhng kiến ngh gii pháp nhm khc phc
những điểm yếu ca các doanh nghip sn xut
sa Vit Nam.
Xut phát t nhng nguyên nhân trên,
chúng tôi xin tiến hành thc hiện đề tài nghiên
cứu: “Tác động ca yếu t xut x hàng hóa
đến thái độ hành vi mua hàng ca khách
hàng - Trường hp nghiên cu mt hàng sa
công thc dành cho tr em xut x t Mỹ”.
Nghiên cu ca chúng tôi s din ra trên quy
các khách hàng mua sa công thc dành
cho tr em địa bàn thành ph Huế - mt
trong nhng trung tâm kinh tế mũi nhọn ca
Tnh Tha Thiên Huế nói riêng khu vc Bc
Trung B nói chung.
2. Cơ sở thuyết nh nghiên cu
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Khái niệm hành vi khách hàng
nhiều định nghĩa về hành vi khách
hàng, theo GS.TS. Trần Minh Đạo (2006), hành
vi của người tiêu dùng toàn b hành động
người tiêu dùng bc l ra trong quá trình
điu tra, mua sm, s dụng, đánh giá cho hàng
hoá hay dch v nhm tho mãn nhu cu ca
họ. Cũng có thể coi hành vi của người tiêu dùng
cách thức người tiêu dùng s thc hin
để đưa ra các quyết định s dng tài sn ca
mình (tin bc, thi gian, công sc...) liên quan
đến vic mua sm và s dng hàng hoá, dch v
nhm tho mãn nhu cu cá nhân.
2.1.2. Xuất xứ hàng hóa
Khoản 14 Điều 3 Luật Thương mại Vit
nam đưa ra khái niệm: “Xuất x hàng hóa
c hoc vùng lãnh th nơi sản xut ra toàn
b hàng hóa hoặc nơi thực hiện ng đoạn
bn cuối cùng đối với hàng hóa trong trường
hp có nhiều nước hoc vùng lãnh th tham gia
vào quá trình sn xuất hàng hóa đó”. Xut x
hàng hóa gn lin với thương hiu uy tín
ca quốc gia đó cũng chính tiêu chí nh
ởng đến vic quyết định mua hay không
mua hàng hóa. Việc xác định ghi xut x
đúng trên nhãn hàng hóa ảnh hưởng trc tiếp
đến kh năng giao dịch thương mại ca hàng
hóa, đồng thi ảnh hưởng đến tên tui, uy tín
ca quc gia xut x.
2.1.3. Tác động ca xut x hàng hóa.
Theo các nghiên cu ca Han và Terpastra
(1998) Hong Yi (1992), xut x quc gia
mt khái niệm đa thành phn, gây hành vi
nhn thc trong phm vi rng rãi. Nhiu
nghiên cu chính thc v tác động ca xut x
hàng hóa đã kết lun rng nhng n tượng v
xut x quc gia tn ti ảnh hưởng đến
mt s tiến trình đánh giá sản phẩm cũng như
tiến trình mua. Những tác động ca xut x
quốc gia đã được nhn din trong các nghiên
cu v ng hóa nói chung (Darling Wood.
1990), v nhãn hiu c th (Chao, 1998; Han và
Terpstra, 1988) sn phm theo tng ngành
hàng (Hong Wyer, 1989, 1990). Nhng n
ng v xut x mt ảnh hưởng nhất định
đối vi hành vi mua ca c khách hàng cá nhân
(Lin et al., 2006) và khách hàng t chc (Chang
và Kim, 1995).
Maronick cng s (1995) vi nghiên
cu ảnh hưởng ca biểu tượng “made in USA”
đã kết lun rng s tương quan trực tiếp
gia nhn thc v xut x quốc gia thái độ
đối vi sn phẩm đó. Xut x hàng hóa còn nh
ởng đến nim tin v sn phẩm sau đó tác
động đến s đánh giá toàn bộ sn phm.
Nghiên cu ca Yi Cai (2002) ng đã khám
p đưc nhng c đng ca xut x hàng hóa
đến ý định mua ca khách ng. Schooler
Wildt ng đã kim nghim s la chn sn
phm theo xut x ca ngưi tu ng.
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN
S 02 (03/2017)
42
2.2. Mô hình và gi thiết nghiên cu
Kế tha t các công trình nghiên cu liên
quan đến ngun gc xut x ca các tác gi, các
nhà khoa học trước đây, sau khi phân tích các
hình có liên quan như hình Halo (Han,
1989), hình Khái Nim tóm tt (Summary
construct model) (Han, 1989) nh Linh
hot (Flexible model) (Knight et al, 1999), tác
gi nhn thy hình Linh hot khá phù hp
đối vi thc trng quy nghiên cu ca
đề tài, do đó, tác giả quyết định chn hình
Linh hot (Flexible Model) ca Knight cng
s (1999) để làm sở đưa ra mô hình đề xut
v ảnh hưởng ca yếu t ngun gc xut x
đến thái độ hành vi của khách hàng trên địa
bàn Thành ph Huế.
Sơ đồ 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
(Ngun: Kết qu nghiên cu)
Da vào hình nghiên cứu đề xut, các
gi thiết được đề ra như sau:
H1: Ấn tượng xut x - Nhân khu hc ca
M có ảnh hưởng đến thái độ của người tiêu
dùng đi vi mt hàng sa công thc dành cho
tr em có xut x t M
H2: Ấn tưng xut x - Nn kinh tế ca M
ảnh hưởng đến thái độ của người tiêu dùng
đối vi mt hàng sa công thc dành cho tr
em có xut x t M
H3: Ấn tượng xut x - Văn hoá & hi
ca M ảnh hưởng đến thái độ của người
tiêu dùng đối vi mt hàng sa công thc dành
cho tr em có xut x t M
H4: Ấn tượng xut x - Tâm & Công
ngh ca M ảnh hưởng đến thái độ ca
người tiêu dùng đối vi mt hàng sa công
thc dành cho tr em có xut x t M
H5: Ấn tượng xut x - Nhân khu hc ca
M ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu
dùng đối vi mt hàng sa công thc dành cho
tr em có xut x t M
H6: Ấn tưng xut x - Nn kinh tế ca M
ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng
đối vi mt hàng sa công thc dành cho tr
em có xut x t M
H7: Ấn tượng xut x - Văn hoá & hội
ca M ảnh hưởng đến hành vi của người
tiêu dùng đối vi mt hàng sa công thc dành
cho tr em có xut x t M
H8: Ấn tượng xut x - Tâm & Công
ngh ca M có ảnh ởng đến hành vi ca
người tiêu dùng đối vi mt hàng sa công
thc dành cho tr em có xut x t M
H9: Thái độ ảnh hưởng đến hành vi ca
người tiêu dùng đối vi mt hàng sa công
thc dành cho tr em có xut x t M
3. Phương pháp nghiên cu
Quy trình nghiên cu bao gồm hai bước
chính: (1) Nghiên cứu bộ; (2) Nghiên cu
chính thc.
3.1. Nghiên cu sơ bộ
* Nghiên cu tài liu th cp: Thu thp
thông tin t sách báo, giáo trình, internet, các
tp chí khoa hc chuyên ngành liên quan đến
chp nhn s dng công ngh ca khách hàng
* Nghiên cứu sơ bộ định tính: Đưc tiến
hành thông qua quá trình tho lun vi chuyên
gia khách hàng. Trưc tiên, vic tho lun
với chuyên gia được thc hin thông qua
phng vn sâu vi mt s ging viên ging dy
Marketing Hành vi khách hàng. Tiếp theo
cuc tho lun nhóm vi 10 khách hàng
m tr đang con nhỏ đang tiêu dùng sữa
công thc nhp khu. Mục đích chủ yếu ca
c nghiên cu này nhằm khám phá, điều
chnh hay b sung các thang đo.
* Nghiên cứu bộ định lượng: đưc tiến
hành thông qua quá trình điều tra th khách
hàng, mục đích nhằm hoàn thin bng hi phc
v quá trình điều tra kho sát.
Nhân khu hc
Văn hóa – Xã hi
Nn kinh tế
Thái độ
Hành vi
COO
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN
S 02 (03/2017)
43
3.2. Nghiên cứu định lượng
D liệu được thu thp bng cách phng
vn trc tuyến đối tượng khách hàng nhân
thông qua bng câu hi trên mạng. Phương
pháp chn mu bóng tuyết (snowball
sampling) được s dng, tc mi khách
hàng sau khi tr li bng hi s gii thiu
những người h quen biết đang tiêu dùng sản
phm sa công thc xut x t M.
Sau hơn 3 tháng sử dng bng hi qua
mạng để phng vn, s bng hi thu hồi được
200 bng hỏi. Kích thước mu cui cùng
dùng để x và phân tích là n = 200.
D liu thu thập được t 200 bng câu hi
tương ng với 200 khách hàng được kho sát
đưc nhp x trên phn mm SPSS,
AMOS vi vic s dng các k thut phân tích
như: Thng t, kiểm định độ tin cy
thang đo bằng h s Cronbach’s Alpha, phân
tích nhân t khám phá (EFA), phân tích nhân t
khẳng định (CFA) và phân tích hồi quy để kim
định mô hình nghiên cu.
3.3. Mô t mẫu điều tra
Theo tiêu chí gii tính, 38 khách hàng nam
chiếm 19% s mẫu điều tra, trong khi ch
162 khách hàng n chiếm 81%.
Theo tiêu chí nhóm tui, nhóm khách hàng
đưc hi ln nht la tui t 20 đến 30,
chiếm 50,5%, tiếp theo là nhóm tuổi 30 đến 45
chiếm 45,5% dưới 20 tui trên 45 tui
cùng chiếm t l 2%.
Theo tiêu chí độ tui ca con, nhóm khách
hàng chính trong nghiên cu có con nh t 1-3
tui chiếm 51,5% t 3 đến 6 tui chiếm
23% s mẫu điều tra, trong khi khách hàng có
con nh i 1 tui chiếm 21%.
Theo tiêu chí ngh nghip, phn ln khách
hàng trong nghiên cu này là cán b công nhân
viên và doanh nhân, chiếm ti 69%, theo sau là
nhóm nhân viên văn phòng công nhân nông
dân cùng chiếm 14%, cui cùng nhng ngh
nghip khác.
4. Kết qu nghiên cu
4.1. Hoàn chỉnh thang đo tác động ca
yếu t xut x hàng hóa đến thái độ và hành
vi mua hàng của khách hàng: Trường hp
nghiên cu mt hàng sa công thc dành
cho tr em có xut x t M
Thông qua phương pháp phân tích nhân
t EFA, d liu mà tác gi thu thập được khi s
dng hình đ xuất để nghiên cu, s đưc
kiểm tra độ phù hp thông qua ch s KMO
kiểm định Bartlett, các kết qu đều cho thy
một độ phù hp khá cao ca mô hình.
Theo kết qu phân tích, th xác định 4
nhân t (tc 4 yếu t v xut x quc gia nh
ng đến hành vi mua hàng ca khách hàng)
đưc trích ra t các mc hỏi trên thang đo
đưc xây dng da trên hình Linh hot
(Flexible model); tng phần trăm giải thích
đưc ca 4 nhân t này là 80,242% (cho ta biết
các nhân t trích ra đã giải thích được
56,940% ni dung chứa đựng trong 14 biến
quan sát được thiết kế trên thang đo mô hình).
Nhận định ban đầu b thang đo, căn bản
đã xác định được 4 nhân t da trên các nhân
t tng quát ca hình Linh hot (Flexible
model) đã được s dng cho nh nghiên
cu này.
Nhóm nhân t th 1: Ấn tượng xut x -
Tâm & Công ngh (TLCN), giá tr
Eigenvalue =3,112 >1. Nhóm nhân t này được
din giải thông qua các tiêu chí như: Con người
t tin, con người sáng to cao, công ngh hin
đại tiên tiến, công ngh phát trin không
ngng. Nhóm nhân t “Tâm Công ngh
giải thích được 19,220% phương sai và là nhân
t t l gii thích biến động ln nht. Trong
các biến quan sát v “Tâm - Công nghệ” thì
biến quan sát: “Con người sáng tạo cao” được
nhiu khách hàng cho là có ảnh hưởng ln nht
đến hành vi mua hàng ca khách hàng-trưng
hp nghiên cu mt hàng sa công thc dành
cho tr em xut x t M, vi h s ti nhân
t là 0,791.
Nhóm nhân t th 2: Ấn tượng xut x -
Nhân khu hc (NKH), giá tr Eigenvalue =
2,569 > 1 được đánh giá qua các tiêu chí
như: Mức sng của người dân cao, con người
đưc giáo dc tt, con người th lc tt
Tui TH con người cao. Nhóm nhân t này
giải thích được 15,303% phương sai. Trong các
biến v “Nhân khẩu học”, thì biến quan sát
“Tuổi th con người cao” yếu t quan trng,
tác động ln nhất đến hành vi mua hàng ca
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN
S 02 (03/2017)
44
khách hàng-trưng hp nghiên cu mt hàng
sa công thc dành cho tr em xut x t
M, vi h s ti nhân t là 0,808.
Nhóm nhân t th 3: Văn hoá hi
(VHXH), giá tr Eigenvalue = 2,469 > 1
được đánh giá qua các tiêu chí như: Đất nước
văn minh, hiện đại, Đất nước ch động hi
nhp các hoạt động quc tế, Con người thân
thin, d mến. Nhóm nhân t này gii thích
được 14,614% phương sai. Trong các biến v
“Văn hoá hội”, thì biến quan sát “Đất nước
văn minh, hiện đại” yếu t quan trng, tác
động ln nhất đến hành vi mua hàng ca khách
hàng - trường hp nghiên cu mt hàng sa
công thc dành cho tr em có xut x t M,
vi h s ti nhân t là 0,768.
Nhóm nhân t th 4: Nn kinh tế (NKT),
giá tr Eigenvalue = 1,518 > 1, nhóm nhân t
này được đánh giá qua các tiêu chí như: Mc
độ phát trin kinh tế cao, Đất nước có tim lc
kinh tế mạnh, Đất nước tm ảnh hưởng ln
trên thế gii. Nhóm nhân t này giải thích được
7,804% phương sai. “Đất nước có tim lc kinh
tế mạnh” yếu t tác động ln nht trong
nhóm yếu t “Nn kinh tế”, với h s ti
0,832.
Bng 1: H s Cronbach’s Alpha và hệ s ti sau khi phân tích nhân t
(Ngun: Kết qu x lý s liu trên phn mm SPSS)
Tiếp đến, tác giả tiến hành phân tích nhân
tố khám phá EFA đối với nhân tố chính về thái
độ của khách ng khi mua các mặt hàng sữa
công thức dành cho trẻ em xuất xứ từ Mỹ
trên địa bàn thành phố Huế:
Biến
% biến động
giải thích được
Cronbach's
Alpha
H s ti
1. Tâm lý Công ngh (TLCN)
19,220
0,839
Con người sáng to cao
0,791
Con người t tin
0,777
Công ngh phát trin không ngng
0,737
Công ngh hiện đại, tiên tiến
0,717
2. Nhân khu hc (NKH)
15,303
0,833
Tui th con người cao
0,808
Con người được giáo dc tt
0,762
Mc sng của ngưi dân cao
0,722
Con người có th lc tt
0,696
3. Văn hoá –hi (VHXH)
14,614
0,807
Đất nước văn minh, hiện đại
0,768
Con người thân thin, d mến
0,760
Đất nước ch động hi nhp các hoạt đng quc tế
0,758
4. Nn kinh tế (NKT)
7,804
0,773
Đất nước có tim lc kinh tế mnh
0,832
Đất nước có tm ảnh hưởng ln trên thế gii
0,757
Mức độ phát trin kinh tế cao
0,608